Trình Tự Tháo Lắp, Kiểm Tra Và Sửa Chữa

2 Thay bóng đèn hoặc kính 3 Trình tự lắp Nhả khớp 9 vấu và tháo kính đồng 1

2. Thay bóng đèn hoặc kính


3. Trình tự lắp

Nhả khớp 9 vấu và tháo kính đồng hồ táp lô Lắp cụm đồng hồ táp lô 2


Nhả khớp 9 vấu và tháo kính đồng hồ táp lô Lắp cụm đồng hồ táp lô 3


Nhả khớp 9 vấu và tháo kính đồng hồ táp lô Lắp cụm đồng hồ táp lô 4


Nhả khớp 9 vấu và tháo kính đồng hồ táp lô


- Lắp cụm đồng hồ táp lô bằng 2 vít.

Chú ý:

Lắp đồng hồ táp lô sao cho vấu rìa của đồng hồ táp lô được giữ ở giữa bảng táp lô và tấm ốp trang trí đồng hồ táp lô.

Lắp 2 giắc nối.


- Lắp tấm ốp trang trí bảng táp lô

Lắp 2 vấu của tấm ốp trang trí bảng táp lô lên tấm ốp bảng táp lô phía trên ở giữa.


- Cài khớp 5 vấu và 5 kẹp để lắp tấm ốp phía dưới bảng táp lô


Lắp tấm ốp ngoài bảng táp lô đầu bên phải 3 Câu hỏi tự học Lắp 5

- Lắp tấm ốp ngoài bảng táp lô đầu bên phải


3 Câu hỏi tự học Lắp tấm ốp ngoài bảng táp lô đầu bên trái Lắp tấm 6


3 Câu hỏi tự học Lắp tấm ốp ngoài bảng táp lô đầu bên trái Lắp tấm 7

3. Câu hỏi tự học.

- Lắp tấm ốp ngoài bảng táp lô đầu bên trái


- Lắp tấm ốp trang trí bảng táp lô phía dưới

Cài khớp 2 vấu và 2 kẹp để lắp tấm ốp phía dưới ở giữa bảng táplô.


- Nối cáp âm ắc quy Mô men: 5.4 N.m

1. Trình bày phương pháp tìm cực dương và cực âm của đồng hồ tích hợp khi không có bản vẽ

2. Vẽ sơ đồ mạch nối mạch điện của đồng hồ tích hợp trên xe Toyota Corrola 1992

3. Vẽ hình và trình bày nguyên lý làm việc của mạch điện hiển thị tốc độ động cơ trên xe Mercedez MB1400

4. Vẽ sơ đồ đấu nối mạch điện của đồng hồ tích hợp trên xe Toyota Camry 2005 có trang bị hộp số tự động

5. Vẽ sơ đồ mạch điện và trình bày nguyên lý làm việc của mạch hiển thị nhiệt độ nước thông qua mạng CAN

BÀI 5: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA HỆ THỐNG GẠT NƯỚC VÀ RỬA KÍNH

I. MỤC TIÊU THỰC HIỆN

- Trình bày được các triệu chứng thường gặp và khu vực nghi ngờ gây ra hư hỏng

- Nhận dạng được các bộ phận trong hệ thống

- Đấu nối được mạch điện hệ thống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật

- Tháo, lắp, kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật

- Đảm bảo an toàn trong lao động và vệ sinh công nghiệp

II. NỘI DUNG BÀI HỌC

1. Mô tả chung

Trong quá trình sử dụng xe, tầm quan sát của người lái xe sẽ bị ảnh hưởng nếu kính chắn gió bị bụi bẩn hoặc đọng nước. Hệ thống gạt nước và rửa kính có nhiệm vụ làm sạch kính chắn gió để tăng khả năng quan sát của người lái xe để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Hệ thống bao gồm :

- Phần cơ khí

+ Cơ cấu dẫn động : tạo ra chuyển động lắc tuần hoàn của cần gạt mưa trên kính chắn gió tử mô men quay của mô tơ gạt mưa

+ Cần gạt mưa và lưỡi gạt : Lưỡi gạt mưa được lắp trên cần gạt mưa và có thể thay thế một cách dễ dàng.

