Xác Định Mức Độ Kháng Thuốc Của Vi Rút Cúm Với Oseltamivir Nguyên Lý



kháng thuốc và phân đoạn gen mã hóa HA để xác định sự tiến hóa của vi rút [46, 112, 113]. Tuy nhiên, để thực hiện mục tiêu của nghiên cứu về sự tiến hóa của vi rút, toàn bộ chủng cúm A trong nghiên cứu được giải trình tự hai phân đoạn gen mã hóa HA và NA.

2.3. Vật liệu và kỹ thuật xét nghiệm

2.3.1. Vật liệu

2.3.1.1. Chủng vi rút

Cỡ mẫu trong nghiên cứu được xác định là cỡ mẫu toàn bộ 342 chủng bao gồm: 42 chủng H1N1 thu thập từ năm 2001 đến 2009; 157 chủng H1N1pdm09 thu thập từ tháng 6 năm 2009 đến 2012; 115 chủng H3N2 thu thập từ năm 2003 đến 2012 và 28 chủng H5N1 thu thập từ năm 2004 đến 2012

Các chủng cúm thu thập theo năm được sử dụng trong nghiên cứu



Năm

Số lượng chủng

A/H1N1

A/H1N1

pdm09

A/H3N2

A/H5N1

2001

8

-

0

-

2002

4

-

0

-

2003

14

-

4

1

2004

-

-

13

4

2005

-

-

2

3

2006

3

-

0

-

2007

-

-

16

8

2008

7

-

1

5

2009

6

86

36

4

2010

-

13

12

3

2011

-

58

1

-

2012

-

-

30

-


Tổng

42

157

115

28

342

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 147 trang tài liệu này.

Tính kháng thuốc oseltamivir của virut cúm A lưu hành tại miền Bắc Việt Nam, 2001 – 2012 - 7


2.3.1.2. Tế bào


Tế bào thường trực thận chó MDCK (Madin – Darby Canine Kidney) có nguồn gốc từ trung tâm kiểm soát bệnh dịch Hoa Kỳ (US-CDC)

2.3.1.3. Sinh phẩm


Sinh phẩm cho phương pháp phân lập vi rút


Sinh phẩm Xuất xứ

Tế bào Madin-Darby Canine Kidney (MDCK) US-CDC

Chai nuôi cấy tế bào T-75 Corning Cat.No. 430720 Dulbecco’s Modified Eagle Medium (D-MEM) GIBCO Cat.No. 11965-092

Penicillin-Streptomycin, dạng dung dịch đặc (10,000 U/ml penicillin G; 10,000 μg/ml streptomycin sulfate)

GIBCO Cat.No. 15140-023

Dung dịch Bovine serum albumin fraction V, 7.5% GIBCO Cat.No. 15260-011


Fetal bovine serum, 40 nm filtered HyClone Laboratories, Inc Cat.No. A-1111-L

Trypsin-EDTA

(0.05% trypsin; 0.53 mM EDTA.4Na)

GIBCO Cat.No. 25300-054

Trypsin, TPCK Sigma Cat.No. T-8642


Gentamicin reagent dạng dung dịch (50mg gentamicin sulfate/ml)

GIBCO Cat.No 15750-011

Cồn (96-100%) Merck Cat.No.1.00983.1000


Sinh phẩm cho phương pháp giải trình tự gen


* Tạo đoạn DNA bổ sung


- Mồi Universal 12 (Invitrogen)



- Enzyme Superscript III reverse transcriptase – Invitrogen (Mã catalog 18080085).

* PCR


- PCR kit


- Qiagen HotStar Hifidelity (Mã catalog 202602)


- Qiagen One step RT-PCR (Mã catalog 210212)


- Mồi cho PCR và giải trình tự phân đoạn gen mã hóa NA


Mồi

Trình tự

Hướng

Ba-NA-1F

AGCGAAAGCAGGAGT

Xuôi

Ba-NA-1413R

AGTAGAAACAAGGAGTTTTTT

Ngược

N1-780F

GGGGAAGATTGTYAAATCAGTYGA

Xuôi

N1-1273R

CWACCCAGAARCAAGGYCTTATG

Ngược


- Mồi cho PCR và giải trình tự phân đoạn gen mã hóa HA


H5-3F

CTC GGA AAC CCA ATG TGT GAC

Xuôi

H5-R1

GAC AGT ATT TGG TAA ATT CC

Ngược

H5-5R

GGA CTC AAG AAT TAT GAA AAG TG

Xuôi

H5-3R

CTC CCC TGC TCA TTG CTA TG

Ngược

H1HA và Bm-HA-1F

AGCGAAAGCAGGGG

Xuôi

Phân típ cúm Mồi Trình tự Hướng


H5HA


H1pdm09 HA Bm-NS-890R AGTAGAAACAAGGGTGTTTT Ngược



* Tinh sạch sản phẩm


- Kit làm tinh sạch sản phẩm PCR (khi sản phẩm PCR thu được một băng đặc hiệu) của hãng Qiagen: Purification kit Qiaquick (250) Mã catalog 28106



- Kit làm tinh sạch sản phẩm PCR (khi sản phẩm PCR thu được một gồm nhiều băng không đặc hiệu, trong số đó có băng là sản phẩm mong muốn) của hãng Qiagen: Qiaquick Gel Extraction kit (250) Mã catalog 28706

- Kit làm tinh sạch sản phẩm sau khi chạy chu trình nhiệt gắn dideoxynucleotide của hãng Qiagen: DyeEx 2.0 Spin kit Qiagen Mã catalog 63206

* Giải trình tự gen


- Kit BigDye Terminator v3.1 ABI. Mã catalog 4336917


- Polymer: POP 7 ABI. Mã catalog 4352759


Sinh phẩm cho phương pháp xác định nồng độ oseltamivir ức chế neuraminidase

- 2-Morpholinoethanesulfonic acid (MES) (Sigma-Aldrich Mã catalog M3671)


- Oseltamivir Carboxylate (Roche. GS4071)


- Zanamivir (Glaxo-Smithkline. GR121167X)


- MUNANA [2’ 2’-(4-Methylumbelliferyl)-α-D-N-acetylneuraminic acid sodium salt hydrate] (Sigma - Aldrich Mã catalog M8639)

2.3.1.4. Thiết bị và dụng cụ Thiết bị

Thiết bị Xuất xứ


Phòng thí nghiệm an toàn sinh học cấp 3 Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương

Tủ an toàn sinh học cấp 2 Bioquell – Anh

Máy khuếch đại gen Biorad – Mỹ

Máy giải trình tự gen ABI3130 Hitachi – Nhật

Máy đọc tín hiệu huỳnh quang Perkin Elmer – Mỹ

Máy ly tâm Beckman Coulter – Mỹ

Votex IKA – Malaysia




Dụng cụ


Dụng cụ sử dụng trong các thí nghiệm bao gồm:


- Pipet vi lượng 10µl - 1000µl


- Đầu côn có lọc vô trùng 10µl - 1000µl

- Phiến nuôi cấy tế bào 25cm2, 75 cm2

- Phiến 96 giếng màu đen đáy phẳng


- Tuýp Eppendorf 1,5ml – 2ml Và các dụng cụ khác.

2.3.2. Kỹ thuật xét nghiệm


2.3.2.1. Phân lập vi rút Chuẩn bị

- Tế bào MDCK mọc đẹp thành một lớp trong tuýp nuôi cấy tế bào.


- Dung dịch phát triển gồm: D-MEM x10, Fetal Bovine Serum 7,5%, Penicillin 100 U/ml và Streptomycin 100 µg/ml , NaHCO3 và nước cất hai lần vô trùng.

- Dung dịch môi trường nuôi cấy vi rút gồm:D-MEM x10, Bovine serum albumine 2%, Penicillin 100 U/ml và Streptomycin 100 µg/ml , TPCK- treated trypsin và nước cất hai lần vô trùng.

Các vi rút cúm A/H1N1, A/H1N1pdm09 và A/H3N2 được phân lập tại PTN ATSH cấp 2, vi rút A/H5N1 được phân lập tại PTN ATSH cấp 3

Tiến hành


- Cho 250 µl bệnh phẩm vào phiến nuôi cấy có tế bào MDCK, ủ 60 phút tại nhiệt độ 33oC, thêm 1,5ml môi trường nuôi cấy, quan sát sự huỷ hoại tế bào (CPE) qua kính hiển vi lộn ngược trong vòng 1-2 tuần.



- Xác định típ và phân típ của chủng vi rút bằng phản ứng ức chế ngưng kết hồng cầu (HAI) có sử dụng các kháng huyết thanh chuẩn của tổ chức y tế thế giới.

