Kết quả từ bảng trên cũng chỉ ra nghiên cứu không tìm thấy mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa sự khó khăn trong thích nghi với xóm trọ/ nhà người quen với dấu hiệu trầm cảm của sinh viên (p>0,05).
3.2.2. Mối liên với biểu hiện lo âu của sinh viên
Mô tả mối liên quan giữa yếu tố cá nhân với lo âu
Bảng 3. 8. Mô tả mối liên quan giữa yếu tố cá nhân với lo âu
Có | Không | OR KTC 95% | p | ||||
n | % | n | % | ||||
Năm học | Năm 1 và 2 | 182 | 60,1 | 121 | 39,9 | 1,03 (0,77 – 1,39) | 0,80 |
Năm 3, 4, 5 và 6 | 284 | 59,2 | 196 | 40,8 | |||
Giới tính | Nam | 209 | 60,9 | 134 | 41,1 | 1,11 (0,83 – 1,48) | 0,475 |
Nữ | 257 | 58,4 | 224 | 39,1 | |||
Nơi sinh | Nông thôn | 261 | 57,7 | 191 | 42,3 | 0,84 (0,63 – 1,12) | 0,238 |
Thành phố | 205 | 61,9 | 126 | 38,1 | |||
Tình trạng tài chính bản thân | Đủ hoặc gần đủ | 353 | 58,6 | 249 | 41,4 | ||
Không đủ | 113 | 62,4 | 68 | 37,6 | 1,17 (0,83 – 1,6) | 0,362 |
Có thể bạn quan tâm!
- Bảng Phân Bố Tỷ Lệ Sinh Viên Tham Gia Khảo Sát Theo Khối
- Mô Tả Thực Trạng Trầm Cảm, Lo Âu Và Stress Ở Sinh Viên Trường Đại Học Y Dược - Đhqghn Năm Học 2021-2022
- Tỷ Lệ Trầm Cảm, Lo Âu, Stress Ở Sinh Viên Theo Giới Tính
- Mô Tả Mối Liên Quan Giữa Yếu Tố Gia Đình, Bạn Bè Xã Hội Với Stress
- Một Số Yếu Tố Liên Quan Đến Nguy Cơ Trầm Cảm, Lo Âu Và Stress Của Sinh Viên Trường Đại Học Y Dược – Đhqghn Năm Học 2021 – 2022
- Thực Trạng Stress, Lo Âu Và Trầm Cảm Của Sinh Viên Trường Đại Học Y Dược – Đhqghn Năm Học 2021 - 2022
Xem toàn bộ 106 trang tài liệu này.
Có | 74 | 66,1 | 38 | 33,9 | 1,38 (0,9 – 2,1) | 0,127 | |
Không | 392 | 58,4 | 279 | 41,6 | |||
Sự hài lòng với ngoại hình | Có | 279 | 57,3 | 208 | 42,7 | 0,78 (0,58 – 1,05) | 0,104 |
Không | 187 | 63,2 | 109 | 36,8 |
Nhận xét:Có sự khác biệt giữa tỷ lệ có dấu hiệu lo âu trong các nhóm như năm học, giới, nơi sinh, tình trạng tài chính bản thân, sự hài lòng với ngoại hình, đã từng bị rối loạn lo âu, trầm cảm và các yếu tố thói quen hành vi như tập thể dục, uống rượu bia, hút thuốc lá nhưng sự chênh lệch là rất nhỏ và không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
Mô tả mối liên quan giữa yếu tố học tập với lo âu
Bảng 3. 9. Mô tả mối liên quan giữa yếu tố học tập với lo âu
Có | Không | OR KTC 95% | p | ||||
n | % | n | % | ||||
Điểm GPA | Yếu → Trung bình | 99 | 60 | 66 | 40 | 1,02 (0,72 – 1,45) | 0,9 |
Khá → Xuất sắc | 367 | 59,5 | 250 | 40,5 | |||
Hài lòng | Có | 160 | 58 | 116 | 42 | 0,9 (0,67 – 1,2) | 0,516 |
Không | 306 | 60,4 | 201 | 39,6 | |||
Tình trạng thi lại | Có | 57 | 58,8 | 40 | 41,2 | 0,96 (0,62 – 1,4) | 0,872 |
Không | 409 | 59,6 | 277 | 40,4 | |||
Số môn thi lại (n=97) | Một đến hai môn | 51 | 60,7 | 33 | 39,3 | 1,76 (0,58 – 5,3) | 0,309 |
Trên hai môn | 7 | 46,7 | 8 | 53,3 | |||
Vi phạm nội quy nhà trường | Có | 4 | 57,1 | 3 | 42,9 | 0,9 (0,2 – 4,07) | 0,89 |
Không | 462 | 59,5 | 314 | 40,5 |
với
Nhận xét:Bảng 3.10 cho biết kết quả phân tích giữa một số yếu tố học tập liên quan đến lo âu của sinh viên. Sự chênh lệch giữa tỷ lệ có dấu hiệu lo âu trong các nhóm như điểm GPA, sự hài lòng với điểm thi, tình trạng thi lại, số môn thi lại, vi phạm nội quy nhà trường là rất nhỏ và không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