- Phần điện :

+ Mô tơ gạt mưa : chuyển hóa điện năng của ắc quy tạo ra mô men quay để dẫn động cần gạt mưa

+ Mô tơ bơm nước rửa kính, ống dẫn nước và vòi phun nước

+ Nguồn điện, cầu chì, công tắc gạt mưa và rơ le định thời gian gạt mưa.


Hình 5.1 Vị trí các bộ phận của hệ thống gạt nước và rủa kính

1.Cụm bình bơm nước rửa kính; 2. Vòi phun nước; 3. Mô tơ gạt nước phía trước;

4. Mô tơ bơm nước; 5. Cụm công tắc điều khiển; 6. Hộp cầu chì

Các cần gạt mưa có thể thay đổi được tốc độ tùy vào tình trạng thời tiết. Có kiểu xe được trang bị ba ba chế độ hoặc 5 chế độ. Các chế độ hoạt động của cần gạt mưa bao gồm :

- Chế độ INT (gián đoạn) dùng khi trời mưa với cường độ vừa phải. Trên các xe ngày

nay, thời gian nghỉ giữa hai lần gạt nước có thể điều chỉnh được

- Chế độ LOW/MIST (tốc độ thấp) dùng khi có sương đọng trên kính hoặc mưa nhỏ để gạt sương đọng trên kính chắn gió

- Chế độ HIGH (tốc độ cao) dùng khi trời mưa to

- Chế độ AUTO (tự động) thì tốc độ gạt sẽ được điều khiển tự động nhờ sự nhận biết của cảm biến lượng nước mưa

Nếu bộ phận điều khiển gạt nước phát hiện có sự cố trong bộ phận cảm nhận nước mưa nó sẽ điều khiển gạt nước hoạt động một cách gián đoạn phù hợp với tốc độ xe. Đây chính là chức năng an toàn khi có sự cố trong hệ thống cảm biến nước mưa.

- Chế độ phun nước rửa kính, ở chế độ độ này ngoài nước rửa kính được phun vào kính chắn gió, cần gạt mưa cũng sẽ tự động quay một vòng để gạt nước mưa

- Chế độ OFF (tắt). Khi tắt công tắc gạt mưa vào bất kỳ thời điểm nào, cần gạt mưa sẽ tiếp tục gạt và dừng lại ở vị trí thấp nhất trên kính chắn gió, ở những xe có trang bị gạt nước cho kính sau, thì công tắc gạt nước sau cũng nằm ở công tắc gạt nước và được bật về giữa các vị trí ON và OFF. Một số xe có vị trí INT cho gạt nước kính sau. ở những kiểu xe gần đây, ECU được đặt trong công tắc tổ hợp cho MPX (hệ thống thông tin đa chiều).

Hình 5 2 Các vị trí điều khiển công tắc gạt nước trước và sau 1 Vị trí 8

Hình 5.2 Các vị trí điều khiển công tắc gạt nước trước và sau

1. Vị trí thay đổi tốc độ gạt mưa; 2. Vị trí thay đổi thời gian nghỉ của chế độ INT;

3. Vị trí bơm nước; 4. Vị trí thay đổi tốc độ gạt mưa sau.

2. Sơ đồ mạch điện

2.1. Sơ đồ mạch điện điều khiển gạt nước sau

Khi công tắc gạt nước và rửa kính sau được bật đến vị trí ON, dòng điện chạy trong gạt nước sau như sau: (+) ắc qui ->cầu chì -> (B) -> (-1) ->(+1R) của công tắc gạt mưa sau -> âm ắc qui làm cho mô tơ gạt mưa hoạt động.

