S. Taichi And M. Ueda, The Extraction Of Yttrium (Iii) And Lanthanum(Iii) From Hydrochloric Acid Solutions By Di-(2-Etylhexyl) Phosphoric Acid. J. Inorg. Nucl. Chem., 1973, 35 , 1003-1010.

63. S. H. Yin, W. Y. Wu, X. Bian and F. Y. Zhang, Effect of complexing agent lactic acid on the extraction and separation of Pr(III)/Ce(III) with di- (2-ethylhexyl) phosphoric acid, Hydrometallurgy, 2013, 133-137.

64. S. Taichi, Y. Mashahiro and S. Keishi, Liquid-liquid extraction of trivalent lanthanum and cerim from aqueous solution by long chain alkyl quaternary ammonium carboxylaters. Solvent extraction Research and Development, 2013, 20, 159-169.

65. H. Narita, M. Tanaka. Seperation of Rare earth elements from base metals in concentrated HNO3, H2SO4 and HCl solution with Diglicolamide. Solvent extraction Research and Development, 2013, 20, 115-121.

66. Nguyễn Đình Luyện, Nghiên cứu chiết phức NTĐH bằng TBP, H2DEHP khi có axit tricloaxetic, Luận án Tiến sĩ Hóa học, 1998, Hà Nội.

67. Phạm Văn Hai, Chiết phân chia các NTĐH bằng TiAP và hỗn hợp TiAP và H2DEHP, Luận án Tiến sĩ Hóa học, 2000, Hà Nội.

68. Đào Ngọc Nhiệm, Nghiên cứu chiết tách một số NTĐH bằng triphenylphotphin oxit, hỗn hợp với axit 2-etylhexyl 2-etylhexyl photphonic và chế tạo vật liệu nano hệ Ce-Zr, Luận án Tiến sĩ Hóa học, 2011, Hà Nội.

69. S. Yin, W. Wu, X. Bian, Y. Luo and F. Zhang, Solvent extraction of lanthanum ion from chloride medium by di-(2-ethylhexyl) phosphoric acid with a complexing method, International Journal of Nonferrous Metallurgy, 2013, 2, 75-79.

70. H. Yingchu and G. B. Renato Liquid-liquid extraction model for the system LaCl3-Nd(NO3)3-HNO3-H2O-HDEHP-AMSCO, Inorg. Nucl. Chem., 1979, 41, 1787-1792.

71. S. Taichi and M. Ueda, The extraction of Yttrium (III) and Lanthanum(III) from hydrochloric acid solutions by Di-(2-etylhexyl) phosphoric acid. J. Inorg. Nucl. Chem., 1973, 35, 1003-1010.

72. H. Takeo and S. Morton, Extraction of chloride by Di-(2-ethylhexyl) phosphoric acid from rare earth chloride solutions, J. Inorg. Nucl. Chem., 1971, 33, 1481-1491.

73. H. Takeo, G. B. Renato, and S. Morton, Extraction of Yttrium in the system Y(NO3)3-HNO3-H2O-Di-(2-etylhexyl) phosphoric acid. J. Inorg. Nucl. Chem., 1971, 2, 95-97.

74. C. A. Morais, V.S.T.Ciminelli, Process development for the recovery of high- grade lanthanum by solvent extraction, Hydrometallurgy, 2004, 73, 237- 244.

75. H. Kao, P. Yen and R. Yuang. Solvent extraction of La(III) and Nd(III) from nitrate solution with 2-ethylhexylphosphonic acid and mono-2- ethylhexyl ester. Chemical Engineering Journal, 2006, 119, 167-174.

76. D. Lu, J. S. Horng, Y. C. Hoh, The separation of Neodymium by quaternary amine from Didymium nitrate solution, Journal of the Lesscommon Metals, 1989, 149, 219-224.

77. Ngô Sỹ Lương, Tách và làm sạch một số NTĐH (Xeri, Lantan, Europi và tổng các NTĐH nhóm nặng) bằng phương pháp chiết, Luận án Phó Tiến sĩ Hóa học, 1992, Hà Nội.

78. P. Guru Prathap Reddy, G.V.Subba Reddy and L.Raja Mohan Reddy, Solvent Extraction of Lanthanum (III) from Tri-n-Octyl Phospine oxide and Dibenzyl sulphoxide in ammoniumthiocyanate, International Journal of Science and Advanced Technology, 2011, 1 (3), 49-56.

79. T. Ishimori, K. Watanabe and E. Nakamura, Inorganic Extraction Studies on the System between Tri-n-butyl Phosphate and Hydrochloric Acid, Bull.Chem..Soc., 1960, 33, 636-642.

80. Nguyễn Đình Luyện, Phạm Quý, Võ Tiến Dũng, Chiết các NTĐH bằng TPPO từ môi trường axit tricloaxetic, Tạp chí Hóa học và Ứng dụng, 2009, số 13(97), 32-35.

81. Nguyễn Đình Luyện, Trần Hoàng Khánh, Nguyễn Thị Hồng Mơ, Nguyễn Thị Trang, Chiết La, Gd, Nd, Er bằng TPPO từ môi trường clorua và thioxyanat, Tạp chí Khoa học và Giáo dục Trường Đại học Sư Phạm Huế, 2009, Số 3 (11), 45-49.

82. Lưu Minh Đại, Đào Ngọc Nhiệm, Võ Quang Mai, Chiết các NTĐH nhẹ (La, Ce, Nd, Sm, Eu) bằng TPPO từ dung dịch axit nitric, Tạp chí hóa học, 2011, T.49 (3A), 69-74.

83. Lưu Minh Đại, Đào Ngọc Nhiệm, Võ Quang Mai, Chiết các NTĐH nhẹ (La, Ce, Nd, Sm, Eu) bằng triphenyl photphin oxit từ dung dịch axit nitric, Tạp chí hóa học, 2011, T49(3A), 69-74.

84. Y. Fan, K. Fukiko, K. Noriho and G. Nasahiro, A comparative study of ionic liquids and a conventional organic solvent on the extraction of rare earth ions with TOPO, Solvent extraction Research and Development, 2013, 20, 225-232.

85. M. S. Gasser, M. I. Aly, Separation and recovery of rare earth elements from spent nickel-metal-hydride batteries using synthetic adsorbent, International Journal of Mineral Processing, 2013, 121, 31-38.

86. N. Davletshina, R. Cherkasov, A. Garifzyanov, M. Valeeva, S. Koshkin, R. Davletshin and S. Leont’eva. Bis(Dialkylphosphinylmethyl) Alkylamines as the Liquid and Membrane Extractants of Rare Earth and Trace Metal Ions Phosphorus, Sulfur, and Silicon and the Related Elements, 19th International Conference on Phosphorus Chemistry (ICPC-2012) Rotterdam, 8-12 July, 2012, 188, 1-3, 13-14.

87. A. V. Elutin, A. I. Mikhalichenko, Solvent extraction application to separation of rare earth metals in nonferrous metallurgy, Proceeding of the International Solvent Extraction Conference, ISEC, 1986, 86, II, 425-429.

88. M. Maidan, The separation factors of the Lanthanides in the Ln(NO3)3- NH4NO3-TBP system. Effects of change in activity coefficients, Hydrometallurgy, 1994, 35(2), 179-185.

89. A. Sambasiva Reddy and L. Krishna Reddy, Solvent extraction of cerium(III) from ammonium thiocyanate solutions by sulphoxides and their solutions, J. Inorg. Nucl. Chem., 1977, 39, 1683-1687.

90. Lưu Minh Đại, Đặng Vũ Minh, Võ Văn Tân, Chiết La, Nd, Y, Er bằng TBP, H2DEHP từ pha nước chứa muối đẩy, Tạp chí Hóa học , 1999, T.37(3), 23-26.

91. S. Khujaev, L. B. Nushtaeva, Separation of REEs by di-(2-etylhexyl) orthophosphoric acid in the presence of Fe(III), Institute of Nuclear Physics of Uzbekistan Academy Sciences, Analytical Sciences, 2003, 18, 1062-1066.

92. T. Xike, Rare earth Elements and Plant, China Sci. Tech. Press, 1989,

Beijing.

93. X. Pang, D. Li, A. Peng, Application of Rare Earth Elements in the agriculture of China and its environmental behavior in soil, Environmental Science and Pollution Research International, 2002, 9 (2), 143-148.

94. F. Villani, Rare earth Technology and applications, Pack Ridge, New Jersey, 1980, 24-26, USA.

95. E. Diatloff, C. J. Asher and F. W. Smith, Rare earth elements and plant growth, 8th Australian Agronomy Conference, 1996, Toowoomba.

96. Xin Pang, Decheng Li, An Peng, Application of rare-earth elements in the agriculture of China and its environmental, Environmental Science and Pollution Research, 2002, 9, 2, 143-148

97. S. Ming, D. T. Linag , J. C. Yan, Z. L. Zhang, Z. C. Huang and Y. N. Xie, Fractionation of rare earth elements in plants and their conceptive model, Science in Chinese C-Life Sciences, 2007, 50(1), 47-55.

