Tiềm năng và hiện trạng phát triển du lịch ở tỉnh Xieng Khouang, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào - 12


KẾT LUẬN


Toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế đang là xu thế khách quan của thế giới hiện nay. Điều này đặt ra cho ngành du lịch nói chung và mỗi doanh nghiệp kinh doanh du lịch nói riêng ở Xieng Khoang phải ra sức nâng cao sức cạnh tranh, mở rộng hợp tác quốc tế về du lịch cả chiều rộng lẫn chiều sâu, từng bước tích luỹ kinh nghiệm hội nhập.

Tỉnh Xieng Khoang (CHDCND Lào) trong tiến trình hội nhập ngày càng được nhiểu tổ chức trong nước và quốc tế đánh giá là điểm đến an toàn, được ưa chuộng ở Đông Nam Á. Du lịch được khẳng định là một trong những ngành kinh tế quan trọng, góp phần thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế liên quan, thúc đẩy giao lưu, tăng cường hiểu biết giữa các địa phương trong cả nước, giữa các dân tộc.

Thời gian qua, nhờ các chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước Lào, chính sách cải cách và phát triển kinh tế của chính quyền tỉnh Xieng Khuoang, trong đó chính sách mở cửa chủ động và tích cực hội nhập kinh tế đã giúp cho ngành du lịch Xieng Khouang có những tiến bộ đáng kể.

Bằng việc đánh giá tiềm năng và phân tích thực trạng phát triển du lịch tỉnh Xieng Khouang (CHDCND Lào) có thể thấy: Xieng Khouang là địa phương giàu tiềm năng và lợi thế tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế nói chung, du lịch nói riêng. Trong những năm gần đây, ngành du lịch đã đạt được nhiều thành tựu, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đã đạt được thì khó khăn, thách thức trong phát triển du lịch của Xieng Khouang còn khá lớn. Điều này đòi hỏi cần có những giải pháp đồng bộ và trọng điểm để khai thác triệt để hơn tài nguyên du lịch của Xieng Khouang.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.

[1]. Bùi Thị Hải Yến (2007), Quy hoạch du lịch, NXB Giáo dục, Hà Nội.

[2]. Bùi Thị Hải Yến, Phạm Hồng Long (2004), “Tài nguyên du lịch”, NXB Giáo dục, Hà Nội.

Tiềm năng và hiện trạng phát triển du lịch ở tỉnh Xieng Khouang, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào - 12

[3]. Duy Nguyên, Minh Sơn, Ánh Hồng (2004), Du lịch thế giới - hành trình khám phá 46 quốc gia, NXB Văn hóa - Thông tin, Hà Nội.

[4]. Đặng Duy Lợi (1992), “Đánh giá và khai thác các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên huyện Ba Vì (Hà Tây) phục vụ mục đích du lịch”, Luận án PTS, chuyên ngành Địa lí – Chính trị, Trường ĐHSP Hà Nội, Hà Nội.

[5]. Đỗ Thu Trang (2011), Phát triến du lịch tỉnh Quảng Ninh trong xu thế hội nhập, Luận văn thạc sĩ địa lý học, Thái Nguyên.

[6]. Lê Thông (1992), Xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân vùng du lịch Việt Nam, Thông báo khoa học các trường đại học số 2, Hà Nội.

[7]. Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ (1998), Tổ chức lãnh thổ du lịch, NXB giáo dục, Hà Nội.

[8]. Lương Duy Thứ (chủ biên - 2000). Đại cương văn hoá Phương Đông, NXB GD, Hà Nội.

[9]. Mai Quốc Tuấn (2010), Giáo trình Địa lí và tài nguyên du lịch, Nxb lao động, Hà Nội.

[10]. Nguyễn Đình Hoè, Vũ Văn Hiếu (2003), Du lịch bền vững, NXB ĐHQG, Hà Nội.

[11]. Nguyễn Minh Tuệ (1992), Nghiên cứu đánh giá tài nguyên nhân văn phục vụ mục đích du lịch biển Việt Nam, Đề tài nhánh KTM 03-18, Hà Nội.

[12]. Nguyễn Minh Tuệ (Chủ biên - 1999), Địa lí du lịch, NXB Thành phố Hồ Chí Minh.

[13]. Phạm Trung Lương và nnc (2000), Cơ sở khoa học cho việc xác định các tuyến, điểm du lịch, Viện nghiên cứu phát triển du lịch,Hà Nội.

[14]. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2005), Luật du lịch Việt Nam, Hà Nội. [15]. Trương Phước Minh (2003), Tổ chức lãnh thổ du lịch Quảng Nam – Đà

Nẵng, Luận án tiến sĩ, Chuyên ngành Địa lí học, Trường ĐHSP Hà Nội. [16]. Trần Đức Thanh (2008), Nhập môn Địa lí du lịch, NXB Đại học Quốc gia

Hà Nội, Hà Nội.

[17]. Trần Hậu Thư và nnk (1992), Hướng dẫn du lịch, NXB ĐH Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

[18]. Trần Văn Đính, Đỗ Thị Minh Hòa (2006), Kinh tế du lịch, NXB LĐXH, Hà Nội.

[19]. Trần Thị Thúy Lan và nnk (2005), Giáo trình tổng quan du lịch, NXB Hà Nội.

[20]. Viện nghiên cứu phát triển du lịch (2001), Cơ sở khoa học xây dựng hệ thống tiêu chí môi trường cho hoạt động du lịch biển ở Việt Nam, Đề tài khoa học cấp bộ, Hà Nội.

[21]. Vũ Đức Minh (1999), Giáo trình tổng quan du lịch, NXB Giáo dục, Hà Nội. [22]. Samuel Shungtington (2003), Sự va chạm của các nền văn minh, Nxb Lao

động, Hà Nội.

[23]. Web: https//vi.wikipedia.org/wiki/ Bồn- man

Tiếng Lào

[24]. Cục thống kê tỉnh Xieng Khouang (2015), Niên giám thống kê tỉnh Xieng Khouang các năm 2010 - 2015, Lào.

[25]. Hum Phăn Khưa pa Sít (2000), Phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Luang Pha Bang trong giai đoạn hiện nay, Lào.

[26]. [31]. Khăm Tăn Xổm Vông (1997), Địa lý du lịch Lào, Luận văn thạc sỹ khoa học địa lí, Việt Nam.

[27]. Quốc hội nước CHXHCN Lào (2005), Luật du lịch Lào, Viêng Chăn, Lào.

[28]. Sở du lịch tỉnh Xieng Khouang (2015), Báo cáo tổng kết hàng năm các năm từ 2011 đến 2015, Lào

[29]. Sở khai thác mỏ Xieng Khouang (2015), Báo cáo tổng kết hàng năm các năm từ 2011 đến 2015, Lào.

[30]. Sở công nghiệp tỉnh Xieng Khouang (2015), Báo cáo tổng kết hàng năm các năm từ 2011 đến 2015, Lào.

[31]. Sở văn hóa thông tin tỉnh Xieng Khouang (2015), Báo cáo tổng kết hàng năm các năm từ 2011 đến 2015, Lào.

[32]. Sở nông nghiệp tỉnh Xieng Khouang (2015), Báo cáo tổng kết hàng năm các năm từ 2011 đến 2015, Lào.

[33]. Sở tài nguyên và môi trưởng tỉnh Xiêng Khouang (2015), Báo cáo tổng kết hàng năm từ 2011 đến 2015, Lào.

[34]. Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Xiêng Khouang (2015), Báo cáo tổng kết hàng năm từ 2011 đến 2015, Lào.

[35]. Ủy ban tỉnh Khuoảng (2015), Quy hoach tổng thể phá t triển kinh tế-xã hôị

ti h Xieng Khouang thờ i kỳ 2015-2020, Lào.

[36]. Ủy ban nhân dân tỉnh Khuoảng (2010), Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Xieng Khouang giai đoạn 2016-2020, Lào.

[37]. Ủy ban nhân dân tỉnh Khuoảng (2015), Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Xieng Khouang giai đoạn 2016-2020, Lào.

[38]. Web: http://www.xiengkhouangtourism.com


Tiếng Anh

[39] A.I.Ixtsenko (1969), Địa lí học ngày nay, NXB Giáo dục, Hà Nội.

[40]. G.Cazes-R. Lanquar, Y.Raybnouard (Đào Đình Đắc dịch) (2000), Quy hoạch du lịch, Nxb Đại học quốc gia, Hà Nội.

[41]. Nicholas Clifford, Shaun French anh Gill Valentine (2010), Key Methods in Geography.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 04/04/2023