234. Trần Ngọc Thêm (2000), Cơ sở văn hoá Việt Nam, Giáo dục, Hà Nội.
235. Mật Thể (1960), Việt Nam Phật giáo sử lược, Minh Đức, Sài Gòn.
236. Thích Chơn Thiện và Trần Tuấn Mẫn dịch (1998), Lăng già đại thừa kinh, TP HCM.
237. Thích Chơn Thiện (1999), Tư tưởng kinh Kim cang, Tôn giáo, Hà Nội.
238. Thích Từ Thông (2009), Kim cang Bát nhã ba la mật kinh trực chỉ đề cương, Tôn giáo, Hà Nội.
239. Thích Từ Thông (2002), Như lai Viên giác kinh trực chỉ đề cương, Tôn giáo, Hà Nội.
240. Trần Phước Thuận (2007), “Tìm hiểu đôi điều về khái niệm Không thanh của Ngô Thì Nhậm trong tác phẩm Trúc Lâm tông chỉ nguyên thanh.”, Nghiên cứu Tôn giáo, (4), 50 – 57.
241. Nguyễn Đăng Thục (1974), Phật giáo Việt Nam, Mặt Đất, Sài Gòn.
242. Nguyễn Đăng Thục (1967), Thiền học Việt Nam, Lá Bối, Sài Gòn.
Có thể bạn quan tâm!
- Trúc Lâm tông chỉ nguyên thanh trong văn học Phật giáo Việt Nam thời trung đại - 24
- Trúc Lâm tông chỉ nguyên thanh trong văn học Phật giáo Việt Nam thời trung đại - 25
- Trúc Lâm tông chỉ nguyên thanh trong văn học Phật giáo Việt Nam thời trung đại - 26
Xem toàn bộ 216 trang tài liệu này.
243. Nguyễn Đăng Thục (1967-1969), Lịch sử tư tưởng Việt Nam, tập 1, Bộ Văn hóa, Phủ Quốc vụ khanh đặc trách Văn hóa Sài Gòn.
244. Nguyễn Đăng Thục (1967-1969), Lịch sử tư tưởng Việt Nam, tập 2, Bộ Văn hóa, Phủ Quốc vụ khanh đặc trách văn hóa Sài Gòn.
245. Nguyễn Đăng Thục (1966), Thiền học Trần Thái Tông, Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
246. Nguyễn Tài Thư chủ biên (1988), Lịch sử Phật giáo Việt Nam, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
247. Nguyễn Tài Thư, “Tam giáo đồng nguyên – hiện tượng tư tưởng chung của các nước Đông Nam Á”, Tạp chí Hán Nôm, (3), 11-17.
248. Lê Thước - Trương Chính (1971), “Tìm hiểu dòng văn học tiến bộ Tây Sơn”,
Tạp chí Văn học, (6), 63-66.
249. Trần Mạnh Thường (2010), Những nền văn hoá lớn của nhân loại, Văn hoá Thông tin, Hà Nội.
250. Thích Như Tịnh (2009), Lịch sử truyền thừa phái Lâm tế Chúc Thánh, Phương Đông, TP. HCM.
251. Thích Giác Toàn - Trần Hữu Tá chủ biên (2010), Văn học Phật giáo với 1000
năm Thăng Long – Hà Nội, Văn hoá Thông tin, Hà Nội.
252. Nghiêm Toản (1959), Lão tử Đạo đức kinh, Bộ Quốc gia Giáo dục, Sài Gòn.
253. Trần Thái Tông (1974), Khoá hư lục, Đào Duy Anh dịch và giới thiệu, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
254. Trần Thái Tông (2009), Thiền tông Khóa hư ngữ lục, Tuệ Tĩnh dịch Nôm, Trần Trọng Dương khảo cứu, Nguyễn Ngọc San hiệu đính, Văn học, Hà Nội.