- Phương pháp RT-PCR với các cặp mồi đặc hiệu được sử dụng thêm để xác định típ và phân típ của chủng vi rút cúm A

Bệnh phẩm dịch họng thu thập từ bệnh nhân


RT-PCR với các mồi đặc hiệu



Dương tính

Âm tính

Nuôi cấy trên tế bào MDCK

CPE âm tính

Giá trị HA ≤ 8

Giá trị HA ≥ 8



CPE dương tính

Cấy chuyển 3 lần, nếu CPE âm tính, bệnh phẩm âm tính

Định týp bằng phản ứng HAI

Kiểm tra lại bằng RT-PCR

Sơ đồ 2.1. Quá trình phân lập vi-rút cúm


2.3.2.2. Xác định mức độ kháng thuốc của vi rút cúm với oseltamivir Nguyên lý

Kỹ thuật xác định mức độ nhạy cảm với oseltamivir bao gồm 2 bước: xác định mức độ hoạt động của neuraminidase và xác định độ nhạy cảm của vi rút cúm với oseltamivir bằng phản ứng ức chế neuraminidase (NA). Kỹ thuật này dựa trên



nguyên lý hoạt động của NA. Dưới tác dụng của NA, axit sialic phân tách với nhóm đường, giải phóng vi rút cúm khỏi bề mặt tế bào cảm nhiễm. Do vậy, ức chế sự phân tách này sẽ cản trở quá trình giải phóng vi rút cúm, ngăn chặn sự phát tán của vi rút trong cơ thể. MUNANA [2’ 2’-(4-Methylumbelliferyl)-α-D-N- acetylneuraminic acid sodium salt hydrate] là chất nền huỳnh quang được sử dụng trong thử nghiệm xác định mức độ nhạy cảm với oseltamivir và mức độ hoạt động của neuraminidase của vi rút cúm. Trong phản ứng này, MUNANA sẽ bị phân tách bởi NA, giải phóng phân tử phát huỳnh quang 4-Methylumbelliferyl (4-MU) và được đọc bởi máy đọc tín hiệu huỳnh quang.

Xác định mức độ hoạt động của neuraminidase


Đây là bước xác định mức độ hoạt động của neuraminidase mà qua đó có thể xác định được mức phát quang chuẩn, từ đó có thể dựa vào để xác định độ pha loãng của vi rút trong phản ứng ức chế neuraminidase tiếp theo.

Chất nền MUNANA được đưa vào dung dịch chứa vi rút đã được pha loãng bậc hai bằng dung dịch đệm. Ủ hỗn hợp tại 37oC trong 60 phút, thêm chất dừng phản ứng, đọc bằng máy đọc tín hiệu huỳnh quang.

Kỹ thuật được thực hiện 3 lần trong cùng một thời điểm để hạn chế sai số.


Phản ứng ức chế neuraminidase


Độ nhạy cảm của vi rút cúm với oseltamivir được xác định bởi giá trị IC50 của vi rút. Giá trị thể hiện nồng độ oseltamivir mà tại đó ức chế được 50% vi rút cúm.

Oseltamivir được pha loãng theo các nồng độ từ 40000nM đến 0.04nM rồi cho vào dung dịch vi rút đã pha loãng dựa trên các giá trị thu được từ phản ứng xác định mức độ hoạt động neuraminidase nói trên, ủ 37oC/30 phút trong tủ ấm. Sau đó cho MUNANA vào hỗn dịch, ủ 37oC/60 phút trong tủ ấm. Đọc tín hiệu huỳnh quang trên máy VICTOR X2 trong vòng 20 phút sau khi dừng phản ứng (Sơ đồ 2.2).



Thí nghiệm được thực hiện 3 lần tại cùng một thời điểm để hạn chế sai số. Với các chủng A/H5N1 thí nghiệm sẽ được thực hiện tại phòng thí nghiệm an toàn sinh học (ATSH) cấp 3. Các chủng cúm A/H1N1, A/H1Npdm09 được thực hiện tại phòng thí nghiệm ATSH cấp 2.


Chủng cúm A phân típ H1N1, H1N1pdm09, H3N2 và H5N1


Xác định hoạt động của neuraminidase


Ủ 37oC/60 phút Dừng phản ứng

+ 50µl vi rút được pha loãng bậc hai bằng dung dịch đệm

+ 50µl dung dịch MUNANA


Đọc kêt quả tại bước sóng 355/460nm



Xác định độ pha loãng

của từng vi rút

Đọc kêt quả tại bước

sóng 355/460nm

Ủ 37oC/45 phút

+ 50µl dung dịch MUNANA

Ủ 37oC/60 phút Dừng phản ứng

+ 25µl vi rút đã được pha loãng bằng dung dịch đệm

+ 25µl oseltamivir pha loãng theo nồng độ 0- 40.000nM



Xác định giá trị IC50 bằng phần mềm JASPR

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 12/11/2022