[188]. Nguyễn Phương Tân, Nguyễn Thị Hạnh (tuyển chọn) (2002), Truyện ngắn xuất sắc về chiến tranh, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.
[189]. Hoài Thanh, Hoài Chân (2006), Thi nhân Việt Nam, Nxb Văn học, Hà Nội.
[190]. Hồ Hoàng Thanh (1985), “Một cây bút trước thử thách: Thái Bá Lợi”, Tạp chí Văn học, (2), tr.48 - 51.
[191]. Đỗ Phương Thảo (2006), Nghệ thuật tự sự trong sáng tác của Ma Văn Kháng, Luận án Tiến sĩ Lý luận văn học, Viện Văn học.
[192]. Bùi Việt Thắng (1991), “Văn xuôi gần đây và quan niệm con người”, Tạp chí Văn học, (6), tr.17 - 20.
[193]. Bùi Việt Thắng (1994), “Vấn đề tình huống trong truyện ngắn Nguyễn Minh Châu – một khía cạnh thi pháp thể loại”, Tạp chí Văn học, (2), tr.23 - 27.
[194]. Bùi Việt Thắng (1999), Bình luận truyện ngắn, Nxb Văn học, Hà Nội.
[195]. Bùi Việt Thắng (2000), Truyện ngắn những vấn đề lý thuyết và thực tiễn thể loại, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
[196]. Bùi Việt Thắng (2001), “Truyện ngắn mười năm qua”, Tạp chí Văn nghệ Quân đội, (8), tr.7 - 12.
[197]. Bùi Việt Thắng (2004), “Truyện ngắn hôm nay”, Tạp chí Nghiên cứu văn học, (1), tr.93.
[198]. Nguyễn Quang Thân (1994), 15 truyện ngắn, Nxb Văn học, Hà Nội. [199]. Nguyễn Huy Thiệp (2002), Tuyển tập truyện ngắn Nguyễn Huy
Thiệp, Nxb Văn hoá thông tin, Hà Nội.
[200]. Xuân Thiều (1985), Gió từ miền cát, Nxb Tác phẩm mới, Hà Nội. [201]. Bích Thu (1983), “Truyện ngắn Dương Thu Hương”, Tạp chí Văn
học, (2), tr.32 - 38.
[202]. Bích Thu (1995), “Những dấu hiệu đổi mới của văn xuôi từ sau năm
1975 qua hệ thống môtip chủ đề”, Tạp chí Văn học, (4), tr.15 - 21. [203]. Bích Thu (1996), “Những thành tựu của truyện ngắn sau 1975”, Tạp
chí Văn học, (9), tr.32 - 36.
[204]. Bích Thu (1997), “Giọng điệu trần thuật trong truyện ngắn Nguyễn Khải những năm 80 đến nay”, Tạp chí Văn học, (10), tr.59 - 64.
[205]. Hoả Diệu Thuý (2015), “Sự vận động của truyện ngắn Việt Nam sau 1975 qua những cách tân về hình thức”, htpp://vanvn.net.
[206]. Ngô Thu Thủy (2013), Văn xuôi Việt Nam thời kỳ hậu chiến, Luận án Tiến sĩ, Học viện Khoa học xã hội, Hà Nội.
[207]. Phan Trọng Thưởng (2001), Văn chương và tiến trình tác giả - tác phẩm, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
[208]. Huỳnh Công Tín (2007), Từ điển từ ngữ Nam Bộ, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
[209]. Đinh Quang Tốn (2006), Điều tâm đắc và điều bàn lại, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.
[210]. Lê Ngọc Trà (2005), Lý luận và văn học, Nxb Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh. [211]. Lê Ngọc Trà (2007), Văn chương, thẩm mỹ và văn hoá, Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
[212]. Hoàng Trinh (1991), “Thi pháp học và thế giới vi mô của văn học”,
Tạp chí Văn học, (5), tr.2 - 5.
[213]. Hoàng Trinh (1991), “Thi pháp của Đôitôiiepski dưới con mắt của Mikhai Bakhơtin”, Tạp chí Văn học, (6), tr.11 - 16.
[214]. Hoàng Trinh (1998), Tuyển tập văn học, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội. [215]. Nguyễn Nghĩa Trọng (2005), Thử nhận diện văn học 30 năm qua,
Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.
[216]. Trần Nguyễn Anh Tuấn (1999), Phân tích ngôn ngữ, hình ảnh, hình tượng và nhạc tính văn chương, Nxb Đồng Nai.
[217]. Nguyễn Mạnh Tuấn (1985), Hành khúc ngày và đêm, Nxb Lao động,
Hà Nội.
[218]. Nguyễn Ngọc Tư (2005), Truyện ngắn Nguyễn Ngọc Tư, Nxb Văn hóa Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh.
[219]. Nguyễn Ngọc Tư (2006), Cánh đồng bất tận, Nxb Trẻ, TP. Hồ Chí Minh.
[220]. Hoàng Phủ Ngọc Tường (1979), Rất nhiều ánh lửa, Nxb Tác phẩm mới, Hà Nội.
[221]. Phùng Văn Tửu (1990), Tiểu thuyết Pháp hiện đại những tìm tòi đổi mới, Nxb Khoa học xã hội, Mũi Cà Mau.
[222]. Phùng Văn Tửu (1996), “Một phương diện của truyện ngắn”, Tạp chí Văn học, (2), tr.15 - 20.
[223]. Chu Văn (1985), Sao đổi ngôi, Nxb Thanh niên, Hà Nội.
[224]. Hoàng Thị Văn (2000), Đặc trưng truyện ngắn Việt Nam 1975 - 1995, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh.
[225]. Lê Kim Vinh (1981), “Góp vào việc nhìn nhận tình hình văn xuôi từ sau 1975”, Tạp chí Văn học, (2), tr.89 - 94.
[226]. Wikipedia - Bách khoa toàn thư, “Truyện ngắn”,
http://vi.wikipedia.org.
[227]. Nguyễn Như Ý (1999), Đại từ điển Tiếng Việt, Nxb Văn hoá thông tin, Hà Nội.
Tiếng nước ngoài:
[228]. A.R.Lacey, A Dictionnary of Philosophy, Taylor & Francis e- Library, 2005, p.78.
[229]. Duncan J. Richter, Ludwig Wittgenstein, Stanford Encyclopedia of Philosophy, Stanford University, Stanford, CA 2009.
[230]. Ken Binmore, Game Theory: A Very Short Introduction, Oxford University Press Inc., New York, 2007, p.2.
[231]. Ludwig Wittgenstein, Tractatus Logico- Philosophicus, Trans: D. F. Pears and B. F. McGuinness, New York, Routledge, 2001.
[232]. Martin Heidegger, “Letter on Humanism” in Basic writings, translation of David Farrell, Harper Perennial – Modern Thought, London, 2008.