255. Ngô Tất Tố dịch và chú giải (1991), Kinh Dịch trọn bộ, tái bản, TP HCM.
256. Ngô Tất Tố (1942), Văn học đời Lý, Mai Lĩnh, Hà Nội.
257. Ngô Tất Tố (1942), Văn học đời Trần, Mai Lĩnh, Hà Nội.
258. T.P.Grigôriêva (1992), Thiền trong thơ Haikư Nhật Bản, Tạp chí Văn học, (4), 60-64.
259. Lê Ngọc Trà (1990), Lý luận và văn học, Trẻ, TP.HCM.
260. Tảo Trang, (1973), “Bước đầu tìm hiểu về một số nhà văn trong Ngô gia văn phái”, Tạp chí Văn học, (5), 22-25.
261. Quảng Trí thiền sư (1991), Thập mục ngưu đồ tụng, Trần Đình Sơn dịch và chú, Viện Nghiên cứu Phật học Việt Nam.
262. Phạm Thị Tú (1975), “Đăng khoa lục sưu giảng và việc ghi nhận Ngô Thì Nhậm là tác giả Hoàng Lê Nhất thống chí”, Tạp chí Văn học, (4), 117-120.
263. Thích Thanh Từ (1973), Thiền sư Việt Nam, Chân Không thiền viện, Vũng Tàu.
264. Thích Thanh Từ (1999), Thánh đăng lục giảng giải, TP. HCM.
265. Thích Thanh Từ (1997), Tam tổ Trúc Lâm giảng giải, Thiền viện Thường Chiếu ấn hành.
266. Thích Thanh Từ (1996), Khoá hư lục giảng giải, Thiền viện Thường Chiếu ấn hành.
267. Thích Thanh Từ (2009), Kinh Kim cang giảng giải, Tôn giáo, Hà Nội.
268. Kim Cương Tử chủ biên (1994), Từ điển Phật học Hán Việt, tập 1, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
269. Kim Cương Tử chủ biên (1994), Từ điển Phật học Hán Việt, tập 2, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
270. Lão Tử - Thịnh Lê chủ biên (2001), Từ điển Nho Phật Đạo, nhóm Trương Đình Nguyên dịch, Văn học, Hà Nội.
271. Đoàn Thị Thu Vân (1995), Khảo sát một số đặc trưng nghệ thuật của thơ thiền Việt Nam thế kỷ XI-XIV, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Sư phạm TP.HCM.
272. Đoàn Thị Thu Vân (1992), “Một vài nhận xét về ngôn ngữ thơ thiền Lý - Trần” Tạp chí Văn học (2), 13- 21.
273. Đoàn Thị Thu Vân (1998), Thơ thiền Lý - Trần, Văn nghệ, TP. HCM.
274. Đường Đại Viên (2008), Phương pháp khoa học của Duy thức, Thích Phước Sơn dịch, Phương Đông, HCM.
275. Lê Trí Viễn (1966), Đặc trưng văn học trung đại Việt Nam, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
276. Lê Trí Viễn (1999), Quy luật phát triển lịch sử văn học Việt Nam, Giáo dục, Hà Nội.
277. Lê Trí Viễn (1995), Tổng quan văn chương Việt Nam, Trường Đại học Sư phạm Huế.
278. Thuỳ Vinh, (1985), “Bút tích cha con Ngô Thì Nhậm trên núi Dục Thuý”,
Nghiên cứu Hán Nôm, (2).
279. Tầm Vu (1972), “Tìm hiểu đặc điểm của tư tưởng Phật giáo Việt Nam trong thời đại Lý - Trần qua các tác phẩm văn học”, Tạp chí Văn học (2), 47-60.
280. Trần Ngọc Vương (1999), Nhà Nho tài tử và văn học Việt Nam, Đại học Quốc gia Hà Nội.
281. Trần Quốc Vượng (2003), Văn hoá Việt Nam: tìm tòi và suy nghĩ, Văn học, Hà Nội.
282. Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia, Trần Lê Sáng chủ biên (2000), Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 2, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
283. Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia, Trần Lê Sáng chủ biên (2000), Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 3, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
284. Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia, Nguyễn Lộc chủ biên (1993), Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 9A, (Văn học thời Tây Sơn), Khoa học Xã hội, Hà Nội.
285. Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia, Nguyễn Lộc chủ biên (1993), Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 9B, (Văn học thời Tây Sơn), Khoa học Xã hội, Hà Nội.
286. Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia, Nguyễn Đăng Na chủ biên (2004), Tinh tuyển Văn học Việt Nam, tập 3, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
287. Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia, Trần Thị Băng Thanh chủ biên (2004), Tinh tuyển Văn học Việt Nam, tập 4, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
288. Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia, Nguyễn Thạch Giang chủ biên (2004), Tinh tuyển Văn học Việt Nam, tập 5, quyển 1, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
289. Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia, Nguyễn Thạch Giang chủ biên (2004), Tinh tuyển Văn học Việt Nam, tập 5, quyển 2, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
290. Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia, Hoàng Hữu Yên chủ biên (2004), Tinh tuyển Văn học Việt Nam, tập 6, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
291. Trung tâm nghiên cứu Hán Nôm (1993), Tuệ Trung thượng sĩ với Thiền tông Việt Nam (Kỷ yếu hội thảo khoa học).
292. Viện nghiên cứu Hán Nôm, Trần Lê Sáng chủ biên (2004), Ngữ văn Hán Nôm, tập 1, Tứ thư, Khoa học Xã hội, Hà Nội
293. Viện nghiên cứu Hán Nôm, Trần Lê Sáng chủ biên (2004), Ngữ văn Hán Nôm, tập 2, Ngũ kinh, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
294. Viện Sử học (1971), Lịch sử Việt Nam, tập 1, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
295. Viện Văn học (1977), Thơ văn Lý-Trần, tập 1, Khoa học Xã hội, Hà Nội, Hà Nội.
296. Viện Văn học (1988), Thơ văn Lý -Trần, tập 2, quyển thượng, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
297. Viện Văn học (1978), Thơ văn Lý-Trần, tập 3, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
298. Viện Văn học (1981), Văn học Việt Nam trên những chặng đường chống phong kiến Trung Quốc xâm lược, Khoa học Xã hội, Hà Nội.
299. Will Durant (1971), Lịch sử văn minh Ấn Độ, Nguyễn Hiến Lê dịch, Lá Bối, Sài Gòn.
300. Will Durant (1971), Lịch sử văn minh Trung Hoa, Nguyễn Hiến Lê dịch, Lá Bối, Sài Gòn.
301. Will Durant (1971), Nguồn gốc văn minh, Nguyễn Hiến Lê dịch, Lá Bối, Sài Gòn.
302. Lê Thu Yến chủ biên (2003), Việt Nam văn học trung đại những công trình nghiên cứu, Giáo dục, TP. HCM.
303. Yu Dan (2006), Khổng Tử tinh hoa, Trẻ, TP HCM.
II. TÀI LIỆU TIẾNG ANH
304. Le Manh That (2003) The Phylosophy of Vasubandhu, TP. HCM
305. Patriarch Ou-I (1977), Mind-Seal of buddhas, Sutra translation committee of the United States and Canada.
306. Peter Della Santina (1997), The tree of Enlightenment, Chicodhrama study foundation.
307. Ven. Master Chin Kung (2003), Buddhism: the Wisdom of compassion and awakening, Edited by silent voices.
308. Narada (2002), The Buddha and his teachings, Buddist missimary society Malaysia.
309. Patriarch Yin Kuang (2003), Pure-Land Zen, Zen Pure-Land translated by master Thich Thien Tam forrest smith, Editor.
III. TÀI LIỆU CHỮ HÁN VÀ TIẾNG TRUNG
310. 禪苑集英, 黎朝永盛十一年四月穀日重刊, ký hiệu A.3144 Thư viện Viện nghiên cứu Hán Nôm.
311. 王 洪军(2009)中古时期释道儒整合研究,天津人民出版社
312. 张松辉(2008)人生 儒 释道,岳欐书社
313. 南怀瑾 (2002)禅宗与道家, 复旦大学出版社
314. 童庆炳 (2003) 文學理論教程, 高等教育出版社
315. 郁贤晧 (2003) 中国古代文學作品選, 第一卷, 高等教育出版社
316. 郁贤晧 (2003) 中国古代文學作品選, 第二卷, 高等教育出版社
317. 南怀瑾 (2002)禅海蠡测, 复旦大学出版社
318. 海那波拉 (1985) 墼念禪修法, 佛陀教育基金會, 王青楠 譯
319. 釋聖嚴 (1984) 禪門修証指要,東初出版社
320. 釋聖嚴 (1984) 禪門生活, 東初出版社
321. 胡岩 (1993) 奇門术, 哈尒滨 出版社
322. 孙威 (1993) 六壬术, 哈尒滨 出版社
323. 齐燕欣 (1993) 太乙术, 哈尒滨 出版社
324. 王洪军 (2009) 中古时期儒释道整合研究, 天津人民出版社
325. 劉笑敢, 川田洋一 (2007) 儒释道之哲學對話, 商務印書館
326. 李甦平,何成轩(2003)东亚与和合儒释道的一种诠释,百花洲文艺出版社
327. 中国社会科学院语言研究所 (1998) 现代汉语词典, 商務印書館
328. 三祖寔录 (1943) 陳朝逸存佛典彔
329. 金剛般若波罗密經, 傲夀春本, 沒刻印年
330. 星雲 (2010) 無聲息的哥唱, 佛光山出版
331. 聖嚴 (1996) 聖嚴說禪, 遠流出版社
332. 南怀瑾 (1996) 中国佛教发展史略, 复旦大学出版社
333. 南怀瑾 (1996) 中国道教发展史略, 复旦大学出版社
334. 南怀瑾 (1996) 易經系传別讲, 复旦大学出版社
335. 南怀瑾 (1996) 论语別裁, 复旦大学出版社
336. 南怀瑾 (1996) 老子他说, 复旦大学出版社
337. 南怀瑾 (1996) 孟子旁通, 复旦大学出版社
338. 张立文 (1985) 宋明理学研究, 北京中国人民大学出版社
339. 侯外庐 (1984) 宋明理学史, 北京中国人民大学出版社
340. 徐洪兴 (1996) 思想的转型- 理学发生过程研究, 上海人民出版社
341. 陳少峰 (1997) 中国倫理学史, 北京大学出版社
342. 赖永海 (1992) 佛教与儒学, 杭州, 浙江人民出版社
343. 赖永海 (1988) 中国佛性论, 上海,上海人民出版社
344. 牟钟鉴 (1989) 中国宗教与文化, 成都, 巴蜀书社
345. 魏承思 (1991) 中国佛教文化论稿, 上海,上海人民出版社
346. 浄空法师倡印(1990)大正新修大藏經,台北巿, 佛陀教育基金會出版部
347. 释志磐選 (1992) 佛祖统紀, 扬州江苏广陵古籍刻印社
348. 释念常選 (1998) 佛祖历代通载, 北京书目文献出版社
349. 赞宁選 (1987) 宋高僧传, 北京, 中华书局
350. 王治心 (1988) 中国宗教思想史大纲, 上海三联书店
351. 苏渊雷 (1989) 中国思想文化论稿, 上海华东师大出版社
352. 任繼愈 (1998) 漢唐佛教思想論集, 北京, 人民出版社
353. 任繼愈主編 (1998) 中國哲學發展史, 北京, 人民出版社
354. 方立天 (1986) 佛教哲學, 北京, 中國人民出版社
355. 程以寧 (1970) 南華真經注疏台北藝文印書館
356. [經文資訊] 大正新脩大藏經第 17冊 No. 0842,大方廣圓覺修多羅了義經.
IV. CÁC TRANG WEB:
357. http://www.daitangkinhvietnam.net/lich-su-phat-giao/phat-giao-viet-nam/1254- vai-ghi-v-nha-s-tri-hi-html
358. http://www.khoavanhoc_ngonngu.edu.vn
359. http://www.vientriethoc.com.vn