Khi công tắc gạt nước và rửa kính sau bật đến vị trí WASH, dòng điện điều khiển bơm nước rửa kính như sau: (+) ắc qui ->cầu chì -> mô tơ bơm nước 4 -> cực WR của công tắc gạt mưa sau -> âm ắc qui làm cho mô tơ 4 làm việc

Khi công tắc gạt nước và rửa kính sau bật đến vị trí ON+WASH thì đồng thời có cải hai dòng điện điều khiển mô tơ và bơm nước rửa kính làm việc

Khi công tắc gạt nước và rửa kính sau được bật xuống vị trí OFF, nhờ tiếp điểm trong mô tơ mô tơ vẫn tiếp tục quay đến vị trí thấp nhất rồi dừng lại.

Hình 5 4 Sơ đồ mạch điện điều khiển gạt nước sau trên xe của Toyota 1 Ắc 9

Hình 5.4. Sơ đồ mạch điện điều khiển gạt nước sau trên xe của Toyota

1. Ắc qui; 2. Khóa điện; 3. Mô tơ gạt mưa sau;

4. Mô tơ bơm nước sau; 5. Cụm công tắc điều khiển gạt mưa sau

2.2. Sơ đồ mạch điện điều khiển gạt nước trước


Hình 5 3 Sơ đồ mạch điện điều khiển gạt mưa trước trên xe Toyota Inova 1 10

Hình 5.3 Sơ đồ mạch điện điều khiển gạt mưa trước trên xe Toyota Inova

1. Ắc-qui; 2. Khóa điện; 3. Cụm công tắc gạt mưa; 4.Mô tơ bơm nước; 5. Mô tơ gạt mưa

Ở mạch điện trên hình 5.3 có thêm chức năng điều khiển gạt mưa ở chế độ gián đoạn (có hai chế độ là INT1 và INT2). Rơ le điều khiển chức năng này nằm ngay trong cụm công tắc tổ hợp. Thời gian nghỉ giữa hai lần gạt của chế độ này cũng có thể điều chỉnh nhờ biến trở ở trong công tắc tổ hợp.

3. Triệu chứng và khu vực nghi ngờ


Triệu chứng

Khu vực nghi ngờ

Gạt nước và phun nước rửa kính chắn gió không hoạt động

- Cầu chì WIP

- Công tắc gạt nước kính chắn gió

- Dây điện

Gạt nước kính chắn gió không hoạt động ở vị trí LO hay HI

- Công tắc gạt nước kính chắn gió

- Môtơ rửa kính chắn gió

- Dây điện

Gạt nước kính chắn gió không hoạt động ở vị trí INT

- Công tắc gạt nước kính chắn gió

- Môtơ rửa kính chắn gió

- Dây điện

Gạt nước kính chắn gió không hoạt động ở vị trí MIST

- Công tắc gạt nước kính chắn gió

- Môtơ rửa kính chắn gió

- Dây điện


Môtơ phun nước rửa kính không hoạt động

- Công tắc gạt nước kính chắn gió

- Môtơ rửa kính chắn gió

- Môtơ rửa kính chắn gió

Gạt nước kính chắn gió không hoạt động khi công tắc rửa kính bật ON và nước rửa

kính được phun ra


- Công tắc gạt nước kính chắn gió

Nước rửa kính không chảy (môtơ rửa kính

chắn gió bình thường)

- Ống dẫn nước rửa kính và vòi phun

Khi công tắc gạt nước OFF, lưỡi gạt nước không trở về hay vị trí trở về bị sai

- Môtơ rửa kính chắn gió

- Vị trí lắp tay gạt nước kính chắn gió

- Dây điện

Gạt nước và phun nước rửa kính sau không hoạt động

- Cầu chì WIP

- Công tắc gạt nước kính chắn gió

- Dây điện hoặc giắc nối

Môtơ phun nước rửa kính sau không hoạt động

- Công tắc rửa kính chắn gió

- Môtơ rửa kính hậu và bơm

- Dây điện hoặc giắc nối

Nước rửa kính không chảy (môtơ rửa kính

chắn gió bình thường)

- Ống dẫn nước rửa kính và vòi phun

Khi công tắc gạt nước OFF, lưỡi gạt nước sau không trở về hay vị trí trở về bị sai

- Môtơ gạt nước phía sau

- Vị trí lắp tay gạt nước kính hậu

- Dây điện hoặc giắc nối

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.