PHỤ LỤC
NHỮNG TRUYỆN NGẮN ĐƯỢC KHẢO SÁT TRONG LUẬN ÁN
Tác phẩm | Tác giả | Năm xuất bản | |
01 | Dạ lan hương | Nguyễn Thị Vân Anh | 1985 |
02 | Hạnh phúc | Nguyễn Thị Vân Anh | 1985 |
03 | Hoa xương rồng | Nguyễn Thị Vân Anh | 1985 |
04 | Chân trời xa xôi | Nguyễn Thị Vân Anh | 1985 |
05 | Đêm trăng mùa thu ấy | Nguyễn Thị Vân Anh | 1985 |
06 | Điệp khúc tình yêu | Nguyễn Thị Vân Anh | 1985 |
07 | Mùa thu đang đến | Nguyễn Thị Vân Anh | 1985 |
08 | Quầng sáng thủy ngân | Nguyễn Thị Vân Anh | 1985 |
09 | Chuyện kể về những đứa con | Nguyễn Thị Vân Anh | 1982 |
10 | Lựa chọn | Nguyễn Bao | 1985 |
11 | Không còn buổi chiều ngồi tưởng nhớ | Đoàn Thạch Biền | 1982 |
12 | Phong lan | Nguyễn Văn Bổng | 1985 |
13 | Cơn bão | Xuân Cang | 1982 |
14 | Dấu vết khác thường | Xuân Cang | 1985 |
15 | Con đường gập ghềnh | Hà Đình Cẩn | 1982 |
16 | Bức tranh | Nguyễn Minh Châu | 1983 |
17 | Cơn giông | Nguyễn Minh Châu | 1983 |
18 | Mẹ con chị Hằng | Nguyễn Minh Châu | 1983 |
19 | Đứa ăn cắp | Nguyễn Minh Châu | 1983 |
20 | Giao thừa | Nguyễn Minh Châu | 1983 |
21 | Sắm vai | Nguyễn Minh Châu | 1983 |
22 | Người đàn bà trên chuyến tàu tốc hành | Nguyễn Minh Châu | 1983 |
23 | Lũ trẻ ở dãy K | Nguyễn Minh Châu | 1983 |
24 | Hương và Phai | Nguyễn Minh Châu | 1985 |
25 | Một người đàn bà tốt bụng | Nguyễn Minh Châu | 1985 |
26 | Dấu vết nghề nghiệp | Nguyễn Minh Châu | 1985 |
27 | Bến quê | Nguyễn Minh Châu | 1985 |
28 | Chiếc thuyền ngoài xa | Nguyễn Minh Châu | 1985 |
29 | Cơn giông | Nguyễn Minh Châu | 1985 |
30 | Một lần đối chứng | Nguyễn Minh Châu | 1985 |
31 | Khách ở quê ra | Nguyễn Minh Châu | 1985 |
32 | Sống mãi với cây xanh | Nguyễn Minh Châu | 1985 |
33 | Mưa tạnh | Đỗ Chu | 1985 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thi pháp truyện ngắn Việt Nam thời kỳ hậu chiến 1975 – 1985 - 21
- Thi pháp truyện ngắn Việt Nam thời kỳ hậu chiến 1975 – 1985 - 22
- Thi pháp truyện ngắn Việt Nam thời kỳ hậu chiến 1975 – 1985 - 23
Xem toàn bộ 200 trang tài liệu này.
Sắc biển | Ngô Thị Kim Cúc | 1985 | |
35 | Ở nơi hòn than rửa sạch | Lý Biên Cương | 1985 |
36 | Cái chết của một người | Dương Trọng Dật | 1982 |
37 | Ngày cuối tuần | Hoàng Thị Diệu | 1982 |
38 | Mưa đầu mùa | Lê Dụng | 1982 |
39 | Đêm nguyệt thực | Trung Trung Đỉnh | 1985 |
40 | Rơ-Mah-Tenl, con người của rừng núi | Trung Trung Đỉnh | 1986 |
41 | Chuyện nhà chị tôi | Trung Trung Đỉnh | 1986 |
42 | Đêm trắng | Trung Trung Đỉnh | 1986 |
43 | Sự sống còn lại | Trung Trung Đỉnh | 1986 |
44 | Lời chào quá khứ | Trung Trung Đỉnh | 1986 |
45 | Người trong cuộc | Trung Trung Đỉnh | 1986 |
46 | Người về hưu | Anh Đức | 1982 |
47 | Những trang bản thảo | Hồ Thủy Giang | 1982 |
48 | Còn gặp lại | Đoàn Giỏi | 1985 |
49 | Hai người lính | Chu Hồng Hải | 1982 |
50 | Sân tranh | Nguyễn Phan Hách | 1985 |
51 | Người chạy lại | Trần Mạnh Hảo | 1982 |
52 | Cái bóng cọc | Bùi Hiển | 1985 |
53 | Những con số một | Bùi Hiển | 1985 |
54 | Hào hiệp | Bùi Hiển | 1985 |
55 | Thanh và cái Thắm | Bùi Hiển | 1985 |
56 | Anh bạn Kỉnh của tôi | Bùi Hiển | 1985 |
57 | Tâm tưởng | Bùi Hiển | 1985 |
58 | Ngày không bình thường | Phạm Hoa | 1982 |
59 | Một người bạn | Tô Hoài | 1985 |
60 | Chiếc áo | Phạm Sông Hồng | 1982 |
61 | Chú Viễn | Triệu Huấn | 1986 |
62 | Miền cỏ tơ | Dương Thu Hương | 1981 |
63 | Loài hoa biến sắc | Dương Thu Hương | 1981 |
64 | Lâu đài | Dương Thu Hương | 1981 |
65 | Hồi quang của mùa xuân | Dương Thu Hương | 1981 |
66 | Cô gái ở bên kia hàng rào | Dương Thu Hương | 1981 |
67 | Thợ làm móng tay | Dương Thu Hương | 1981 |
68 | Những bông bần ly | Dương Thu Hương | 1981 |
69 | Ngôi nhà trên cát | Dương Thu Hương | 1981 |
70 | Chân dung của một người hàng xóm | Dương Thu Hương | 1981 |
71 | Ban mai yên ả | Dương Thu Hương | 1981 |
34
Chuyện nghe thấy mà không nhìn thấy | Dương Thu Hương | 1981 | |
73 | Một khúc ca buồn | Dương Thu Hương | 1981 |
74 | Một bờ cây đỏ thắm | Dương Thu Hương | 1981 |
75 | Tháng ba chua chát | Dương Thu Hương | 1981 |
76 | Chuyện vẫn xảy ra | Thanh Hương | 1985 |
77 | Mưa ấm | Trang Thế Hy | 1982 |
78 | Người gặp hàng ngày | Nguyễn Khải | 1985 |
79 | Tuổi thơ im lặng (những truyện nhỏ) | Duy Khán | 1985 |
80 | Chuyến xe đêm | Ma Văn Kháng | 1982 |
81 | Mẹ và con | Ma Văn Kháng | 1986 |
82 | Đợi chờ | Ma Văn Kháng | 1986 |
83 | Đường ngoằn ngoèo nguy hiểm | Ma Văn Kháng | 1986 |
84 | Quê nội | Ma Văn Kháng | 1986 |
85 | Ngày đẹp trời | Ma Văn Kháng | 1986 |
86 | Mất điện | Ma Văn Kháng | 1986 |
87 | Cô giáo chủ nhiệm | Ma Văn Kháng | 1986 |
88 | Tàu đi Thái | Ma Văn Kháng | 1986 |
89 | Kiểm – Chú bé – Con người | Ma Văn Kháng | 1986 |
90 | Mang tin vui về với mẹ | Lê Huy Khanh | 1982 |
91 | Căn nhà bên kia đồi | Lê Minh Khuê | 1981 |
92 | Hòa | Lê Minh Khuê | 1981 |
93 | Miền quê | Lê Minh Khuê | 1981 |
94 | Đoạn kết | Lê Minh Khuê | 1981 |
95 | Mẹ và con | Lê Minh Khuê | 1981 |
96 | Dòng song sữa | Lê Minh Khuê | 1981 |
97 | Những người trong một bức ảnh | Lê Minh Khuê | 1981 |
98 | Ngày đi trên đường | Lê Minh Khuê | 1986 |
99 | Dòng sông | Lê Minh Khuê | 1986 |
100 | Những người đàn bà | Lê Minh Khuê | 1986 |
101 | Chuyện nhỏ hồi chiến tranh | Lê Minh Khuê | 1986 |
102 | Một chiều xa thành phố | Lê Minh Khuê | 1986 |
103 | Những ngày trở về | Lê Minh Khuê | 1986 |
104 | Xóm nhỏ | Lê Minh Khuê | 1986 |
105 | Bật rễ | Lê Minh Khuê | 1986 |
106 | Bầu trời trong xanh | Lê Minh Khuê | 1986 |
107 | Trái cam trong lòng tay | Nguyễn Kiên | 1986 |
108 | Đáy nước | Nguyễn Kiên | 1986 |
109 | Một mảnh tình cờ | Nguyễn Kiên | 1986 |
110 | Hai mẹ con và người thứ ba | Nguyễn Kiên | 1986 |
72
Lãng | Nguyễn Kiên | 1986 | |
112 | Tiếng Hà Nội | Chu Lai | 1985 |
113 | Đêm sao | Lý Lan | 1982 |
114 | Dòng suối dân ca | Mã A Lềnh | 1985 |
115 | Mặt trời bé con của tôi | Thùy Linh | 1985 |
116 | Trăng huyền thoại | Hà Khánh Linh | 1985 |
117 | Hạnh Nhơn | Nguyễn Thành Long | 1985 |
118 | Hai người trở lại trung đoàn | Thái Bá Lợi | 1982 |
119 | Huyền thoại về chim phượng | Trần Thùy Mai | 1985 |
120 | Chuyện riêng của sư trưởng | Nguyễn Đức Mậu | 1982 |
121 | Làng tôi có một cô gái | Vũ Đình Minh | 1982 |
122 | Đi đón cơn mưa | Vũ Tú Nam | 1985 |
123 | Sống với thời gian hai chiều | Vũ Tú Nam | 1983 |
124 | Kéo dài tuổi thọ | Sơn Nam | 1982 |
125 | Những phút đầu của mùa xuân | Lê Hoài Nam | 1982 |
126 | Miền quê yêu dấu | Hà Trung Nghĩa | 1982 |
127 | Khúc dạo đầu | Lê Văn Nghĩa | 1982 |
128 | Mùa bắn đạn thật năm nay | Dương Duy Ngữ | 1982 |
129 | Những quả trứng vỡ | Đinh Quang Nhã | 1985 |
130 | Bức thư bị quên lãng | Vò Trần Nhã | 1982 |
131 | Hôm qua, hôm nay và con đường ấy | Trần Nhương | 1982 |
132 | Trại “Bảy chú lùn” | Bảo Ninh | 1985 |
133 | Âm vang những người mất tích | Bảo Ninh | 1985 |
134 | Bên lề cuộc tấn công | Bảo Ninh | 1985 |
135 | Tiếng vọng | Bảo Ninh | 1985 |
136 | Loan | Bảo Ninh | 1985 |
137 | Căn nhà ở phố | Nam Ninh | 1985 |
138 | Phía trước | Hà Phạm Phú | 1982 |
139 | Mây hồng | Hồ Phương | 1985 |
140 | Tư Hạ | Viễn Phương | 1982 |
141 | Khe cò | Trần Huy Quang | 1982 |
142 | Dì Út | Thanh Quế | 1985 |
143 | Mai | Thanh Quế | 1985 |
144 | Người con đi xa | Nguyễn Quang Sáng | 1985 |
145 | Chuyện nhỏ đất Củ Chi | Nguyễn Quang Sáng | 1982 |
146 | Cuốn sách bỏ dở | Trịnh Thanh Sơn | 1982 |
147 | Im lặng | Nguyễn Ngọc Tấn | 1985 |