Mô tả mối liên quan giữa yếu tố gia đình, bạn bè xã hội với lo âu
Bảng 3. 10. Mô tả mối liên quan giữa yếu tố gia đình, bạn bè xã hội với lo âu
Có | Không | OR KTC 95% | p | ||||
n | % | n | % | ||||
Yếu tố gia đình | |||||||
Tình trạng hôn nhân | Ly dị/ ly hôn | 16 | 51,6 | 15 | 48,4 | 0,71 (0,35 – 1,4) | 0,36 |
Hiện đang sống với nhau | 450 | 59,8 | 302 | 40,2 | |||
Tình trạng thu nhập của gia đình | Nghèo/Cận nghèo | 19 | 70,4 | 8 | 29,6 | 1,64 (0,71 – 3,8) | 0,242 |
Trung bình hoặc khá giả/giàu | 447 | 59,1 | 309 | 40,9 | |||
Chứng kiến bố mẹ bất hòa | Có | 210 | 61,2 | 133 | 38,8 | 1,13 (0,85 – 1,5) | 0,389 |
Không | 256 | 58,2 | 184 | 41,8 | |||
Xung đột với thành viên | Có | 199 | 64 | 112 | 36 | 1,36 (1,01 – 1,8) | 0,038 |
Không | 267 | 56,6 | 205 | 43,4 |
Yếu tố bạn bè | |||||||
Khó tìm bạn mới | Có | 262 | 66 | 135 | 34 | 1,73 (1,3 – 2,3) | 0,001 |
Không | 204 | 52,8 | 182 | 47,2 | |||
Có bạn thân | Có | 373 | 58,8 | 261 | 41,2 | 0,86 (0,6 -1,2) | 0,423 |
Không | 93 | 62,4 | 56 | 37,6 | |||
Mâu thuẫn với bạn thân (n= 634) | Có | 72 | 58,1 | 52 | 41,9 | 0,96 (0,64 – 1,4) | 0,846 |
Không | 301 | 59 | 209 | 41 | |||
Có nhóm bạn thân | Có | 372 | 57,9 | 270 | 42,1 | 0,69 (0,47 – 1,01) | 0,056 |
Không | 94 | 66,7 | 47 | 33,3 | |||
Nhóm bạn thân thường chia sẻ với nhau (n=642) | Không | 53 | 54,6 | 44 | 45,4 | 0,85 (0,55 – 1,3) | 0,474 |
Có | 319 | 58,5 | 226 | 41,5 |
trong gia
Có | 31 | 57,4 | 23 | 42,6 | 0,97 (0,55 – 1,7) | 0,933 | |
Không | 341 | 58 | 247 | 42 | |||
Yếu tố xã hội | |||||||
Khó thích nghi với xóm trọ/nhà người quen | Có | 164 | 65,6 | 86 | 34,4 | 1,46 (1,06 – 1,9) | 0,018 |
Không | 302 | 56,7 | 231 | 43,3 |
Mâu thuẫn trong nhóm
Nhận xét:Bảng 3.11 cho biết kết quả phân tích giữa một số yếu tố gia đình, bạn bè, xã hội liên quan đến lo âu của sinh viên, cụ thể:
Với các yếu tố về gia đình, nguy cơ có biểu hiện lo âu trong nhóm sinh viên có xung đột với thành viên trong gia đình cao gấp 1,36 lần so với nhóm sinh viên không có xung đột với gia đình, với p<0,05, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (OR=1,36; 95%CI: 1,01 – 1,8). Ngoài ra, kết quả ở bảng trên cho thấy nghiên cứu không tìm thấy mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng hôn nhân của bố mẹ, thu nhập bình quân của gia đình và sự chứng kiến bố mẹ bất hòa với biểu hiện lo âu của sinh viên (p>0,05).
Với các yếu tố về bạn bè, nguy cơ có biểu hiện lo âu trong nhóm sinh viên gặp khó khăn trong việc tìm bạn mới cao gấp 1,73 lần so với nhóm sinh viên không gặp khó khăn trong việc tìm bạn mới, với p<0,05, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (OR=1,73; 95%CI: 1,3 – 2,3). Ngoài ra, kết quả ở bảng trên cho thấy nghiên cứu không tìm thấy mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa biểu hiện lo âu với yếu tố có bạn thân, có nhóm bạn thân, mâu thuẫn hay chia sẻ với bạn thân, nhóm bạn thân của sinh viên (p>0,05).
Với yếu tố xã hội, nguy cơ có biểu hiện lo âu trong nhóm sinh viên gặp khó khăn trong việc thích nghi với xóm trọ hoặc nhà người quen cao gấp 1,46 lần so với nhóm sinh viên không gặp khó khăn trong việc thích nghi với xóm trọ/nhà người quen, với p<0,05, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (OR=1,46; 95%CI:1,06 – 1,9).
3.2.3. Mối liên quan với biểu hiện stress của sinh viên
Mô tả mối liên quan giữa yếu tố cá nhân với stress
Bảng 3. 11. Mô tả mối liên quan giữa yếu tố cá nhân với stress
Có | Không | OR KTC 95% | p | ||||
n | % | n | % | ||||
Năm học | Năm 1 và 2 | 147 | 48,5 | 156 | 51,5 | 1,03 (0,7 – 1,3) | 0,826 |
Năm 3, 4, 5 và 6 | 229 | 47,7 | 251 | 52,3 | |||
Giới tính | Nam | 153 | 44,6 | 190 | 55,4 | 0,78 (0,6 – 1,04) | 0,091 |
Nữ | 223 | 50,7 | 217 | 49,3 | |||
Nơi sinh | Nông thôn | 231 | 51,1 | 221 | 48,9 | 1,34 (1,008 – 1,7) | 0,043 |
Thành phố | 145 | 43,8 | 186 | 56,2 | |||
Tình trạng tài chính bản thân | Không đủ | 92 | 50,8 | 89 | 49,2 | 1,15 (0,8 – 1,61) | 0,388 |
Đủ hoặc gần đủ | 284 | 47,2 | 318 | 52,8 |
Có | 67 | 59,8 | 45 | 40,2 | 1,74 (1,16 – 2,6) | 0,007 | |
Không | 309 | 46,1 | 362 | 53,9 | |||
Sự hài lòng với ngoại hình | Có | 223 | 45,8 | 264 | 54,2 | 0,79 (0,59 – 1,05) | 0,109 |
Không | 153 | 51,7 | 143 | 48,3 |
Nhận xét:Bảng 3.12 cho biết kết quả phân tích giữa một số yếu tố cá nhân có liên quan đến stress của sinh viên, cụ thể:
Những sinh viên sinh ra ở nông thôn có nguy cơ bị stress cao hơn gấp 1,34 lần so với những sinh viên sinh ra ở thành phố, với p<0,05, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (OR=1,34; 95%CI: 1,008 – 1,7). Tương tự, những sinh viên đã từng bị rối loạn lo âu, trầm cảm có nguy cơ bị stress cao hơn gấp 1,74 lần những sinh viên chưa từng mắc rối loạn lo âu, trầm cảm, với p<0,05, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (OR=1,74; 95%CI: 1,16 – 2,6). Mặc dù có tồn tại sự chênh lệch giữa tỷ lệ stress trong các nhóm năm học, giới tính, tình trạng tài chính, song sự khác biệt này là không đáng kể và không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
Mô tả mối liên quan giữa yếu tố học tập với stress
Bảng 3. 12. Mô tả mối liên quan giữa yếu tố học tập với stress
Có | Không | OR KTC 95% | p | ||||
n | % | n | % | ||||
Điểm GPA | Yếu | 85 | 51,5 | 80 | 48,5 | 1,19 (0,84 – 1,6) | 0,32 |
→ Trung bình | |||||||
Khá → Xuất sắc | 291 | 47,2 | 326 | 52,8 | |||
Hài lòng với điểm thi | Có | 123 | 44,6 | 153 | 55,4 | 0,8 (0,601 – 1,08) | 0,153 |
Không | 253 | 49,9 | 254 | 50,1 | |||
Tình trạng thi lại | Có | 56 | 57,7 | 41 | 42,3 | 1,56 (1,01 – 2,4) | 0,041 |
Không | 320 | 46,6 | 366 | 53,4 | |||
Số môn thi lại (n=97) | Một đến hai môn | 49 | 58,3 | 35 | 41,7 | 1,6 (0,53 – 4,8) | 0,401 |
Trên hai môn | 7 | 46,7 | 8 | 53,3 | |||
Vi phạm nội quy nhà trường | Có | 2 | 28,6 | 5 | 71,4 | 0,43 (0,83 – 2,23) | 0,301 |
Không | 374 | 48,2 | 402 | 51,8 |