nghiệp khá cao, điều này chứng tỏ sự nhận thức của doanh nghiệp về vai trò của kế toán quản trị chi phí đã có định hướng đúng.
Bộ phận lãnh đạo kế toán quản trị có 70% thuộc kế toán, 10% thuộc ban giám đốc và số còn lại chưa xác định rõ. Điều này cũng chỉ ra sự nhất quán cao trong việc tổ chức kế toán quản trị kết hợp kế toán tài chính.
Nhân sự thực hiện kế toán quản trị là người không chuyên chiếm tỷ lệ 90% là rất cao, số còn lại là không chuyên cả về kế toán tài chính. Điều này cho thấy thực trạng khan hiếm nguồn nhân lực để xây dựng và thực thi kế toán quản trị trong hiện tại và tương lai của doanh nghiệp.
Xử lý công việc kế toán quản trị kết hợp thủ công và công nghệ chiếm 90%. Điều này cho thấy công tác ứng dụng công nghệ thông tin vào công việc là rất cao, chứng tỏ lãnh đạo doanh nghiệp đã rất quan tâm đầu tư. Tuy nhiên, việc ứng dụng công nghệ sâu đến đâu thì cần phải có cuộc khảo sát cụ thể hơn trong phạm vi khác. Trước mắt, 90% doanh nghiệp sử dụng công nghệ thông tin vào những giai đoạn cơ bản của kế toán quản trị. Trong số 10% doanh nghiệp chưa ứng dụng thì chủ yếu do trình độ công nghệ còn hạn chế, chưa kiểm soát được nên vẫn chưa có động thái sử dụng công nghệ trong công việc của kế toán quản trị.
Quan hệ giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị được nhận thức là một bộ phận độc lập chiếm tỷ lệ khá cao là 60% điều này cho thấy là nhận thức về mối quan hệ giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị là chưa rõ ràng.
Phương pháp kỹ thuật ứng dụng trong kế toán quản trị: Phương pháp ứng dụng chủ yếu là các phương pháp kỹ thuật của kế toán tài chính như phương pháp chứng từ, tài khoản,... chiếm 100%. Trong khi các kỹ thuật khác như SPSS, EVIEW...cùng với các kỹ thuật tính toán của kinh tế lượng đều chưa được doanh nghiệp biết đến, điều này lý giải cho việc các nhân viên kế toán quản trị đều chưa được đào tạo một cách bài bản. Đây cũng chính là câu hỏi mà phần trả lời nằm ở các cơ sở đào tạo của nước ta hiện nay.
Tóm lại: Việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo của nước ta hiện nay mới chỉ là bước đầu do các yếu tố khách quan mang
lại khiến doanh nghiệp nhận thấy cần phải có kế toán quản trị. Do vậy, hệ thống kế toán quản trị còn khá rời rạc, nhận thức về kế toán quản trị mới chỉ ở mức độ cảm tính, cách thức vận dụng và triển khai chủ yếu là chi tiết hóa các thông tin kế toán tài chính, kết hợp với một số báo cáo dự toán cơ bản... do vậy, tính định hướng về thông tin do kế toán quản trị cung cấp đối với nhà quản trị chưa có hệ thống.
173
PHỤ LỤC 01
BÁO CÁO CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO YẾU TỐ
Tháng ......Quý.....năm....
Kế hoạch sản xuất | Thực tế thực hiện | Chênh lệch | Tỷ lệ (%) | Ý kiến | ||||||
Số lượng | Chi phí | Số lượng | Chi phí | Số lượng | Chi phí | Số lượng | Chi phí | Nhận xét | Kiến nghị | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu | ||||||||||
2. Chi phí nhân công | ||||||||||
3. Chi phí khấu hao tài sản cố định | ||||||||||
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài | ||||||||||
5. Chi phí khác bằng tiền | ||||||||||
Tổng cộng |
Có thể bạn quan tâm!
- Đối Với Các Doanh Nghiệp Sản Xuất Bánh Kẹo Của Việt Nam
- Tổ chức kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo của Việt Nam - 21
- Tổ chức kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo của Việt Nam - 22
- Tổ chức kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo của Việt Nam - 24
- Tổ chức kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo của Việt Nam - 25
- Tổ chức kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo của Việt Nam - 26
Xem toàn bộ 215 trang tài liệu này.
Ngày…..tháng….năm… | ||
Phụ trách | Kế toán trưởng | Người lập biểu |
bộ phận báo cáo (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) |
PHỤ LỤC 02
BÁO CÁO SẢN XUẤT
Tháng......Quý.....Năm....
( Phương pháp bình quân)
Tổng số | Khối lượng tương đương | |||
Nguyên vật liệu trực tiếp | Nhân công trực tiếp | Chi phí sản xuất chung | ||
A | 1 | 2 | 3 | 4 |
A - Khối lượng hoàn thành tương đương | ||||
- Khối lượng hoàn thành | ||||
- Khối lượng dở dang cuối kỳ | ||||
+ Nguyên vật liệu trực tiếp | ||||
+ Nhân công trực tiếp | ||||
+ Chi phí sản xuất chung | ||||
Cộng | ||||
B - Tổng hợp chi phí và xác định giá thành đơn vị sản phẩm | ||||
- Chi phí dở dang đầu kỳ | ||||
- Chi phí phát sinh trong tháng | ||||
Tổng cộng chi phí | ||||
Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành | ||||
C - Cân đối chi phí | ||||
- Nguồn chi phí đầu vào | ||||
+ Chi phí dở dang đầu kỳ | ||||
+ Chi phí phát sinh trong kỳ | ||||
- Phân bổ chi phí (đầu ra) | ||||
+ Giá thành khối lượng sản phẩm hoàn thành | ||||
+ Chi phí dở dang cuối kỳ | ||||
+ Nguyên vật liệu trực tiếp | ||||
+ Nhân công trực tiếp | ||||
+ Chi phí sản xuất chung |
Ngày…..tháng….năm…
Kế toán trưởng Phụ trách Người lập
(Ký, họ tên) bộ phận báo cáo (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
PHỤ LỤC 03
BÁO CÁO SẢN XUẤT
Tháng......Quý.....Năm....
( Phương pháp nhập trước - xuất trước)
Tổng số | Khối lượng tương đương | |||
Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp | Nhân công trực tiếp | Chi phí sản xuất chung | ||
A | 1 | 2 | 3 | 4 |
A - Khối lượng hoàn thành tương đương | ||||
- Khối lượng dở dang đầu kỳ | ||||
- Khối lượng mới đưa vào sản xuất | ||||
- Khối lượng dở dang cuối kỳ | ||||
Cộng | ||||
B - Tổng hợp chi phí và tính giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương | ||||
+ Chi phí phát sinh trong kỳ | ||||
+ Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương | ||||
C - Cân đối chi phí | ||||
- Nguồn chi phí (đầu vào) | ||||
+ Chi phí dở dang đầu kỳ | ||||
+ Chi phí phát sinh trong kỳ | ||||
Cộng | ||||
- Phân bổ chi phí (đầu ra) | ||||
+ Chi phí dở dang đầu kỳ | ||||
• Kỳ trước | ||||
• Kỳ này: * Nhân công trực tiếp | ||||
* Chi phí sản xuất chung | ||||
Cộng |
h trong kỳ | |||||
+ Chi phí dở dang cuối kỳ | |||||
+ Nguyên vật liệu trực tiếp | |||||
+ Nhân công trực tiếp | |||||
Chi phí sản xuất chung | |||||
Cộng | |||||
Tổng cộng | |||||
Ngày…..tháng….năm… | |||||
Kế toán trưởng | Phụ trách | Người lập | |||
(Ký, họ tên) | bộ phận báo cáo | (Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên)
177
PHỤ LỤC 04
BÁO CÁO GIÁ THÀNH THEO CÔNG VIỆC, SẢN PHẨM
Tháng…..Quý.......Năm…..
Dở dang đầu kỳ | Chi phí phát sinh | Sản phẩm dở dang cuối kỳ | Tổng chi phí để tính giá thành | Ý kiến | ||||||
Chi Phí NVL trực tiếp | Chi phí nhân công trực tiếp | Chi phí sản xuất chung | Tổng cộng | Nhận xét, nguyên nhân | Kiến nghị biện pháp | |||||
Cố định | Biến đổi | |||||||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Cộng |
Ngày…..tháng….năm…
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
178
PHỤ LỤC 05
BÁO CÁO GIÁ THÀNH TOÀN BỘ
Tháng…..Quý.......Năm…..
Sản phẩm (Bộ phận, lĩnh vực) | Sản phẩm (Bộ phận, lĩnh vực) | …. | Tổng cộng | |||||||
Kỳ trước | Kỳ này | Kỳ trước | Kỳ này | ..... | Kỳ trước | Kỳ này | ||||
KH | Thực hiện | KH | Thực hiện | KH | Thực hiện | |||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | ….. | … | … | … |
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp | ||||||||||
2. Chi phí nhân công trực tiếp | ||||||||||
3. Chi phí SX chung + + + | ||||||||||
Giá thành SX sản phẩm hoàn thành | ||||||||||
4. Chi phí bán hàng phân bổ | ||||||||||
5. Chi phí quản lý DN phân bổ | ||||||||||
6. Ý kiến nhận xét - Nguyên nhân - Kiến nghị |
Ngày…..tháng….năm…
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)