4. Trình tự tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa

4.1.Mô tơ gạt nước và rửa kính




Hình 5.4 Cấu tạo của bộ phận dẫn động lưỡi gạt 1,3 Lưỡi gạt nước; 2,4. Nắp che đầu tay gạt nước;

5. Tấm thông hơi; 6. Mô tơ gạt mưa; 7. Đòn dẫn động gạt mưa

4.1.1. Kiểm tra trên xe


4 1 2 Trình tự tháo Kiểm tra vị trí dừng tự động Kích hoạt môtơ gạt 11

4 1 2 Trình tự tháo Kiểm tra vị trí dừng tự động Kích hoạt môtơ gạt 12

4.1.2. Trình tự tháo

- Kiểm tra vị trí dừng tự động.

+ Kích hoạt môtơ gạt nước trước làm việc sau đó ngừng hoạt động.

+ Kiểm tra vị trí dừng tự động khi hoạt động của môtơ kính trước khi dừng

-Tiêu chuẩn:

Cần gạt nước trước dừng ở vị trí như trong hình vẽ.


- Tháo nắp che đầu tay gạt nước phía trước

Dùng một tô vít với đầu bọc băng dính, nhả khớp che và tháo 2 nắp đầu cần gạt mưa trước.

Tháo cần gạt và lưỡi gạt nước phía bên trái Vận hành gạt nước và 13

- Tháo cần gạt và lưỡi gạt nước phía bên trái

+ Vận hành gạt nước và dừng môtơ gạt nước kính chắn gió tại vị trí ngừng tự động.

+ Dùng T12 tháo đai ốc và nhấc cần gạt nước trước ra khỏi mối ghép then hoa.

- Tháo cần gạt và lưỡi gạt nước phía trước bên phải

Tháo cụm thông gió dưới bảng táp lô bên trái Dùng một tô vít đầu được 14

- Tháo cụm thông gió dưới bảng táp lô bên trái

Dùng một tô vít đầu được bọc băng dính, tháo 3 khớp nhựa và tháo tấm thông gió bên trái phía trên vách ngăn.


- Tháo cụm thông gió dưới bảng táp lô bên trái

Tháo tấm thông hơi trên vách ngăn Nhả các khớp kẹp và móc liên kết tấm 15

- Tháo tấm thông hơi trên vách ngăn

+ Nhả các khớp kẹp và móc liên kết tấm ngăn với vỏ xe

+ Tháo tấm thông hơi trên vách ngăn


Tháo ống dẫn nước rửa kính bằng cách tháo các kẹp giữ ống nước trên 16

- Tháo ống dẫn nước rửa kính bằng cách tháo các kẹp giữ ống nước trên tấm thông hơi


Tháo cụm thanh dẫn động gạt nước kính chắn gió Tháo 2 bu lông Trượt 17

- Tháo cụm thanh dẫn động gạt nước kính chắn gió

+ Tháo 2 bu lông.

+ Trượt thanh nối gạt nước. Nhả khóa chốt cao su, và sau đó tháo giắc nối và tháo cụm thanh nối gạt nước kính chắn gió.

Tháo mô tơ gạt nước phía trước Dùng một tô vít đầu bọc băng dính nhả 18

- Tháo mô tơ gạt nước phía trước

Dùng một tô vít đầu bọc băng dính, nhả khóa hãm của thanh ở chốt khuỷu tay gạt của cụm môtơ gạt nước kính chắn gió.


Nới lỏng 3 bulông cố định mô tơ gạt mưa với vỏ xe và tháo mô tơ gạt mưa 19

- Nới lỏng 3 bulông cố định mô tơ gạt mưa với vỏ xe và tháo mô tơ gạt mưa ra khỏi vỏ xe

Chú ý : Các bu lông phải nới đều và khi thao tác cẩn thận không làm hỏng kính chắn gió

Xem tất cả 177 trang.

Ngày đăng: 16/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí