Số Liệu Mưa 1, 3, 5, 7 Ngày Lớn Nhất Tại Các Trạm Đo Mưa Trong Và Lân Cận Lưu Vực Sông Phan – Cà Lồ


[57] Nguyễn Thu Hiền (2008), “Nghiên cứu một số giải pháp định hướng nhằm hạn chế tình trạng ngập úng cho thượng lưu sông Phan – Cà Lồ, Vĩnh Phúc", Đại học Thuỷ lợi Hà Nội.

[58] Trần Duy Kiều (2012), "Nghiên cứu quản lý lỹ lớn lưu vực sông lam"

[59] Hà Văn Khối (2005), Giáo trình Quy hoạch và quản lý nguồn nước, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

Nguyễn Vĩnh Liên (2000), Nghiên cứu giải pháp chống lũ sông Cà Lồ, Hà Nội.

[61] Đoàn Trung Lưu (2008), “Quy hoạch giải pháp tiêu tổng thể sông Phan - Cà Lồ tỉnh Vĩnh Phúc”, Trường Đại học Thuỷ lợi Hà Nội.

[62] Hoàng Thị Nguyệt Minh (2009), Một số vấn đề cần trao đổi về hiện trạng tiêu úng thoát lũ lưu vực sông Phan – Cà Lồ, Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn, số 585, tháng 9/2009, trang 34 – 39.

[63] Hoàng Thị Nguyệt Minh (2009), Mô phỏng quá trình mưa – dòng chảy trên lưu vực sông Phan – Cà Lồ, Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn, số 587, tháng 11/2009, trang 28 – 35.

[64] Hoàng Thị Nguyệt Minh (2012), Phân vùng tiêu thoát nước lưu vực sông Phan

– Cà Lồ, Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn, số 623, tháng 11/2012, trang 22 – 26.

[65] Hoàng Thị Nguyệt Minh (2013), Áp dụng mô hình tính toán dòng chảy đô thị cho thành phố Vĩnh Yên, Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn, số 625, tháng 01/2013, trang 21 – 25.

Vũ Cao Minh (2006), Đề tài “Cơ sở khoa học nắn chỉnh, ổn định dòng chảy khu vực hạ lưu sông Cà Lồ (Đông Anh, Sóc Sơn) phục vụ mục tiêu an toàn sinh thái và phát triển kinh tế xã hội của Thủ đô Hà Nội”, Viện nghiên cứu địa chất.

Tô Trung Nghĩa và nnk, Ứng dụng mô hình thuỷ động lực học MIKE11 phục vụ công tác quy hoạch và quản lý nguồn nước lưu vực sông Hồng, Viện Quy hoạc Thuỷ lợi, Hà Nội.

[68] Lê Văn Nghinh và nnk (1998). Kỹ thuật viễn thám và hệ thống thông tin địa lý, giáo trình đại học Thuỷ Lợi, NXB Xây dựng, Hà Nội.

[69] Lê Văn Nghinh và nnk (2006). Kỹ thuật viễn thám và hệ thống thông tin địa lý, giáo trình đại học Thuỷ Lợi, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

Lê Văn Nghinh, Hoàng Thanh Tùng, Bùi Công Quang (2006), Mô hình toán thuỷ văn, giáo trình đại học Thuỷ Lợi, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.


[71] Nguyễn Viết Phổ, Vũ Văn Tuấn, Trần Thanh Xuân (2003), Tài nguyên nước Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

[72] Nguyễn Hữu Phúc (2005), Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn các giải pháp kiểm soát lũ cực lớn hạ du hệ thống sông Hồng- Thái Bình, Luận án tiến sỹ kỹ thuật Trường Đại học Thuỷ lợi, Hà Nội.

[73] Ngô Đình Tuấn (1999) Quản lý tổng hợp tài nguyên nước, Bài giảng cao học Thuỷ văn, trường Đại học Thuỷ lợi, Hà Nội.

[74] Ngô Trọng Thuận, Vũ Văn Tuấn (2009), Nước và con người, NXB BảnĐồ, Hà Nội.

[75] Nguyễn Trọng Sinh (1992), Quy hoạch phòng chống lũ sông Hồng,Viện Quy hoạch Thuỷ lợi.

[76] Nguyễn Thanh Sơn (2005), Đánh giá tài nguyên nước Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.

Trần Hồng Thái và nnk, Ứng dụng mô hình MIKE11 tính toán thuỷ lực, chất lượng nước lưu vực sông Sài Gòn – Đồng Nai, Tuyển tập báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 10 – Viện Khoa học Khí tượng thuỷ văn và Môi trường, Hà Nội.

[78] Nguyễn Viết Thi và nnk (1996), Nhận dạng lũ đặc biệt lớn trên sông Hồng từ hình thế thời tiết, Tuyển tập báo cáo khoa học tại HNKH dự báo lần thứ 4 (1991-1995), Hà Nội, Tr. 30-36.

[79] Nguyễn Viết Thi và nnk (2001), Xây dựng phương án dự báo, cảnh báo mưa lớn trên các lưu vực sông từ hình thế thời tiết.

[80] Tô Văn Trường (2011), Đánh giá sơ bộ tình hình lũ lưu vực sông Me Kong 2011.

[81] Trần Tuất, Trần Thanh Xuân, Nguyễn Đức Nhật (1987), Địa lý thuỷ văn sông ngòi Việt Nam, NXB Khoa học kỹ thuật Hà Nội.

[82] Trần Thanh Xuân (2000), Lũ lụt và cách phòng chống. NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.

[83] Trần Thanh Xuân, PGS.TS. Hoàng Minh Tuyển (2013), Tài nguyên nước Việt Nam và quản lý. NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội.

[84] Trần Thanh Xuân, Hoàng Minh Tuyển, Trần Hồng Thái, Nguyễn Kiên Dũng (2012), Tài nguyên nước các hệ thống sông chính của Việt Nam NXB khoa học và kỹ thuật.


[85] http://www.imh.ac.vn‌

[86] http://www.khoahoc.com.vn

[87] http://www.wrd.gov.vn

[88] http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=217

[89] http://www.chinhphu.vn/portal/page?_pageid=33,638897&_dad=portal&_sch ema=PORTAL

[90] http://www.vinhphuc.gov.vn/

[91] http://www.vncold.vn/web/content.aspx

TiếngAnh

AinunNishat. A review of flood management in Banglandesh: A case study of 2004 flood. Country representative.

Denmark Hydraulic Institute (DHI) (2007), A Modelling System for rivers channels, User Guide, DHI 2007, 514pp.

[94] Denmark Hydraulic Institute (DHI) (2007), A Modelling System for rivers channels, Reference Mannual, DHI 2007, 514pp.

[95] Floods and flood Mangament Unit 1.2 of I-Learning module on flood Modelling for Management.23pp

[96] Guidance on flash flood management (2007). Associated programme on flood management.

[97] Kale, V.S & Pramod, H (1997), Flood Hydrology and geomorphology of monsoon dominated river the India Pninsula, Wate international.

[98] Kundzewich, Z.W.& Takeuchi, K. (2009). Flood protection an management: quovadimus?. Hydrological Science Journal.

[99] Le Dinh Thanh (2003), Extreme Rainfall and Floods in Viet Nam, Procceedings of International Workshop in Hydrological Extremes an Climate in Tropical Areas and their Control, Brescia, Italia.

[100] Liu Ning (2005). International commission on Irrigation and Drainage. From philosophy to action: Accomplish harmonious coexistence between Man and Flood. Page 2 of 10.


[101] Luitzen Bijlsma (2011), Water management in the Netherlands, Publication by the Ministry of Infrastructure and Environment.

[102] Richard a Crowder (2006), Intergrated Catchment & Urban modelling for flood Risk management, Water management and Planning.

[103] Roland K. Prive – UNESCO- IHE, Floods and flood Management Unit 1.2 of I-Learning module on flood Modelling for Management. 23pp.

[104] Richard a Crowder (2006), Intergrated Catchment & Urban modelling for flood Risk management, Water management and Planning.

[105] Roland K. Prive – UNESCO- IHE Institute for Water Education. Hydroinformatics for Flood Management Unit 1.2 of I-Learning module on flood Modelling for Management.

The World Bank, 2012, Cities and Flooding - A Guide to Integrated Urban Flood Risk Management for the 21st Century. Abhas K Jha, Robin Bloch, Jessica Lamond.

[107] United States Environmental Protection Agency (2005), Handbook for Developing.

[108] World Meteorological Organization (2006), Guide to Meteorological Intruments and Methods of Observation, Secretariat of the World Meteorological Organization – Geneva – Switzerland.

[109] World Meteorological Organization (2009), Intergrated flood management conceprt paper.

[110] http://Deltaworks.org

[111] http://glovis.usgs.gov

[112] http://mouthtosource.org/rives/mekong/2011/09/21flood-in-mekong-delta

[113] http:// news.xinhuanet.com/english2010/china/2011-06/18/c_13936337.htm.

[114] http:// www.vncold.vn/web/content.aspx

[115] http:// www.wrd.gov.vn/


PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1. SỐ LIỆU MƯA 1, 3, 5, 7 NGÀY LỚN NHẤT TẠI CÁC TRẠM ĐO MƯA TRONG VÀ LÂN CẬN LƯU VỰC SÔNG PHAN – CÀ LỒ

PHỤ LỤC 2. DỮ LIỆU ĐẦU VÀO VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN MÔ HÌNH THUỶ VĂN - THUỶ LỰC


PHỤ LỤC 1. SỐ LIỆU MƯA 1, 3, 5,7 NGÀY LỚN NHẤT TẠI CÁC TRẠM ĐO MƯA TRONG VÀ LÂN CẬN LƯU VỰC SÔNG PHAN – CÀ LỒ


Bảng 1. Thống kê mưa ngày lớn nhất tại các trạm đo mưa trong và lân cận lưu vực sông Phan – Cà Lồ


Năm

Trạm đo mưa

Vĩnh Yên

Tam Đảo

Phúc Yên

Đông Anh

Sóc Sơn

1980

240,1

202,5

300,3

352,7

123

1981

68,2

232,9

100

176,7

99

1982

117

202,7

549

191

100

1983

81,2

161,4

79

90

117,3

1984

128

156,8

184,5

129,5

221

1985

85,8

114,1

104

153

171,1

1986

73,8

208,6

113,5

111

114

1987

92,4

184

80

144,5

154

1988

71,5

127,4

63

85

75

1989

102,7

280,5

111,5

97,5

191

1990

74,4

277,1

184,7

167,5

102

1991

95,3

212,2

87,5

142,5

124

1992

130,7

299,7

153

150,5

112,2

1993

116,6

139,7

120

105,5

98

1994

227,6

248

156

128,5

117

1995

61,9

106,6

75,6

72

81

1996

109

168,3

182

130

192

1997

135,8

220,3

112

111

117

1998

56,1

176,2

93,5

130,5

91

1999

69,8

118,3

131,5

141,5

80

2000

82,1

152,3

160

67

153

2001

176,9

201

169,5

76

284,5

2002

60,8

99,2

107,5

100

84,5

2003

100,8

318,6

134,5

128

125

2004

77,5

77,1

96,5

309

135

2005

112,7

207,2

75,5

123,5

90

2006

125,4

255,2

153

126,5

119

2007

110

126,8

62,5

141

65

2008

331,8


399,5


167

2009

136,7


122


96

2010

211,7


122,2


117

2011

102,3


107,2


81

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 210 trang tài liệu này.

Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp tiêu úng, thoát lũ sông Phan - Cà Lồ - 22


Bảng 2. Thống kê tổng lượng mưa 3 ngày lớn nhất tại các trạm đo mưa trong và lân cận lưu vực sông Phan – Cà Lồ


Năm

Trạm đo mưa

Vĩnh Yên

Tam Đảo

Phúc Yên

Đông Anh

Sóc Sơn

1980

296,5

411,0

303,0

468,0

293,0

1981

69,7

372,0

150,0

315,0

106,0

1982

122,2

233,5

555,0

354,0

191,7

1983

87,2

186,1

103,0

95,5

164,2

1984

246,7

245,4

330,0

129,5

372,0

1985

140,9

266,1

106,2

214,0

272,5

1986

89,2

251,4

167,7

132,0

206,0

1987

92,6

250,9

80,0

159,5

161,0

1988

132,0

168,9

63,0

117,5

117,0

1989

140,8

411,0

198,3

122,5

232,0

1990

121,2

318,0

198,2

300,0

138,3

1991

97,7

274,4

101,5

215,5

139,0

1992

164,4

381,0

186,0

213,0

150,0

1993

135,4

188,3

120,0

186,0

107,4

1994

246,4

342,0

156,0

183,0

198,2

1995

105,0

135,3

134,0

112,0

173,5

1996

164,8

230,9

227,0

166,0

216,0

1997

165,7

327,0

124,5

111,0

149,0

1998

85,3

248,0

129,5

173,5

133,5

1999

115,8

135,0

131,5

144,0

139,0

2000

119,0

162,3

165,0

161,0

177,0

2001

176,9

262,1

187,0

117,7

289,5

2002

121,9

149,0

171,5

191,0

150,5

2003

135,8

330,0

150,5

128,0

137,0

2004

84,0

100,2

107,0

501,0

182,0

2005

133,7

264,1

92,0

143,5

120,0

2006

278,1

255,2

300,0

198,0

174,0

2007

110,0

158,8

67,0

154,0

69,0

2008

498,0


657,0


342,0

2009

137,7


159,5


123,0

2010

214,2


122,2


145,0

2011

162,0


129,2


125,0

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 28/04/2022