148 | Đá trắng | Nguyễn Thanh | 1985 |
149 | Câu chuyện hai mươi năm | Lê Văn Thảo | 1985 |
150 | Trong quán cà phê | Lê Văn Thảo | 1982 |
111
Thời gian | Cao Duy Thảo | 1985 | |
152 | Ngôi mộ cổ | Nguyễn Quang Thân | 1985 |
153 | Người không đi cùng chuyến tàu | Nguyễn Quang Thân | 1985 |
154 | Chân dung | Nguyễn Quang Thân | 1985 |
155 | Tâm hồn mẹ | Nguyễn Huy Thiệp | 1982 |
156 | Huyền thoại phố phường | Nguyễn Huy Thiệp | 1983 |
157 | Cún | Nguyễn Huy Thiệp | 1984 |
158 | Chảy đi sông ơi | Nguyễn Huy Thiệp | 1985 |
159 | Chút thoáng Xuân Hương | Nguyễn Huy Thiệp | 1985 |
160 | Những ngọn gió Hua Tát | Nguyễn Huy Thiệp | 1986 |
161 | Gió từ miền cát | Xuân Thiều | 1985 |
162 | Những nẻo đường khác nhau | Xuân Thiều | 1985 |
163 | Vùng rừng ẩm ướt | Xuân Thiều | 1985 |
164 | Tháng ngày đã qua | Xuân Thiều | 1985 |
165 | Khoảng cách tình cảm | Xuân Thiều | 1985 |
166 | Phía bắc, phía nam | Nguyễn Công Thuần | 1982 |
167 | Có một đêm như thế | Phạm Thị Minh Thư | 1982 |
168 | Đồng chí | Nguyễn Đông Thức | 1982 |
169 | Chuyện nhà cô Hai | Vũ Thị Thường | 1985 |
170 | Lính cối | Đặng Quang Tình | 1982 |
171 | Ông Thào | Đặng Quang Tình | 1985 |
172 | Dưới vòm trời màu lục | Nguyễn Thị Ngọc Tú | 1985 |
173 | Buổi sáng ấy | Nguyễn Thị Như Trang | 1985 |
174 | Năm tháng đi qua | Nguyễn Thị Như Trang | 1985 |
175 | Con chim biết chọn hạt | Nhật Tuấn | 1978 |
176 | Tiếng còi | Nhật Tuấn | 1985 |
177 | Bọn họ | Nhật Tuấn | 1988 |
178 | Một chuyện ở khách sạn | Nguyễn Mạnh Tuấn | 1985 |
179 | Hành khúc ngày và đêm | Nguyễn Mạnh Tuấn | 1985 |
180 | Bông Hồng Nhung | Nguyễn Mạnh Tuấn | 1985 |
181 | Tiếng vang | Nguyễn Mạnh Tuấn | 1985 |
182 | Giữa bình thường | Nguyễn Mạnh Tuấn | 1985 |
183 | Chuyện nhỏ bên bờ biển | Nguyễn Mạnh Tuấn | 1985 |
184 | Những chiếc vé tàu | Nguyễn Mạnh Tuấn | 1985 |
185 | Tôi là Bô Pha | Nguyễn Mạnh Tuấn | 1985 |
186 | Vĩnh biệt một con người | Nguyễn Mạnh Tuấn | 1985 |
187 | “Bung ra” | Nguyễn Mạnh Tuấn | 1985 |
188 | Lúc mưa | Nguyễn Mạnh Tuấn | 1982 |
189 | Chiếc xe đạp | Hoàng Ngọc Tuấn | 1982 |
151
Còn mãi đến giờ | Hoàng Phủ Ngọc Tường | 1985 | |
191 | Mùa chim phượng bay về | Chu Văn | 1985 |
192 | Câu chuyện tình màu trắng | Tô Nhuận Vĩ | 1985 |
193 | Chuyện nhỏ trong khu tập thể | Nguyễn Thế Vinh | 1982 |
194 | Bông huệ trắng | Hoài Vũ | 1982 |
195 | Bạn già | Lưu Quang Vũ | 1985 |
196 | Người đi xa để lại | Đào Vũ | 1985 |
197 | |||
198 | |||
199 |