Mối Quan Hệ Của Ngân Hàng Đối Với Các Đơn Vị Khác Trong Chuỗi Gisá Trị Nông Nghiệp


Phụ lục 3: Mối quan hệ của ngân hàng đối với các đơn vị khác trong chuỗi gisá trị nông nghiệp


Tập huấn kỹ thuật

Tập huấn kinh doanh

Dịch vụ hỗ trợ chuyên biệt

Giấy chứng nhận cấp Nhà nước, Quốc tế

Tổ chức tài chính phi ngân hàng

Các quỹ và nhà đầu tư cá nhân


Ngân hàng

Xuấtkhẩu/ Bán sỉ

Nhà phân phối

Nhà chế biến

Nhàthu gom

Nông dân

Đơn vị cung cấp nguyên liệu

Dịch vụ tài chính Các nhân tố trong Dịch vụ hỗ trợ chuỗi giá trị




Hiệp hội/ Hợp tác xã

Các cộng đồng ngành

Dòng chảy sản phẩm Dòng chảy tài chính

Ngun: Fries (2007) và Miller (2007a)


Phụ lục 04: Ứng dụng mô hình kim cương vào phân tích chuỗi giá trị


Cơ hội

Cấu trúc của thị trường

Điều kiện nguồn lực chuỗi giá trị/ ngành nghề

Điều kiện tiêu thụ của thị trường

Đơn vị hỗ trợ chuỗi giá trị/ ngành nghề

Chính phủ


Nguồn: Porter (1990)

Phụ lục 05: Mô hình chất lượng kỹ thuật/chức năng


Kỳ vọng về dịch vụ

Chất lượng dịch vụ cảm

Dịch vụ nhận được

Các hoạt động marketing truyền thống (quảng cáo, PR, xúc tiến bán) và các yếu tố bên ngoài như truyền thống, tư tưởng và truyền miệng

Hình ảnh

Chất lượng kỹ thuật

Chất lượng chức năng


Nguồn: Gronroos (1984)


Phụ lục 06: Trần lãi suất vào 5 lĩnh vực ưu tiên và giảm tỷ lệ dự trữc bắt buộc với NHTM có tỷ trọng dư nợ cao trong cho vaylĩnh vực nông nghiệp – nông thôn

STT

Tiêu chí ưu tiên

Mức ưu tiên

1

Trần lãi suất ưu tiên

Giảm từ 14% xuống 7%

2

Giảm dự trữ bắt buộc với NHTN

- Tỷ trọng dư nợ lĩnh vực nông nghiệp – nông thôn từ 70% trở lên

- Tỷ trọng dư nợ lĩnh vực nông nghiệp – nông thôn từ 70% trở lên


= 1/20 mức dự trữ bắt buộc quy định

= 1/5 mức dự trữ bắt buộc quy định

3

Mức tiết kiệm vốn của NHTM cho vay đối với

lĩnh vực nông nghiệp – nông thôn đạt tỷ trọng dư nợ ưu tiên

Bình quân khoảng

40.000 tỷ đồng

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 209 trang tài liệu này.

Tín dụng ngân hàng theo chuỗi giá trị đối với ngành cá tra Việt Nam - 24

Nguồn: Vụ Chính sách tiền tệ, NHNN


Phụ lục 07: So sánh lãi suất cho vay và tiêu chuẩn cho vay không tài sản bảo đảm giữa tín dụng theo chuỗi giá trị và cho vay thôngthường

Mục

Tín dụng theo chuỗi giá trị

Tín dụng thông thường

Tài sản thế chấp

NHTM được xem xét áp dụng cho vay không tài sản bảo đảm trong trường hợp khách hàng không đủ tài sản bảo đảm khoản vay.

Khách hàng phải đạt được các tiêu chuẩn của NHTM và NHNN mới được phép vay vốn không có tài sản

đảm

Mức cho vay

Mức cho vay tối đa 90% giá trị của phương án, dự án vay vốn

Cho vay tối đa 90% giá trị của phương án/dự án với cho vay ngắn hạn và 80%

với cho vay trung, dài hạn.

Lãi suất (tại thời điểm tháng 5/2014)

- Ngắn hạn: 6,5%/năm

- Trung hạn: 9,5%/năm

- Dài hạn: 10%/năm

- Đối với những mô hình liên kết theo chuỗi giá trị khép kín từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ có thời gian vay trên

12 tháng (nhưng không quá 18 tháng ),NHTM xem xét áp dụng lãi suất

cho vay ngắn hạn.

- Ngắn hạn: 9%-10%/năm

- Trung hạn: 10,5%- 12%/năm

- Dài hạn: 10,5%-12%/năm


Nguồn: Tổng hợp của tác giả

Phụ lục 08: Kết quả chạy SPSS

Kết quả Cronbach's Alpha thang đo TK



N

%


Cases

Valid

352

100,0

Excludeda

0

,0

Total

352

100.0

Cronbach's Alpha

Tổng biến quan sát


0,594

3

Biến quan sát

Trung bình

thang đo nếu loại biến

Phương sai

thang đo nếu loại biến


Tương quan biến – tổng

Cronbach's

Alpha nếu loại biến

TK1

6,81

2,851

0,563

0,274

TK2

6,05

2,912

0,277

0,726

TK3

6,20

3,263

0,419

0,479


Kết quả Cronbach's Alpha thang đo RR



N

%


Cases

Valid

352

100,0

Excludeda

0

0,0

Total

352

100,0

Cronbach's Alpha

Tổng biến quan sát


0,887

5

Biến quan sát

Trung bình

thang đo nếu loại biến

Phương sai

thang đo nếu loại biến


Tương quan biến – tổng

Cronbach's

Alpha nếu loại biến

RR1

11,31

12,061

0,718

0,865

RR2

11,15

12,090

0,695

0,871

RR3

11,06

11,745

0,749

0,858

RR4

11,05

11,914

0,734

0,861

RR5

11,03

11,885

0,738

0,861





N

%


Cases

Valid

352

100,0

Excludeda

0

0,0

Total

352

100,0

Cronbach's Alpha

Tổng biến quan sát


0,519

4

Biến quan sát

Trung bình

thang đo nếu loại biến

Phương sai

thang đo nếu loại biến


Tương quan biến – tổng

Cronbach's

Alpha nếu loại biến

LT1

10,45

7,029

0,416

0,409

LT2

10,51

6,752

0,494

0,364

LT3

11,26

5,283

0,263

0,519

LT4

11,05

5,422

0,250

0,531


Kết quả Cronbach's Alpha thang đo NL





N

%


Cases

Valid

352

100,0

Excludeda

0

0,0

Total

352

100,0

Cronbach's Alpha

Tổng biến quan sát


0,570

4

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu

loại biến

Phương sai thang đo nếu

loại biến


Tương quan biến – tổng

Cronbach's Alpha nếu

loại biến

NL1

11,84

4,465

0,047

0,866

NL2

10,97

4,221

0,567

0,363

NL3

10,91

4,300

0,529

0,387

NL4

10,95

4,192

0,568

0,359





N

%


Cases

Valid

352

100,0

Excludeda

0

0,0

Total

352

100,0

Cronbach's Alpha

Tổng biến quan sát


0,521

3

Biến quan sát

Trung bình

thang đo nếu loại biến

Phương sai

thang đo nếu loại biến


Tương quan biến – tổng

Cronbach's

Alpha nếu loại biến

VM1

7,36

3,290

0,532

0,231

VM2

7,67

2,012

0,245

0,806

VM3

7,35

3,567

0,404

0,378


Kết quả Cronbach's Alpha thang đo LI




N

%


Cases

Valid

352

100,0

Excludeda

0

0,0

Total

352

100,0

Cronbach's Alpha

Tổng biến quan sát


0,708

4

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến


Tương quan biến – tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

LI1

7,64

5,814

0,598

0,588

LI2

7,69

5,428

0,659

0,545

LI3

7,84

5,940

0,674

0,561

LI4

6,99

6,310

0,212

0,864





N

%


Cases

Valid

352

100,0

Excludeda

0

0,0

Total

352

100,0

Cronbach's Alpha

Tổng biến quan sát


0,919

4

Biến quan sát

Trung bình

thang đo nếu loại biến

Phương sai

thang đo nếu loại biến


Tương quan biến – tổng

Cronbach's

Alpha nếu loại biến

HH1

6,88

6,252

0,835

0,887

HH2

6,87

6,613

0,806

0,897

HH3

6,81

6,290

0,822

0,891

HH4

6,83

6,470

0,789

0,902


Kết quả Cronbach's Alpha thang đo HT




N

%


Cases

Valid

352

100,0

Excludeda

0

0,0

Total

352

100,0

Cronbach's Alpha

Tổng biến quan sát


0,861

3


Trung bình

thang đo nếu loại biến

Phương sai

thang đo nếu loại biến


Tương quan biến – tổng

Cronbach's

Alpha nếu loại biến

HT1

7,53

2,175

0,702

0,838

HT2

7,50

2,103

0,751

0,793

HT3

7,46

2,095

0,760

0,784





N

%


Cases

Valid

352

100,0

Excludeda

0

0,0

Total

352

100,0

Cronbach's Alpha

Tổng biến quan sát


0,906

3

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến


Tương quan biến – tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

PT1

7,26

2,615

0,825

0,855

PT2

7,21

2,766

0,790

0,884

PT3

7,02

2,965

0,829

0,856


Kết quả Cronbach's Alpha thang đo SL





N

%


Cases

Valid

352

100,0

Excludeda

0

0,0

Total

352

100,0

Cronbach's Alpha

Tổng biến quan sát


0,841

3


Trung bình thang đo nếu

loại biến

Phương sai thang đo nếu

loại biến


Tương quan biến – tổng

Cronbach's Alpha nếu

loại biến

SL1

5,56

2,698

0,648

0,833

SL2

5,45

2,283

0,782

0,702

SL3

5,58

2,461

0,692

0,793

Xem tất cả 209 trang.

Ngày đăng: 01/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí