Biểu đồ 2.3: Tình hình huy động vốn nội tệ phân theo khách hàng tại chi
nhánh NHNo&PTNT huyện Diên Khánh Khánh Hòa (2011 – 2013)
triệu đồng
600.000
500.000
400.000
300.000
200.000
100.000
0
2011
2012
2013
TIỀN GỬI KHO BẠC
TIỀN GỬI CÁ NHÂN, ĐƠN VỊ
TIỀN GỬI TỔ CHỨC TÍN DỤNG
TIỀN GỬI TK, GIẤY TỜ CÓ GIÁ
2.2.2 Hoạt động tín dụng:
Bên cạnh nghiệp vụ huy động vốn thì hoạt động cho vay và đầu tư cũng là nghiệp vụ chủ yếu, giữ vai trò chủ đạo trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng vì đày là hoạt động đem lại thu nhập chính cho ngân hàng.
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Diên Khánh Khánh Hòa (2011 – 2013)
ĐVT: triệu đồng
Năm | So sánh | ||||||
2011 | 2012 | 2013 | 2012/2011 | 2013/2012 | |||
GT | GT | GT | (+/-) | % | (+/-) | % | |
Doanh số cho vay | 337.457 | 343.611 | 333.586 | 6.154 | 1,82 | -10.025 | -2,92 |
Doanh số thu nợ | 344.598 | 341.233 | 321.941 | -3.365 | -0,98 | -19.292 | -5,65 |
Dư nợ | 241.566 | 243.944 | 255.589 | 2.378 | 0,98 | 11.645 | 4,77 |
Nợ xấu | 3.717 | 3.152 | 2.184 | -565 | -15,20 | -968 | -30,71 |
Có thể bạn quan tâm!
- Căn Cứ Vào Phương Thức Cho Vay Giữa Ngân Hàng Và Khách Hàng Vay Vốn:
- Những Chỉ Tiêu Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Nhtm:
- Cơ Cấu Tổ Chức Của Chi Nhánh Nhno&ptnt Huyện Diên Khánh Khánh Hòa:
- Nợ Xấu Phân Theo Nhóm Nợ Tại Chi Nhánh Nhno&ptnt Huyện
- Kết Quả Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Chi Nhánh Nhno&ptnt Huyện Diên Khánh Khánh Hòa Qua 3 Năm (2011 – 2013):
- Tình Hình Dư Nợ Cvtd Phân Theo Thời Hạn Tại Chi Nhánh
Xem toàn bộ 97 trang tài liệu này.
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Diên Khánh Khánh Hòa)
Biểu đồ 2.4: Hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Diên Khánh Khánh Hòa (2011 – 2013)
triệu đồng
350.000
300.000
250.000
200.000
150.000
100.000
50.000
0
2011
2012
2013
CHO VAY THU NỢ DƯ NỢ NỢ XẤU
Qua bảng 2.3, có thể thấy tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh có sự biến động tăng giảm thất thường. Tình hình hoạt tín dụng cụ thể của chi nhánh như sau:
2.2.2.1 Về doanh số cho vay:
So với năm 2011, doanh số cho vay năm 2012 của chi nhánh là 343.611 triệu đồng, tăng 6.154 triệu đồng với tỷ lệ tăng là 1,82%. Tuy nhiên, đến năm 2013, chỉ tiêu này đã giảm còn 333.586 triệu đồng, giảm 10.025 triệu đồng, tương ứng giảm 2,92%.
