Nghiên cứu chiết xuất và tinh chế conessin, kaempferol, nuciferin từ dược liệu làm chất chuẩn đối chiếu trong kiểm nghiệm thuốc - Hoàng Thị Tuyết Nhung - 29

PHỤ LỤC 18

A. BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ LIÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM CHẤT CHUẨN NUCIFERIN

1. Xác định hàm lượng mẫu thành phẩm (HPLC):

Tiến hành song song với Nuciferin CRS (Trung quốc) SKS: 111566 - 200402 có hàm lượng 100,0% (nguyên trạng).

Pha động: ACN: TEA 0,1% (70 : 30), điều chỉnh tỉ lệ pha động nếu cần.

Dung dịch chuẩn: Hoà tan 25,0 mg Nuciferin chuẩn trong Acetonitril và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Hút 5,0 ml pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch thử: Hoà tan 25,0 mg mẫu thử trong Acetonitril và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Hút 5,0 ml pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.

Điều kiện sắc ký:

Cột thép không gỉ (15 cm x 4,6 mm) được nhồi octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5µm).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 270 nm. Tốc độ dòng: 1,0 ml /phút.

Thể tích tiêm: 10 µl.

Cách tiến hành:

Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống: Cân bằng cột bằng hỗn hợp pha động ít nhất 30 phút. Tiêm dung dịch chuẩn, hệ số bất đối của pic chính không được lớn hơn 2,0; số đĩa lý thuyết của cột không được nhỏ hơn 2000. Tiêm riêng biệt 6 lần dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic chính sau 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 1,0%.

Tiêm lần lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Căn cứ vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử và dung dịch chuẩn và dựa vào hàm lượng Nuciferin chuẩn (C19H21NO2), tính hàm lượng Nuciferin có trong chế phẩm.

Bảng 18.1. Các thông số của hệ sắc ký

Yêu cầu

PTN 1

PTN 2

PTN 2

Thiết bị

Agilent 1200

Shimadzu LC – 20A

Shimadzu LC – 20A

Cột sắc ký


C18e,

15 cm x 4,6mm; 5µm


Purospher STAR

LichroCART

Gemini

Pha động

Acetonitril – TEA 0,1% (70 : 30)

tr (phút)

6,5

6,4

4,4

N 2000

4274

6100

7413

T 2,0

1,77

1,8

1,13

RSDchuẩn 2,0

0,56

0,37

0,19

%




Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 249 trang tài liệu này.

Bảng 18.2. Kết quả xác định hàm lượng


Yêu cầu

PTN 1

PTN 2

PTN 3


Hàm lượng của mẫu thử không được nhỏ hơn 95% của C19H21NO2 tính theo chế phẩm nguyên trạng

1

99,55

99,25

100,19

2

99,79

99,44

100,57

3

100,72

100,82

100,58

4

99,15

100,98

100,45

5

99,62

100,68

99,95

6

100,27

99,65

100,39

TB

99,85%

(nguyên trạng), n = 6

RSD = 0,56%

100,14 %

(nguyên trạng) n = 6

RSD = 0,77%

100,26 %

(nguyên trạng) n = 6

RSD = 0,27%

2. Xử lý kết quả theo thống kê:

Tập hợp kết quả các PTN và đánh giá theo ANOVA

Bảng 18.3. Kết quả đánh giá theo ANOVA


TÓM TẮT

Nhóm

Số KQ

Tổng

Trung bình

Phương sai

PTN 1

6

600,82

100,14

0,596

PTN 2

6

599,1

99,85

0,314

PTN 3

6

602,07

100,35

0,055


ANOVA


Nguồn sai số

Tổng số bình phương

Bậc tự do


Bình phương trung bình


Ftn


F tc

Giữa các nhóm

0,741

2

0,371

1,152

3,682

Trong từng nhóm

4,827

15

0,322



Tổng cộng

5,568

17





Biện luận: Ftn = 1,152 < F tc = 3,682


3. Kết luận: Kết quả trung bình của 2 phòng thử nghiệm giống nhau, phương pháp phân tích có độ chính xác cao với giá trị độ tái lặp và độ lặp lại nhỏ.

B. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ ẤN ĐỊNH CHẤT CHUẨN NUCIFERIN

Bảng 18.4. Xác định giá trị ấn định



Xếp tăng dần


xi x0


x*i

1

x*x*2

i11

x*i

2

x*x*2

i2 2

x*- 1.5s*



99,18


99,14


x*+ 1.5s*



101,28


101,08


1

99,15

1,08

99,18

0,8612

99,18

0,8612

2

99,25

0,98

99,25

0,7439

99,25

0,7439

3

99,44

0,79

99,44

0,4522

99,44

0,4522

4

99,55

0,68

99,55

0,3164

99,55

0,3164

5

99,62

0,61

99,62

0,2425

99,62

0,2425

6

99,65

0,58

99,65

0,2139

99,65

0,2139

7

99,79

0,44

99,79

0,1040

99,79

0,1040

8

99,95

0,28

99,95

0,0264

99,95

0,0264

9

100,19

0,04

100,19

0,0060

100,19

0,0060

10

100,27

0,04

100,27

0,0248

100,27

0,0248

11

100,39

0,16

100,39

0,0770

100,39

0,0770

12

100,45

0,22

100,45

0,1139

100,45

0,1139

13

100,51

0,28

100,51

0,1580

100,51

0,1580

14

100,58

0,35

100,58

0,2186

100,58

0,2186

15

100,68

0,45

100,68

0,3221

100,68

0,3221

16

100,72

0,49

100,72

0,3691

100,72

0,3691

17

100,82

0,59

100,82

0,5006

100,82

0,5006

18

100,98

0,75

100,98

0,7526

100,98

0,7526


x

100,11






n

18






s

0,57







x0

100,23






s0

0,697







x*n



100,11


100,11


s*n



0,645


0,645


Nhận xét: Giá trị s*n không thay đổi sau 2 lần tính, giá trị ấn định được chọn là

100,11% với độ lệch chuẩn là 0,645.

Tính giá trị Z:

Bảng 18.5. Tập hợp kết quả của hai PTN và tính giá trị Z



TT

Xi (%) (nguyên trạng)

Z

x* = 100,11

s* = 0,645

1

99,15

-1,49

2

99,25

-1,33

3

99,44

-1,04

4

99,55

-0,87

5

99,62

-0,76

6

99,65

-0,71

7

99,79

-0,50

8

99,95

-0,25

9

100,19

0,12

10

100,27

0,25

11

100,39

0,43

12

100,45

0,53

13

100,51

0,62

14

100,58

0,73

15

100,68

0,88

16

100,72

0,95

17

100,82

1,10

18

100,98

1,35

TB

100,11%

n = 18, RSD = 0,57%

Nhận xét: Các kết quả đều có giá trị Z < 2,0, không có kết quả nào bị loại.

Chất chuẩn Nuciferin SKS: KC.10.16 - 04.08 có hàm lượng 100,11 % tính theo nguyên trạng, độ không đảm bảo đo mở rộng U = ± 0,27 % với hệ số phủ k = 2 ở mức tin cậy 95%.

PHỤ LỤC 19

SKĐ XÁC ĐỊNH TẠP CHẤT LIÊN QUAN VÀ ĐỊNH LƯỢNG CONESSIN Ở THỜI ĐIỂM 9 THÁNG


Hình 19 1 SKĐ mẫu trắng xác định tạp chất liên quan và định lượng Conessin 1

Hình 19.1. SKĐ mẫu trắng xác định tạp chất liên quan và định lượng Conessin ở thời điểm 9 tháng


Hình 19 2 SKĐ mẫu thử xác định tạp chất liên quan và định lượng Conessin ở 2


Hình 19.2. SKĐ mẫu thử xác định tạp chất liên quan và định lượng Conessin ở thời điểm 9 tháng

PHỤ LỤC 20

SKĐ XÁC ĐỊNH TẠP CHẤT LIÊN QUAN VÀ ĐỊNH LƯỢNG KAEMPFEROL Ở THỜI ĐIỂM 9 THÁNG


Hình 20 1 SKĐ mẫu trắng xác định tạp chất liên quan và định lượng Kaempferol 3

Hình 20.1. SKĐ mẫu trắng xác định tạp chất liên quan và định lượng Kaempferol ở thời điểm 9 tháng


PHỤ LỤC 21 SKĐ XÁC ĐỊNH TẠP CHẤT LIÊN QUAN VÀ ĐỊNH LƯỢNG NUCIFERIN Ở THỜI 4

PHỤ LỤC 21

SKĐ XÁC ĐỊNH TẠP CHẤT LIÊN QUAN VÀ ĐỊNH LƯỢNG NUCIFERIN Ở THỜI ĐIỂM 9 THÁNG


Hình 21 1 SKĐ mẫu trắng xác định tạp chất liên quan và định lượng Nuciferin 5

Hình 21.1. SKĐ mẫu trắng xác định tạp chất liên quan và định lượng Nuciferin ở thời điểm 9 tháng


Xác định tạp chất liên quan và định lượng Nuciferin ở thời điểm 9 tháng 6

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 09/05/2022