Hình 3.5. Sơ đồ đấu nối mạch điện báo rẽ của Toyota Vios
a. Đến đèn báo rẽ trước phải; b. Đến đèn báo rẽ trước trái;c. Đến đèn báo rẽ sau phải;
d. Đến đèn báo rẽ sau trái. e. Đến đèn báo rẽ trên gương chiếu hậu phải;
f. Đến đèn báo rẽ trên gương chiếu hậu trái.
Điện (+) AQ luôn được cấp trực tiếp đến (+B), (-) AQ luôn được cấp đến GND của rơ le báo rẽ. Khi bật khóa điện, điện dương AQ sẽ được cấp đên IG trên Rơ le báo rẽ. Cụm công tắc báo rẽ có nhiệm vụ tiếp âm cho các cực ER và EL của rơ le báo rẽ. Khi một trong hai cực trên được tiếp mát, dòng điện do rơ le báo rẽ tạo ra được cấp đến các đèn báo rẽ qua cực LR và LL
Hình 3.6 Mạch đèn báo nguy của xe Toyota Vios
2.1.2. Triệu chứng và khu vực nghi ngờ
Khu vực nghi ngờ | |
Không có đèn báo rẽ nào sáng. | - Cầu chì GAUGE, HAZ - Rơ le báo rẽ - Công tắc điều khiển đèn - Dây điện hoặc giắc nối - Hộp cầu chì |
Đèn báo rẽ trước (trái hoặc phải) không nháy. | - Bóng đèn - Dây điện hoặc giắc nối - Hộp cầu chì - Rơ le báo rẽ |
Đèn báo rẽ bên (trái hoặc phải) không nháy. | - Bóng đèn - Dây điện hoặc giắc nối - Hộp cầu chì - Rơ le báo rẽ |
Đèn báo rẽ sau (trái hoặc phải) không sáng. | - Bóng đèn - Dây điện hoặc giắc nối - Hộp cầu chì - Rơ le báo rẽ |
Đèn cảnh báo nguy hiểm không sáng. (Đèn báo rẽ bình thường) | - Cầu chì HAZ - Công tắc cảnh báo nguy hiểm - Dây điện hoặc giắc nối - Hộp cầu chì, Rơ le báo rẽ |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực hành điện thân xe - 6
- Thực hành điện thân xe - 7
- Thực hành điện thân xe - 8
- Thực hành điện thân xe - 10
- Thực hành điện thân xe - 11
- Trình Tự Tháo Lắp, Kiểm Tra Và Sửa Chữa
Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.
Vị trí đo | Điều kiện | Tiêu chuẩn |
Cầu chì GAUGE | Mọi điều kiện | <1 Ω |
Cầu chì HAZ | Mọi điều kiện | <1 Ω |
2.1.3. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa
Bước 2.Kiểm tra các cầu chì (GAUGE, HAZ) | |
Vị trị của cầu chì báo rẽ trong hộp cầu chì | - Tháo cầu chì GAUGE ra khỏi Hộp cầu chì. - Tháo cầu chì HAZ ra khỏi hộp cầu chì - Dùng ôm kế đo điện trở của cầu chì. Nếu không đạt tiêu chuẩn thay thế cầu chì, nếu đạt tiêu chuẩn lắp lại cầu chì và thực hiện bước 3 |
Giắc D4 nằm trên công tăc tổ hợp | - Tháo giắc D 4 của cụm công tắc tổ hợp - Kiểm tra công tắc đèn báo rẽ. Dùng ôm kế đo điện trở theo các vị trí đo trong bảng Nếu không đạt tiêu chuẩn thay thế hoặc sửa chữa cụm công tắc. Nếu đạt tiêu chuẩn cắm lại giắc và làm tiếp bước 4 |
Bước 4. Kiểm tra dây điện và giắc nối giữa giắc D4 và ECU-BE | |
Các giắc cắm phía dây dẫn của công tắc tổ hợp và ECU-BE | - Ngắt giắc nối D4 của công tắc tổ hợp - Ngắt các giắc nối 4S và 4E của ECU-BE - Đo điện trở dây dẫn giữa các giắc theo bảng dưới. Điện trở tiêu chuẩn: Nếu không đạt tiêu chuẩn thay thế dây điện hoặc giắc cắm Nếu đạt tiêu chuẩn làm tiếp theo bước 5 |
5. Kiểm tra dây điện và giắc nối giữa ECU-BE và mát thân xe | |
Giắc 4E phía dây dẫn của ECU-BE | - Ngắt giắc nối 4E của Hộp cầu chì. - Dùng ôm kế đo điện trở theo vị trí trong bảng duới đây Nếu không đạt tiêu chuẩn thay thế dây điện hoặc giắc nối Nếu đạt tiêu chuẩn làm tiếp theo bước 6 |
Bước 6 Kiểm tra dây điện và giắc nối giữa cầu chì HAZ và ECU-BE |
Bước 3 Kiểm tra cụm công tắc tổ hợp
Vị trí đo | Điều kiện | Tiêu chuẩn |
4E-17 - (-) AQ | Mọi điều kiện | <1 Ω |
Vị trí đo | Điều kiện | Tiêu chuẩn |
D4-5 (TL) - 4S-11 | Mọi điều kiện | <1 Ω |
D4-6 (TR) - 4S-12 | Mọi điều kiện | <1 Ω |
D4-7 (E) - 4E-28 | Mọi điều kiện | <1 Ω |
D4-5 (TL) hay 4S-11 - (-) AQ | Mọi điều kiện | >10 kΩ |
D4-6 (TR) hay 4S-12 - (-) AQ | Mọi điều kiện | >10 kΩ |
Vị trí đo | Điều kiện | Tiêu chuẩn |
D4-6 (TR) - D4-7 (E) | Công tắc đèn báo rẽ ON (Phải) | <1 Ω |
D4-6 (TR) - D4-7 (E) | Trung gian | >10 kΩ |
D4-5 (TL) - D4-7 (E) | Công tắc đèn báo rẽ ON (Trái) | <1 Ω |
- Ngắt giắc nối 4B của Hộp cầu chì. - Dùng vôn kế đo điện áp theo các vị trí đo trong bảng dưới đây. Nếu không đạt tiêu chuẩn thay thế dây điện hoặc giắc nối Nếu đạt tiêu chuẩn làm tiếp theo bước 7 | |
Bước 7 Kiểm tra ECU-BE | |
| - Tháo nắp che ECU-BE - Tháo rơle IG1 ra khỏi ECU-BE Nếu không đạt tiêu chuẩn thay thế ECU-BE Nếu đạt tiêu chuẩn thì thay thế rơ le báo rẽ |
Bước 8 Kiểm tra bóng đèn báo rẽ trước | |
Giắc điện của đèn báo rẽ trước | - Tháo giắc bóng đèn báo rẽ trước - Cấp điện áp ắc quy vào các cực và kiểm tra rằng đèn báo rẽ trước sáng lên. Nếu không sáng thay thế bóng đèn, nếu sáng làm tiếp theo bước 9 |
9. Kiểm tra dây điện và giắc nối (ECU-BE và bóng đèn báo rẽ trước) | |
- Ngắt các giắc B1 và B5 của đèn báo rẽ trước. - Ngắt giắc nối 4B của ECU-BE |
Vị trí đo | Điều Kiện Tiêu Chuẩn |
Cực dương ắc quy - Cực 1 Cực âm ắc quy - Cực 2 | Đèn báo rẽ trước sáng |
Vị trí đo | Điều kiện | Tiêu chuẩn |
4B-32 - Rơ le báo rẽ-4 (+B) | Mọi điều kiện | <1 Ω |
4E-17 - 4E-28 - Rơ le báo rẽ-7 (GND) | <1 Ω | |
4S-11 - Rơ le báo rẽ-5 (EL) | <1 Ω | |
4S-12 - Rơ le báo rẽ-6 (ER) | <1 Ω | |
Cực 3 của rơle IG13 - Rơ le báo rẽ-1 (IG) | <1 Ω |
Vị trí đo | Điều kiện | Tiêu chuẩn |
4B-32 - (-) AQ | Mọi điều kiện | 11 đến 14 V |
Vị trí đo | Điều kiện | Tiêu chuẩn |
4B-31 - B1-1 | Mọi điều kiện | <1 Ω |
4B-14 - B5-1 | Mọi điều kiện | <1 Ω |
4B-31 hay B1-1 - (-) AQ | Mọi điều kiện | >10 kΩ |
4B-14 hay B5-1 - (-) AQ | Mọi điều kiện | >10 kΩ |
Điều kiện | Tiêu chuẩn | |
B1-2 - (-) AQ | Mọi điều kiện | <1 Ω |
B5-2 - (-) AQ | Mọi điều kiện | <1 Ω |
Điều kiện | Tiêu chuẩn | |
4B-14 - Rơ le báo rẽ- 3 (LL) | Mọi điều kiện | <1 Ω |
4B-31 - Rơ le báo rẽ- 2 (LR) | Mọi điều kiện | <1 Ω |
Giắc phía dây dẫn của đèn báo rẽ và ECU điện thân xe | Dùng ôm kế đo điện trở của dây dẫn theo các vị trí đo như sau Nếu không đạt tiêu chuẩn thay thế dây điện và giắc nối Nếu đạt thực hiện tiếp theo bước 10 |
Bước 10 Kiểm tra dây điện và giắc nối (đèn báo rẽ trước và mát thân xe) | |
Giắc nối phía dây điện của đèn báo rẽ | Ngắt các giắc B1 và B5 của đèn báo rẽ trước. Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây. Nếu không đạt thay thế dây điện và giắc nốiNếu đạt làm tiếp theo bước 11 |
Bước 11. Kiểm tra ECU-BE | |
| - Tháo nắp che ECU-BE - Dùng ôm kế đo điện trở theo các vị trí trong bảng dưới đây. Nếu không đạt thay thế ECU-BE Nếu đạt thay thế rơ le báo rẽ |
Đối với mạch điện báo rẽ Toyota Vios còn có chức năng báo rẽ trên kính chiếu hậu, sinh viên đọc EWD để đưa ra quy trình kiểm tra.