98. A. A. Drobkov, Influence of rare earths: cerium, lanthanum and samarium on the growth of peas, Dokl. AN SSSR, 1941, 32(9), 668 – 669, Russian.

99. B. Z. Bai and F. Y. Chen, Effect of REEs on some index of modality and physiology for sugar beet, Chinese J. Sugar Beet, 1989, 11(1), 10-12.

100. E. Diatloff, F. W. Smith, and C. J. Asher, Rare earth elements and plant growth. First effects of lanthanum and cerium on root elongation of corn and mungbean. Journal of Plant Nutrition, 1995, 18, 1963-1976.

101. E. Diatloff, F. W. Smith, and C. J. Asher, Rare earth elements and plant growth. Second responses of corn and mungbean to low concentrations of lanthanum in dilution, continously flowing nutrient solutions, Journal of Plant Nutrition, 1995, 18, 1977-1989.

102. R. R. Kastori, I. V. Maksimoviã, T. M. Zeremski-Škoriã, Ma. I. Putnik- Deliã, Rare earth elements-yttrium and higher plants, Zbornik Matice srpske za prirodne nauke / Proc. Nat. Sci, Matica Srpska Novi Sad, 2010, 118, 87-98

103. J. L. Borowitz. Effect of lanthanum on catecholamine release from adrenal medulla. Life Sciences, 1972, 11, 959-964.

104. C. B. Cai and H. B. Jing, Technologies and effect of application of REEs on rapeseed, Rare Metals, 1989, 7, 79-84.

105. W. J. Chen, Y. Tao, Y. H. Gu, G. W. Zhao, Effect of lanthanide chloride on photosynthesis and dry matter accumulation in tobacco seedlings, Biological Trace Element Research, 2001, 79(2), 169-176.

106. Lê Minh Tuấn, Nguyễn Thị Chính, Nguyễn Trọng Uyển, Nguyễn Đình Bảng, Nghiên cứu tác động của phức vòng càng giữa Lantan và isolơxin tới sự tăng trưởng của nấm Hericium erinaceus, Tạp chí Hóa học, 2011, 49(3A), 374-378.

107. E. S. Challaraj Emmanuel, A. M. Ramachandran, A. David Ravindran, M. Natesan, S. Maruthamuthu. Effect of some rare earth elements on dry

matter partitioning, nodule formation and chlorophyll content in Arachis hypogaea L. plants, AJCS, 2010, 4(9), 670-675.

108. Z. Hu, H. Richter et al., Physiological and biochemical effects of rare earth elements on plants and their agricultural significance; a review, J. of Plant Nutrition, 2004, 25 (1), 183-220.

109. W. H. Cui and Y. R. Zhao, Effect of seed dressing using different rate of REEs on physiological index and yield of corn, Chinese Rare Earths, 1994, 15(1), 34 -37.

110. W. J. Chen, Y. Tao, Y. H. Gu, and G. W. Zhao, Effect of lanthanide chloride on photosynthesis and dry matter accumulation in tobacco seedlings, Biological Trace Element Research, 2001, 79(2), 169-176.

111. W. C. Hong, W. D. Feng, Y. J. Hua; N. J. Ming; H. S. De, Effects of rare earth on the generative growth of tea plant, Journal of Tea Science, 2000, 20(1), 55-58.

112. Lưu Minh Đại, Đặng Vũ Minh, Nghiên cứu thử nghiệm vi lượng đất hiếm cho cây lúa, Báo cáo tổng kết đề tài thuộc chương trình Vật iệu mới K 05, Viện KHVL, TT KHKT & NQG, 1995, Hà Nội.

113. Lưu Minh Đại, Đặng Vũ Minh, Ứng dụng vi lượng đất hiếm trong nông nghiệp – Một giải pháp làm tăng năng suất và chất lượng cây trồng, Kỷ yếu Hội thảo Khoa học toàn quốc, 1999, 39-46, Đà Nẵng.

114. Nguyễn Hữu Khải, Cây chè Việt Nam: năng lực cạnh tranh xuất khẩu và phát triển, Nxb Lao động Xã hội, 2005, Hà Nội.

115. Đặng Hanh Khôi, Chè và công dụng, Nxb KHKT, 1983, Hà Nội.

116. Lê Văn Đức và cs, Ảnh hưởng của Mg đến năng suất và chất lượng cây chè, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2004, 10, 2386 – 1388.

117. Chu Xuân Ái, Đinh Thị Ngọ, Lê Văn Đức, Kết quả 10 năm nghiên cứu về phân bón đối với cây chè, Tuyển tập các công trình nghiên cứu về chè (1988-1997), Nxb Nông nghiệp, 1998, 208-221, Hà Nội.

118. Nguyễn Văn Tạo, Các phương pháp quan trắc thí nghiệm đồng ruộng chè. Tuyển tập các công trình nghiên cứu về chè (1988-1997). Nxb Nông nghiệp, 1998, Hà Nội.

119. Nguyễn Văn Tạo, Sản xuất và tiêu thụ chè của Việt Nam trong những năm đổi mới, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, 2005, 1, 24- 48.

120. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tuyển tập tiêu chuẩn Nông nghiệp Việt Nam, tập IV: tiêu chuẩn Nông sản, Phần II: tiêu chuẩn chè, Trung tâm thông tin Nông nhiệp, 2001, Hà Nội.

121. Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia QCVN 01–28:2010/BNNPTNT, Chè – Quy trình lấy mẫu phân tích chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm. Trung tâm thông tin Nông nhiệp, 2010, Hà Nội.

122. Vũ Bội Tuyền, Kỹ thuật sản xuất chè, Nxb ông nhân Kỹ thuật, 1981, Hà Nội.

123. Lê Thị Khánh, Bài giảng cây rau, Đại học Nông âm Huế, 2009.

124. Mai Phương Anh, Trần Văn Lài, Trần Khắc Thi, Rau và trồng rau, Giáo trình cao học nông nghiệp, Nxb Nông nghiệp, 1996, Hà Nội.

125. Hoàng Thị Thái Hòa, Nguyễn Thị Thanh, Đỗ Đình Thục, Khảo sát tình hình sản xuất rau và hàm lượng NO3- trong đất trồng rau tại huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, Tạp chí Khoa học, 2011, 67, 13-15, Đại học Huế.

126. Nguyễn Xuân Dũng, Phạm Luận, Sách tra cứu pha chế dung dịch, Tập I,

Nxb Khoa học và Kỹ thuật, 1987, Hà Nội.

127. Đỗ Kim Chung, Lưu Minh Đại, Nguyễn Quang Huấn, Phạm Thu Nga, Qui trình phân tích các NTĐH, thori và uran, Hội nghị Khoa học kỹ thuật đo ường ần thứ I, 1985, 311 - 321.

128. Lê Chí Kiên, Các phương pháp nghiên cứu phức chất, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2006, Hà Nội.

129. Nguyễn Đình Triệu, Các phương pháp phân tích vật lý, hóa lý, Nxb Khoa học Kỹ thuật, 2001, Hà Nội.

130. R. Edmundson, Dictionary of Organophosphorus Compounds, Chapman and Hall, 1988, London.

PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Ảnh hưởng của nồng độ HCl và tỷ lệ quặng/HCl đến hiệu suất thu hồi đất hiếm (Hình 3.4).



Tỷ lệ quặng/HCl

Hiệu suất thu hồi đất hiếm


Tỷ lệ quặng/HCl

Hiệu suất thu hồi đất hiếm

HCl


4 M

HCl


8 M

HCl


12 M

HCl


4 M

HCl


8 M

HCl


12 M

1/1

4,2

7,2

8,7

1/4

6,3

9,8

10,9

1/2

4,8

8,6

9,5

1/5

6,5

10,1

11,1

1/3

5,7

9,3

10,4

1/6

6,7

10,2

11,3

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 149 trang tài liệu này.

Thu hồi đất hiếm từ bã thải tuyển quặng đồng sin quyền ứng dụng làm phân bón cho cây chè và một số loại rau tại Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng - 16


Phụ lục 2. Ảnh hưởng của nồng độ axit HNO3 và tỷ lệ quặng/HNO3 đến hiệu suất thu hồi tổng oxit đất hiếm (Hình 3.5)



Tỷ lệ quặng/HNO3

Hiệu suất thu hồi đất hiếm, %


Tỷ lệ quặng/HNO3

Hiệu suất thu hồi đất hiếm, %

HNO3

4 M

HNO3

8 M

HNO3

12 M

HNO3

4 M

HNO3

8 M

HNO3

12 M

1/1

5,6

6,9

7,5

1/4

10,4

12,4

14,9

1/2

6,1

7,4

9,3

1/5

10,6

12,6

15,1

1/3

7,2

8,5

10,5

1/6

10,8

12,8

15,3

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 13/09/2022