51
Cơ cấu cho vay theo từng ngành kinh tế tại chi nhánh cụ thể như sau:
Bảng 2.4: Tình hình cho vay theo ngành kinh tế tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Diên Khánh Khánh Hòa (2011 – 2013)
ĐVT: triệu đồng
Năm | So sánh | |||||||||
2011 | 2012 | 2013 | 2012/2011 | 2013/2012 | ||||||
GT | % | GT | % | GT | % | (+/-) | % | (+/-) | % | |
Doanh số cho vay | 337.457 | 100 | 343.611 | 100 | 333.586 | 100 | 6.154 | 1,82 | -10.025 | -2,92 |
Ngành nông lâm | 45.497 | 13,48 | 53.762 | 15,65 | 60.737 | 18,21 | 8.265 | 18,17 | 6.975 | 12,97 |
Ngành công nghiệp, xây dựng, GTVT | 68.273 | 20,23 | 56.356 | 16,40 | 47.148 | 14,13 | -11.917 | -17,45 | -9.208 | -16,34 |
Ngành thương nghiệp, dịch vụ | 180.809 | 53,58 | 188.314 | 54,80 | 168.515 | 50,52 | 7.505 | 4,15 | -19.799 | -10,51 |
Tiêu dùng, cầm cố | 42.878 | 12,71 | 45.179 | 13,15 | 57.186 | 17,14 | 2.301 | 5,37 | 12.007 | 26,58 |
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Diên Khánh Khánh Hòa)
- Tuy Diên Khánh là một huyện thuần nông nhưng doanh số cho vay ngành nông lâm khá thấp. Năm 2013, doanh số cho
vay ngành nông lâm là 60.737 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 18,21%.
- Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu cho vay của chi nhánh là cho vay ngành thương nghiệp, dịch vụ với doanh số cho vay năm 2013 đạt 168.515 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 50,52%.
- Ngành tiêu dùng có doanh số cho vay năm 2013 đạt 57.186 triệu đồng, chiếm 17,14%.
- Cho vay công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải chiếm tỷ trọng thấp nhất năm 2013 với doanh số cho vay là 47.148 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 14,13%.
Biểu đồ 2.5: Tình hình cho vay phân theo ngành kinh tế tại chi nhánh
200.000
150.000
100.000
50.000
0
2011
2012
2013
NGÀNH NÔNG LÂM
NGÀNH THƯƠNG NGHIỆP, DỊCH VỤ
NGÀNH CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG, GTVT
TIÊU DÙNG, CẦM CỐ
triệu đồng
NHNo&PTNT huyện Diên Khánh Khánh Hòa (2011-2013)
2.2.2.2 Về doanh số thu nợ:
Doanh số thu nợ phản ánh công tác thu nợ của các khoản vay trong kỳ và các khoản nợ của kỳ trước. Năm 2011, doanh số thu nợ đạt 344.598 triệu đồng, năm 2012 doanh số thu nợ đạt 341.233 triệu đồng, giảm 3.365 triệu đồng với tỷ lệ giảm 0,98%. Sang năm 2013, chỉ tiêu này tiếp tục giảm 19.292 triệu đồng, tương ứng giảm 5,65%. Có sự sụt giảm này là do tình hình kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng.
2.2.2.3 Về dư nợ:
Tổng dư nợ tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Diên Khánh năm 2011 là
241.566 triệu đồng, sang năm 2012 là 243.944 triệu đồng tăng 2.378 triệu đồng, tốc độ tăng là 0,98%. Đến năm 2013, tổng dư nợ đã tăng lên 255.589 triệu đồng, tăng đến 11.645 triệu đồng, tương ứng tăng 4,77%.
Tình hình dư nợ tại chi nhánh theo đối tượng khách hàng và thời gian như
sau:
Bảng 2.5: Tình hình dư nợ phân theo thành phần kinh tế và thời gian tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Diên Khánh Khánh Hòa (2011-2013)
ĐVT: triệu đồng
Năm | So sánh | |||||||||
2011 | 2012 | 2013 | 2012/2011 | 2013/2012 | ||||||
GT | % | GT | % | GT | % | (+/-) | % | (+/-) | % | |
Theo TP kinh tế | 241.566 | 100 | 243.944 | 100 | 255.589 | 100 | 2.378 | 0,98 | 11.645 | 4,77 |
Hợp tác xã | 588 | 0,24 | 872 | 0,36 | 755 | 0,30 | 284 | 48,30 | -117 | -13,42 |
DN ngoài quốc doanh | 90.768 | 37,57 | 76.858 | 31,51 | 65.758 | 25,73 | -13.910 | -15,32 | -11.100 | -14,44 |
Hộ tư nhân, cá thể | 150.210 | 62,18 | 166.214 | 68,14 | 189.076 | 73,98 | 16.004 | 10,65 | 22.862 | 13,75 |
Theo thời gian | 241.566 | 100 | 243.944 | 100 | 255.589 | 100 | 2.378 | 0,98 | 11.645 | 4,77 |
Ngắn hạn | 143.068 | 59,23 | 156.624 | 64,20 | 165.522 | 64,76 | 13.556 | 9,48 | 8.898 | 5,68 |
Trung hạn | 84.724 | 35,07 | 75.938 | 31,13 | 84.738 | 33,15 | -8.786 | -10,37 | 8.800 | 11,59 |
Dài hạn | 13.774 | 5,70 | 11.382 | 4,67 | 5.329 | 2,08 | -2.392 | -17,37 | -6.053 | -53,18 |
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của chi nhánh chi nhánh NHNo&PTNT huyện Diên Khánh Khánh Hòa)
Xét theo thành phần kinh tế:
- Do dặc điểm kinh tế huyện Diên Khánh còn làm ăn theo kiều nhỏ lẻ, phần lớn là của các cá nhân, hộ gia đình nên dư nợ của thành phần này tại chi nhánh chiếm tỷ trọng cao. Năm 2013, dư nợ của các hộ tư nhân, cá thể là 189.076 triệu đồng, chiếm 73,98%.
- Các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Diên Khánh đa phần là doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. Nhu cầu vay vốn tại ngân hàng hiện nay chủ yếu là để trả tiền hàng hóa, chi trả lương cho công nhân. Năm 2013, dư nợ cho vay của doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi nhánh là 65.758 triệu đồng, chiếm 25,73%.
Xét theo thời hạn vay:
- Với nguồn huy động vốn ngắn hạn cao nên chi nhánh luôn đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn ngắn hạn của khách hàng không ngừng tăng trong thời gian qua. Số dư nợ ngắn hạn năm 2013 là 165.522 triệu đồng, chiếm 64,76% số dư nợ tại chi nhánh, tăng so với năm 2012 là 8.898 triệu đồng, tương ứng tăng 5,68%.
- Dư nợ trung hạn tại chi nhánh biến động thất thường, năm 2011 là 84.724 triệu đồng, năm 2012 là 75.938 triệu đồng, giảm 8.786 triệu đồng, tương ứng giảm 10,37%. Nhưng sang năm 2013, dư nợ trung hạn đạt 84.738 triệu đồng, tăng 8.800 triệu đồng, tương ứng tăng 11,59%.
- Do huyện Diên Khánh trong 3 năm chưa có dự án nào có quy mô lớn được triển khai, các doanh nghiệp trên địa bàn chưa có nhu cầu tăng thêm tài sản cố định, cho nên nhu cầu vay vốn dài hạn rất ít. Năm 2013, dư nợ vay dài hạn là 5.329 triệu đồng, chiếm 2,08%.
Tình hình dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động như sau:
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ dư nợ/tổng nguồn vốn huy động tại chi nhánh
triệu đồng
%
NHNo&PTNT huyện Diên Khánh Khánh Hòa (2011-2013)
Dư nợ Tổng vốn huy động Tỷ lệ dư nợ/Tổng vốn huy động
800.000
60,00
700.000
600.000
500.000
400.000
300.000
200.000
100.000
0
750.413
50,63
629.350
38,76
50,00
477.118
40,00
34,06
30,00
241.566
243.944
255.589
20,00
10,00
0,00
2011
2012
2013
- Tỷ lệ dư nợ/ tổng vốn huy động năm 2012 là 38,76%, giảm so với năm 2011 là 11,87%. Sang năm 2013, tỷ lệ này giảm chỉ còn 34,06%. Tức là trong 100 đồng vốn huy động có 34 đồng vốn là để cho vay. Chứng tỏ, hoạt động cho vay tại chi
nhánh đã có sự giảm sút, chuyển sang các hoạt động dịch vụ khác nhằm mục đích phân tán rủi ro, đồng thời càng về sau, khả năng huy động vốn của ngân hàng có sự chuyển biến tốt.
- Tỷ lệ này tại chi nhánh thấp hơn mức tối đa do NHNN quy định tại Thông tư 13/2010/TT-NHNN (80%). Điều này cho thấy, chi nhánh chưa tận dụng hết nguồn vốn huy động được, dẫn đến việc vẫn phải trả lãi cho nguồn vốn huy động là nguyên nhân làm tăng chi phí và giảm lợi nhuận tại chi nhánh.
2.2.2.4 Nợ xấu:
Số dư nợ xấu tại chi nhánh năm 2011 là 3.717 triệu đồng, năm 2012 là 3.152 triệu đồng, giảm so với năm 2011 là 565 triệu đồng, tốc độ giảm là 15,2%. Số dư nợ xấu năm 2013 là 2.184 triệu đồng, tương ứng giảm 30,71%.
Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ xấu tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Diên Khánh Khánh Hòa (2011-2013)
ĐVT: triệu đồng
Năm | |||
2011 | 2012 | 2013 | |
Dư nợ | 241,566 | 243,944 | 255,589 |
Nợ xấu | 3,717 | 3,152 | 2,184 |
Tỷ lệ nợ xấu (%) | 1.54% | 1.29% | 0.85% |
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Diên Khánh Khánh Hòa)
Qua đó, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ năm 2012 là 1,29%, giảm 0,25% so với năm 2011. Sang năm 2013, tỷ lệ tiếp tục giảm còn 0,85%.
1,80
1,60
1,40
1,20
1,00
0,80
0,60
0,40
0,20
0,00
1,54
1,29
0,85
2011 2012 2013
Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ
%
Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ nợ xấu tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Diên Khánh Khánh Hòa (2011-2013)
Tỷ lệ nợ xấu trong thời gian qua luôn nhỏ hơn 5% so với quy định của NHNN, cho thấy sự cố gắng lớn của chi nhánh trong việc thực hiện tốt nghiệp vụ cho vay, chất lượng cho vay cao, đồng thời thực hiện tốt công tác thu hồi nợ.
Phân tích cụ thể nợ xấu theo thành phần kinh tế và theo nhóm nợ cụ thể như
sau:
Bảng 2.7: Nợ xấu theo thành phần kinh tế và theo nhóm nợ tại chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Diên Khánh Khánh Hòa (2011-2013)
ĐVT: triệu đồng
Năm | So sánh | |||||||||
2011 | 2012 | 2013 | 2012/2011 | 2013/2012 | ||||||
GT | % | GT | % | GT | % | (+/-) | % | (+/-) | % | |
Theo TP kinh tế | 3.717 | 100 | 3.152 | 100 | 2.184 | 100 | -565 | -15,20 | -968 | -30,71 |
DN ngoài quốc doanh | 1.399 | 37,64 | 857 | 27,19 | 290 | 13,28 | -542 | -38,74 | -567 | -66,16 |
Hộ tư nhân, cá thể | 2.318 | 62,36 | 2.295 | 72,81 | 1.894 | 86,72 | -23 | -0,99 | -401 | -17,47 |
Theo nhóm nợ | 3.717 | 100 | 3.152 | 100 | 2.184 | 100 | -565 | -15,20 | -968 | -30,71 |
Nhóm 3 | 688 | 18,51 | 748 | 23,73 | 519 | 23,76 | 60 | 8,72 | -229 | -30,61 |
Nhóm 4 | 930 | 25,02 | 993 | 31,50 | 405 | 18,54 | 63 | 6,77 | -588 | -59,21 |
Nhóm 5 | 2.099 | 56,47 | 1.411 | 44,77 | 1.260 | 57,69 | -688 | -32,78 | -151 | -10,70 |
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Diên Khánh Khánh Hòa )
Xét theo thành phần kinh tế:
- Nợ xấu của doanh nghiệp được cải thiện qua từng năm. Năm 2011, nợ xấu là
1.399 triệu đồng, chiếm 37,64%, sang năm 2012 giảm còn 857 triệu đồng, giảm 542 triệu đồng. Năm 2013, số dư nợ xấu của doanh nghiệp là 290 triệu đồng, chiếm 13,28% trong cơ cấu nợ xấu tại chi nhánh.
- Nợ xấu của hộ gia đình, cá nhân tuy có giảm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nợ xấu tại chi nhánh. Năm 2011, nợ xấu của hộ gia đình, cá nhân là
2.318 triệu đồng, chiếm 62,36%. Năm 2012 chỉ tiêu này giảm còn 2.295 triệu đồng,
giảm 23 triệu đồng tương ứng giảm 0,99% so với năm 2011 nhưng chiếm tỷ trọng