Chú ý : Đối với các xe ngày nay đèn báo rẽ còn có thêm nhiều các chức năng như :
- Phản hồi lại tình trạng đã khóa cửa (nháy 1 lần)
- Phản hồi lại tình trạng đã mở cửa (nháy 2 lần)
- Nháy liên tục khi có cảnh báo chống trộm
Vì thế để kiểm tra các mạch điện có ECU điều khiển điện thân xe nhất định phải có EWD đi kèm để tránh tình trạng làm mò sẽ gây hư hỏng trong hệ thống sẽ dẫn tới rất khó sửa chữa như cháy dây điện luồn trong thân xe hoặc cháy ECU điều khiển điện thân xe.
2.2. Còi điện
Còi điện được đặt ở đầu xe, có thể có trang bị hai cái hoặc bốn cái cho mỗi xe. Còi trên ô tô thường là còi điện nhưng đối với xe tải có thể trang bị còi hơi. Đối với còi điện có còi tần số thấp và tần số cao. Công tắc còi có thể nằm ở giữa vành tay lái hoặc trên vành tay lái.
Còi điện ngoài được điều khiển bởi người lái xe còn có thể tự động phát ra âm thanh nếu được trang bị hệ thống chống trộm.
Trong tài liệu chỉ đề cập đến mạch điều khiển còi điện không có hệ thống chống trộm đi kèm.
2.2.1. Sơ đồ mạch điện
a. Mạch còi điện không tích hợp hệ thống chộm
Hình 3.5 Sơ đồ nguyên lý mạch còi điện
1. Ắc-qui; 2. Cầu chì; 3. Rơ le còi;
4. Còi tần số thấp; 5. Còi tần số cao; 6. Công tắc còi
b. Mạch còi tích hợp với mạch hệ thống chống trộm.
1. Ắc qui; 2. Cầu chì; 3. Rơ le tích hợp (bao gồm rơ le và cầu chì còi);
4. Còi điện; 5,6. Công tắc còi trên vành tay lái.
Đối với loại này, việc tiếp âm cho rơ le còi số 3 ngoài công tắc ở trên vành tay lái còn có thể được thực hiện bởi ECU đối với hệ thống chống trộm.
2.2.2. Triệu chứng và khu vực nghi ngờ
Khu vực nghi ngờ | |
Còi không không kêu (không có công tắc trên vô lăng) | - Cầu chì HORN - Rơle tổ hợp (Rơle HORN) - Còi tần số thấp - Cụm mặt vô lăng (Nút bấm còi) - Dây điện nút bấm còi - Cáp xoắn - Dây điện |
Còi không kêu (có công tắc trên vô lăng) | - Cầu chì HORN - Rơle tổ hợp (Rơle HORN) - Còi tần số thấp - Cụm mặt vô lăng (Nút bấm còi) - Công tắc mặt vô lăng - Cáp xoắn, dây điện |
2.2.3. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa
Bước 1. Tháo rơ le còi (nằm trong rơ le tổ hợp)
- Tháo nắp hộp rơ le còi bằng cách nhả 3 khớp giữ nắp hộp với vỏ hộp
- Dùng tô vít đấu có bọc băng dính ở đầu nhả khớp cố đinh hộp rơ le rồi nhấc hộp rơ le ra khỏi vấu cố định
- Ngắt giắc điện của hộp rơ le
Chú ý : Không được cầm dây để tháo giắc điện ra khỏi hộp rơ le, phải quan sát lẫy khóa giắc kiểu ấn xuống hay đẩy lên sau đó mới tháo giắc
Bước 2 Kiểm tra điện trở của rơ le còi
- Tháo cầu chì còi
- Dùng ôm kế đo điện trở giữa cực A8 và T6. Nếu kết quả không đạt tiêu chuẩn như bảng dưới thì thay rơ le tích hợp
Điều kiện tiêu chuẩn | |
A8 - T6 | 10 kΩ trở lên |
Dưới 1 Ω (Điện áp ắc quy được cấp vào các cực A7 và T6) |
Bước 3 Lắp rơ le tổ hợp
Bước 4. Tháo còi điện
- Lắp ba giắc nối
- Cài khớp 2 vấu hãm và lắp rơ le tổ hợp
- Cài 3 vấu và lắp nắp hộp rơ le số