Sức Chịu Tải Của Một Số Bãi Biển Tại Kiên Giang


2.4. Độ ẩm tương đối trung bình (%)


Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

TB

Năm

2006

81

79

80

82

84

84

87

88

87

85

80

79

83

Năm 2007

81

79

80

79

84

83

86

87

85

51

77

78

79

Năm

2008

81

79

77

79

83

85

83

86

86

85

82

80

82

Năm 2009

81

83

78

83

84

82

85

84

86

84

77

78

82

Năm

2010

80

70

75

76

79

84

86

86

85

85

84

81

81

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 158 trang tài liệu này.

Tiềm năng và định hướng phát triển du lịch biển, đảo tại tỉnh Kiên Giang - 17

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Kiên Giang.


Phụ lục 2: Sức chịu tải của một số bãi biển tại Kiên Giang

Để đánh giá khả năng khai thác của các bãi biển Boullón (1985) đã đưa ra công thức tính toán sức tải tiềm năng PPC (Potential carrying capacity) của các bãi biển như sau:

+ Sức tải = Tổng diện tích sử dụng cho du lịch/Tiêu chuẩn bình quân một người

+ Tổng lượng khách đến hằng ngày= Sức tải * Hệ số quay vòng du lịch

+ Hệ số quay vòng = Số giờ mở cửa/ngày của khu du lịch/ Thời gian bình quân 1 lần khách tham quan

Thông tin cơ bản và các tiêu chuẩn:

+ Thời gian hoạt động của mỗi điểm du lịch là 12h/ngày

+ Tiêu chuẩn sử dụng các bãi tắm cho một du khách, theo tính toán chuẩn của tổ chức du lịch thế giới (WTO) được sử dụng để áp dụng bình quân là 20m2/người

+ Thời gian trung bình cho một du khách tắm là 3h/người

+ Số lượt người tắm tối đa là 4 lượt/ngày

Dựa vào bảng số 2 áp dụng công thức trên, ta tính được sức tải tiềm năng của từng bãi biển của Kiên Giang như sau:

Sức tải tiềm năng của một số bãi biển đang được khai thác tại Kiên Giang



Tên bãi tắm

Địa bàn

Diện tích m2

Hệ số

quay vòng

Sức chịu tải tiềm năng (PCC)

ĐVT:Người/ngày

Bãi Thơm


Phú Quốc

96.000

4

19.200

Bãi Vòng

189.000

4

37.800

Bãi Sao

144.000

4

28.800

Bãi Khem

198.000

4

39.600

Bãi Xép

115.800

4

23.160

Bãi Cây Dừa

176.400

4

35.280

Bãi Đất Đỏ

105.000

4

21.000

Bãi Trường

600.000

4

120.000


Bãi Cửa Cạn


159.000

4

31.800

Bãi Vũng Bầu

180.000

4

36.000

Bãi Đại

225.000

4

45.000

Tổng cộng

437.640

Bãi Thuận Yên


Hà Tiên

480.000

4

96.000

Bãi Tiên Hải

58.000

4

11.600

Bãi Nò

41.750

4

8.350

Tổng cộng

115.950

Bãi Dương


Kiên Lương

427.000

4

85.400

Bãi Hòn Rễ Nhỏ

248.327

4

49.665

Bãi Ba Hòn Cò

400.000

4

80.000

Hòn Rễ Lớn

398.369

4

79.673

Hòn Kiến Vàng

18.600

4

3.720

Bãi Hòn Dê

94.677

4

18.935

Tổng cộng

317.393

Bãi chén


Kiên Hải

6.250

4

1.250

Bãi Hòn Mấu

4.563

4

912

Bãi Ngự

4.523

4

904

Bãi Cây Mến

2.169

4

433

Bãi Bàng

3.240

4

648

Bãi Bấc

4.367

4

873

Tổng cộng

5.020

Tổng cộng các địa bàn

876.003

Nguồn: sở tài nguyên môi trường tỉnh Kiên Giang.

Qua bảng tính toán số 2 cho thấy

Tại Phú Quốc tuy sức tải tiềm năng của các bãi biển Phú Quốc nhỏ hơn so với Kiên Lương nhưng lại có tiềm năng khai thác du lịch lớn nhất, do có số lượng bãi biển nhiều nhất


Tại Kiên Lương các bãi biển có sức tải tiềm năng lớn nhất nhưng do số lượng bãi biển ít nên khả năng khai thác tiềm năng lớn thứ hai sau Phú Quốc

Tại Hà Tiên các bãi biển có sức tải tiềm năng tương đối lớn nhưng do số lượng bãi biển ít nhất nên tiềm năng khai thác đứng ở vị trí thứ 3

Tại Kiên Hải tuy có số lượng nhiều nhưng sức tải tiềm năng của các bãi biển nhỏ nhất nên tiềm năng khai thác nhỏ nhất

Trên thực tế các đại lượng này chưa hoàn toàn chính xác, do sự tác động của nhiều yếu tố thời thiết khác nên thực tế sức tải hiệu quả của các bãi tắm chỉ đạt trung bình khoảng 30% và do đó cần phải tính toán sức tải thực tế (Real Carrying Capacity - RCC). Như vậy việc đánh giá sức tải các bãi biển sẽ chính xác hơn:

Công thức tính toán sức tải ở phần trên là tính toán sức tải ở dạng tiềm năng, việc xác định sức tải thực tại một điểm du lịch còn phụ thuộc vào các yếu tố khác đó là những hệ số hiệu chỉnh (Corrective factor- Cf)

RCC được định nghĩa là số lượng lượt viếng tối đa cho phép ở một vị trí du lịch đã được hiệu chỉnh bởi các điểm thực tế của khu vực. Các tham số hiệu chỉnh được rút ra dựa trên xém xét các biến số về sinh lý, môi trường, sinh thái, điều kiện xã hội và cả cách thức quản lý. Công thức tính toán sức tải theo Ceballos – Lascuráin (1991)

RCC = PCC * (100-Cf1/100) x (100-Cf2/100) *...* (100-Cfn/100)

- Trong đó:

+ RCC: Sức tải thực

+ PCC: Sức tải tiềm năng

+ Cf: Hiệu số hiệu chỉnh

- Hệ số hiệu chỉnh được thể hiện ở giá trị % và biểu diễn bằng công thức:

+ Cf = M1/Mt x 100

+ M1: Cường độ giới hạn của biến số

+ Mt: Tổng cường độ của biến số

Như vậy khi đánh giá sức tải cần chú ý đến hiệu số hiệu chỉnh, những hệ số hiệu chỉnh này có thể xác định bằng cách tính toán những biến số sinh lý, môi


trường, sinh thái xã hội và quản lý

Ví dụ: Ở vị trí đánh giá là điểm du lịch không có mái che, thông thường có 12h nắng, nhưng một vài thời điểm trời quá nắng hoặc trời mưa không thích hợp cho thưởng ngoạn. Đối với các bãi tắm ở Kiên Giang, căn cứ vào các giá trị yếu tố thời tiết có thể đưa ra hệ số hiệu chỉnh trong tính toán RCC cụ thể như sau:

- Hệ số hiệu chỉnh nắng gắt:

Vào mùa khô, thời điểm nắng gắt từ lúc 10-15h, mùa mưa cường độ nắng gắt kém hơn thường xảy ra từ 10-12h và mưa xảy ra từ 12-18h

Mùa khô kéo dài 9 tháng ta có: 9 * 30 = 270 ngày nắng Mùa mưa kéo dài 3 tháng ta có: 3 * 30 = 90 ngày nắng

+ M1a = 270 ngày * 5h nắng gắt = 1.350h nắng gắt

+ M1b = 90 ngày * 2h nắng gắt = 180h nắng gắt

+ M1 = 1.350 + 180 = 1.530 giờ nắng gắt

- Tổng giờ nắng có thể là:

+ Mt1a = 270 ngày * 12h nắng = 3.240 giờ nắng

+ Mt1b = 90 ngày * 2h nắng = 540 giờ nắng

+ Mt1 = 3.240 + 540 = 3.780 giờ nắng

+ Cf nắng = ( 1.530 x 100)/3.780 = 40% (Cf1)

- Hệ số hiệu chỉnh mưa:

+ M2a = 90 ngày * 6h mưa = 540 giờ mưa

+ M2t = 360 ngày * 12h = 4.320 giờ

+ Cf mưa = (540 * 100) / 4.320 = 12,5% (Cf2)

Vậy sức tải thực tế trên từng địa bàn là:

- Phú Quốc: RCC = 437.640*[(100-40)/100]*[100-12,5)/100] =

437.640*0.6*0.875 = 229.761 lượt/ngày

Tương tự công thức trên áp dụng cho các địa bàn còn lại:

- Hà Tiên: RCC = 115.950 * 0,6 * 0,875=60.873 lượt/ngày

- Kiên Lương: RCC = 317.393 * 0,6 * 0,875=166.631 lượt/ngày

- Kiên Hải: RCC = 5.020 * 0,6 * 0,875=2.635 lượt/ngày

- Tổng RCC trên toàn địa bàn: 229.761+75.048+166.631+2.635 = 409.900

lượt/ngày


Phụ lục 3: Danh lục thực vật rừng vườn quốc gia Phú Quốc


T T


Tên Việt Nam


Tên khoa học

Số bộ

Số họ

Số chi

Loài

Số

loài

%

loài

1

Ngành Thạch Tùng

Lycopodiophyta

02

02

03

08

0,7

2

Ngành Dương Xỉ

Polypodiophyta

06

10

26

40

3,4

3

Ngành Thiên Tuế

Cycadophyta

01

01

01

01

0,2

4

Ngành Dây Gắm

Gnetophyta

01

01

01

04

0,3

5

Ngành Thông

Pinophyta

02

02

05

05

0,4

6

Ngành Ngọc Lan

Magnoliophyta

54

121

495

1.106

95

Tổng

66

137

531

1.164

-

Nguồn: Phân viện điều tra quy hoạch rừng II, 2005


Phụ lục 4: Diện tích và độ phủ trung bình của rạn san hô ở một số

đảo


Địa điểm

Chiều dài rạn (m)

Bề rộng trung bình của rạn (m)


Diện tích (ha)

Độ phủ trung

bình (%)

San hô

cứng

San hô

mềm

Gành Dầu

2.400

25

6

8

0,92

Hòn Gầm Gì

2.200

60

13,2

20,05

0

Hòn Vông

2.600

100

26,0

19,73

0

Hòn Mây Rút

2.800

30

8,4

15,50

3,93

Hòn Xưởng

2.000

40

8,0

23,50

0

Hòn Thơm

7.600

30

22,8

12,71

0

Hòn Rỏi

4.600

30

13,8

23,00

0

Hòn Dừa

2.800

25

7,0

23,89

0

Hòn Dâm

3.600

30

10,8

21,06

0

Nguồn: Võ Sĩ Tuấn, 2005


Phụ lục 5: Lịch hoạt động tàu khách các tuyến từ bờ ra đảo và

ngược lại


T T

Tuyến/ Tàu

Lịch hoạt động


Phòng vé/ điện thoại


I

Rạch Giá đi Phú Quốc và ngược lại (tàu cao

tốc)

Cảng Rạch Giá

Cảng Bãi Vòng

Thời Gian hành trình

1

Tàu SuperDong III

08:00

13:00


Trung bình 2

giờ 45 phút

0773.877742

2

Tàu SuperDong II

13:00

08:00

3

Tàu SuperDong II

13:30

08:30


4

Tàu VinaShinRose

13:10

08:10

077.6255188

5

Tàu Savanna

08:05

13:05

077.3692888


II


Hà Tiên đi Phú Quốc (tàu cao tốc)


Bến Tàu Hà Tiên

Cảng Bãi Vòng/ Hàm Ninh/Đá

Chồng


Thời gian hành trình


1

Tàu CaShin-01

08:00

13:15

Trung bình 1

giờ 30 phút

0773.959060

2

Tàu Hồng Tâm (Hàm

Ninh)

13:15

08:30

0773.700974


3

Tàu THRIVING 01 (Đá

Chồng)

(phà biển chở được ô tô các loại)


09:30


14:30


Trung bình 2

giờ 30 phút


0773.957239

II I

Hòn Chông đi Phú Quốc (tàu cao tốc)

Cảng Hòn Chông

Cảng Bãi Vòng

Thời gian hành trình


1

Tàu cánh ngầm

10:30;

14:30

08:30;

12:30

Tạm ngưng

hoạt động


I V

Rạch Giá – Phú Quốc – Thổ Châu (tàu thường)

Cảng Rạch Giá

Cảng Bãi Vòng

Bến Thổ Châu



1


Tàu KG57 và tàu PQ09


Ngày 05 hàng tháng

Ngày 10,

15, 20, 25,

30 hàng tháng

Ngày 7, 11,

16, 21, 26, 31

(01)


V

Rạch Giá đi Nam Du

Cảng Rạch Giá

Cảng Nam Du

Thời gian hành trình



1


Tàu HELEN (tàu cao tốc)


08:10


12:20

Trung bình 02 giờ 00

phút


0773.978897


2


Tàu Hồ Hải (tàu thường)


09:00


10:00

Trung bình

05 giờ 00 phút


0773.863019

Xem tất cả 158 trang.

Ngày đăng: 02/06/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí