2.2.2. Phát triển cơ sở hạ tầng - vật chất kỹ thuật 39
2.2.2.1. Về vốn đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch 39
2.2.2.2. Về cơ sở lưu trú 40
2.2.3. Phát triển về lượng khách du lịch 40
2.2.4. Phát triển về doanh thu từ du lịch 41
2.3. Thực trạng tín dụng và mở rộng tín dụng phát triển du lịch sinh thái tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre giai đoạn 2010 – 2015 43
2.3.1. Các sản phẩm tín dụng phát triển du lịch sinh thái tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre giai đoạn 2010 – 2015 43
2.3.2. Thực trạng tín dụng phát triển du lịch sinh thái tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre giai đoạn 2010 – 2015 43
2.3.2.1. Dư nợ tín dụng phát triển du lịch sinh thái theo sản phẩm 43
2.3.2.2. Dư nợ tín dụng phát triển du lịch sinh thái theo kỳ hạn 44
Có thể bạn quan tâm!
- Tín dụng phát triển du lịch sinh thái tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre - 1
- Đối Tượng Nghiên Cứu: “Mở Rộng Tín Dụng Phát Triển Dlst”
- Tín Dụng Ngân Hàng Đối Với Phát Triển Du Lịch Sinh Thái
- Chỉ Tiêu Đánh Giá Việc Mở Rộng Tín Dụng Phát Triển Du Lịch Sinh Thái
Xem toàn bộ 130 trang tài liệu này.
2.3.2.3. Dư nợ tín dụng phát triển du lịch sinh thái theo đối tượng khách hàng45
2.3.2.4. Tình hình nợ xấu của hoạt động tín dụng phát triển du lịch sinh thái .45
2.3.3. Thực trạng mở rộng tín dụng phát triển du lịch sinh thái tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre giai đoạn 2010
– 2015................................................................................................................46 2.3.3.1. Mở rộng số lượng khách hàng..................................................................46
2.3.3.2. Mở rộng dư nợ tín dụng 47
2.3.3.3. Mở rộng doanh số tín dụng 48
2.4. Phân tích định lượng nhân tố tác động đến việc mở rộng tín dụng phát triển DLST tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre 49
2.4.1. Mô hình nghiên cứu 49
2.4.1.1. Cơ sở mô hình 49
2.4.1.2. Mô hình nghiên cứu 52
2.4.2. Thực hiện nghiên cứu 53
2.4.2.1. Thiết kế nghiên cứu 53
2.4.2.2. Xây dựng thang đo 53
2.4.2.3. Thông tin mẫu nghiên cứu 57
2.4.2.4. Điểm trung bình cho các thang đo 57
2.4.2.5. Kiểm định mô hình đo lường 58
2.4.2.6. Kiểm định giả thuyết và mô hình nghiên cứu 61
2.4.3. Phân tích tác động 65
2.5. Đánh giá thực trạng mở rộng tín dụng phát triển du lịch sinh thái tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre giai đoạn 2010
– 2015 ........................................................................................................................67
2.5.1. Thành tựu 67
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân 68
Kết luận chương 2 70
Chương 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẾN TRE 71
3.1. Định hướng phát triển du lịch sinh thái và mở rộng tín dụng phát triển du lịch sinh thái đến năm 2020 71
3.1.1. Định hướng phát triển du lịch sinh thái đến năm 2020 71
3.1.2. Định hướng mở rộng tín dụng phát triển du lịch sinh thái đến năm 2020 ..73
3.2. Giải pháp mở rộng tín dụng phát triển du lịch sinh thái tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre 75
3.2.1. Nhóm giải pháp giá cả tín dụng 75
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng 76
3.2.3. Nhóm giải pháp mở rộng khách hàng 77
3.2.4. Nhóm giải pháp tăng cường kiểm soát rủi ro với việc mở rộng tín dụng phát triển du lịch sinh thái 79
3.3. Kiến nghị 79
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 79
3.3.2. Đối với khách hàng cần sử dụng sản phẩm tín dụng phát triển du lịch sinh thái 79
3.3.2.1. Năng cao năng lực của người lãnh đạo/chủ đơn vị kinh doanh du lịch sinh thái 79
3.3.2.2. Chú trọng công tác kế toán 80
3.3.2.3. Tăng tính minh bạch trong báo cáo tài chính 81
3.3.2.4. Lập phương án sản xuất kinh doanh/Dự án đầu tư chuyên nghiệp 81
3.3.2.5. Tìm hiểu những hình thức đảm bảo nợ vay 82
3.3.2.6. Hoàn trả nợ vay đúng hạn cam kết 82
3.3.2.7. Chủ động tìm hiểu sản phẩm tín dụng 82
3.3.2.8. Gia tăng vốn chủ sở hữu của khách hàng 83
Kết luận chương 3 83
KẾT LUẬN 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO 85
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DLST: Du lịch sinh thái
NHNN: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM: Ngân hàng thương mại
TCTD: Tổ chức tín dụng TDNH: Tín dụng ngân hàng
Agribank Bến Tre: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động tại Agribank Bến Tre từ 2010 - 2015 34
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng theo thời hạn tại Agribank Bến Tre từ 2010 - 2015 35
Bảng 2.3: Dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế tại Agribank Bến Tre từ 2010 – 2015
........................................................................................................................................36
Bảng 2.4: Kết quả tài chính tại Agribank Bến Tre từ 2010 – 2015 37
Bảng 2.5: Số lượng điểm DLST tại tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010 - 2015 38
Bảng 2.6: Nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch giai đoạn 2010 - 2015 39
Bảng 2.7: Cơ sở lưu trú du lịch ở Bến Tre giai đoạn 2010 – 2015 40
Bảng 2.8: Lượng du khách tới Bến Tre giai đoạn 2010 – 2015 40
Bảng 2.9: Doanh thu từ du lịch giai đoạn 2010 -2015 42
Bảng 2.10: Dư nợ tín dụng phát triển DLST theo sản phẩm tại Agribank Bến Tre giai đoạn 2010 – 2015 43
Bảng 2.11: Dư nợ tín dụng phát triển du lịch sinh thái theo kỳ hạn tại Agribank Bến Tre giai đoạn 2010 – 2015 44
Bảng 2.12: Dư nợ tín dụng phát triển du lịch sinh thái theo đối tượng khách hàng tại Agribank Bến Tre giai đoạn 2010 – 2015 45
Bảng 2.13: Tỷ lệ nợ xấu tín dụng phát triển du lịch sinh thái tại Agribank Bến Tre giai đoạn 2010 – 2015 45
Bảng 2.14: Bảng tính đo lường mở rộng số lượng khách hàng quan hệ tín dụng phát triển DLST tại Agribank Bến Tre giai đoạn 2010 – 2015 46
Bảng 2.15: Bảng tính đo lường mở rộng dư nợ tín dụng phát triển DLST tại Agribank Bến Tre giai đoạn 2010 – 2015 47
Bảng 2.16: Bảng tính đo lường mở rộng doanh số tín dụng phát triển DLST tại Agribank Bến Tre giai đoạn 2010 – 2015 48
Bảng 2.17: Thang đo thành phần từ chối cấp tín dụng 54
Bảng 2.18: Thang đo thành phần tiếp tục cấp tín dụng 55
Bảng 2.19: Thang đo thành phần khó khăn khi giao dịch tín dụng 55
Bảng 2.20: Thang đo thành phần chất lượng dịch vụ tín dụng 56
Bảng 2.21: Thang đo thành phần giá cả tín dụng 56
Bảng 2.22: Thang đo mở rộng tín dụng 57
Bảng 2.23: Kết quả kiểm định thang đo bằng Cronbach‟s Alpha 58
Bảng 2.24: Kết quả kiểm định thang đo bằng Cronbach‟s Alpha sau khi loại bỏ biến quan sát 59
Bảng 2.25: Kết quả EFA các thang đo thành phần 61
Bảng 2.26: Kết quả hồi quy 63
Bảng 2.27: Các hệ số hồi quy 64
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Nguồn vốn huy động tại Agribank Bến Tre từ 2010 – 2015 34
Biểu đồ 2.2: Dư nợ tín dụng theo thời hạn tại Agribank Bến Tre từ 2010 – 2015 35
Biểu đồ 2.3: Dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế tại Agribank Bến Tre từ 2010 – 2015 36
Biểu đồ 2.4: Lượng du khách tới Bến Tre trong giai đoạn 2010 – 2015 41
Biểu đồ 2.5: Doanh thu từ du lịch giai đoạn 2010 – 2015 42
Sơ đồ 2.1: Mô hình nghiên cứu đề nghị 52
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bến Tre là một trong 13 tỉnh, thành thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, được hình thành từ sự bồi đắp của 4 nhánh sông: Sông Tiền, Ba Lai, Hàm Luông và Cổ Chiên của hệ thống sông Mêkông với kênh rạch chằng chịt đổ ra biển Đông hình thành 3 vùng sinh thái tự nhiên mặn, lợ và ngọt, tạo nên những cảnh quan đa dạng, độc đáo và hấp dẫn. Tiềm năng du lịch mang đậm tính văn hóa miệt vườn Nam Bộ với rừng dừa (63 nghìn ha, cho hơn 5 triệu trái dừa/năm) bao phủ; vườn cây ăn trái xum xuê (hơn 33 nghìn ha), nhiều vườn hoa kiểng rực rỡ sắc màu, các loại cây giống nổi tiếng. Những cù lao cấu thành tỉnh Bến Tre với nhiều màu mỡ, cây trái xanh tươi quanh năm, khí hậu trong lành như cồn Phụng, cồn Ốc, cồn Quy, sân chim Vàm Hồ; hệ rừng ngập mặn có đước, mắm, chà là, bần ở các huyện ven biển như: Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại thuận lợi phát triển du lịch sinh thái (DLST) biển. Kết hợp trải nghiệm chèo xuồng hay du ngoạn bằng xe ngựa, đạp xe ngắm cảnh làng quê xứ dừa và tiếp xúc với người dân địa phương thân thiện, hiếu khách; giao lưu đờn ca tài tử; homestay (cùng ăn, ở và sinh hoạt trong nhà dân).
Trong nhiều năm qua, du lịch nói chung và DLST nói riêng phát triển còn chậm chưa tương xứng với tiềm năng ưu thế của tỉnh. Nguyên nhân là do đầu tư phát triển DLST chủ yếu được thực hiện bởi các cá nhân, hộ gia đình nên nguồn vốn đầu tư còn hạn hẹp. Ngoài ra để loại hình DLST phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh thì cần nguồn vốn đầu tư khá lớn để đầu tư cơ sở hạ tầng tạo điều kiện thuận lợi cho việc tham quan.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển DLST trong tương lai nên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre đã thực hiện việc hỗ trợ vốn đầu tư để phát triển loại hình du lịch này. Đây là sản phẩm tín dụng còn khá mới mẻ đối với các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam. Do đó, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Tín dụng phát triển du lịch sinh thái tại Ngân hàng Nông