Tái cấu trúc vốn tại tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam - 1


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng: Luận án tiến sĩ “Tái cấu trúc vốn tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam” là công trình nghiên cứu độc lập, do chính tôi hoàn thành. Các tài liệu, trích dẫn trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên!


Hà Nội, ngày tháng năm 2014

Nghiên cứu sinh

Vũ Thị Ngọc Lan


MỤC LỤC

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 134 trang tài liệu này.

LỜI CAM ĐOAN i

MỤC LỤC ii

Tái cấu trúc vốn tại tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam - 1

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT v

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 6

1.1. Tổng quan các nghiên cứu về cấu trúc vốn tại Doanh nghiệp 6

1.1.1. Các nghiên cứu của các tác giả nước ngoài 6

1.1.2. Các nghiên cứu của các tác giả trong nước 9

1.2. Khoảng trống trong nghiên cứu về cấu trúc vốn 11

1.3. Phương pháp nghiên cứu 12

CHƯƠNG 2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ TÁI CẤU TRÚC VỐN CỦA TẬP ĐOÀN KINH TẾ 15

2.1. Khái quát về Tập đoàn kinh tế 15

2.1.1. Khái niệm Tập đoàn kinh tế 15

2.1.2. Đặc điểm Tập đoàn kinh tế 16

2.1.3. Cấu trúc của Tập đoàn kinh tế 17

2.2. Cấu trúc vốn của doanh nghiệp thuộc Tập đoàn kinh tế 18

2.2.1. Khái niệm về vốn và cấu trúc vốn của doanh nghiệp 18

2.2.2. Các cấu thành của cấu trúc vốn 19

2.2.3. Đặc trưng của cấu trúc vốn 23

2.3. Tái cấu trúc vốn của doanh nghiệp trong Tập đoàn kinh tế 30

2.3.1. Cấu trúc vốn tối ưu của doanh nghiệp 31

2.3.2. Khái niệm tái cấu trúc vốn của doanh nghiệp trong Tập đoàn kinh tế 48

2.3.3. Nội dung tái cấu trúc vốn của doanh nghiệp trong Tập đoàn kinh tế 48

CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CẤU TRÚC VỐN TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM 52

3.1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của Tập đoàn 52

3.1.1. Đặc điểm về chức năng, nhiệm vụ và mô hình tổ chức - quản lý của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của Tập đoàn 52

3.1.2. Đặc điểm tình hình hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của Tập đoàn 55

3.2. Thực trạng cấu trúc vốn của các doanh nghiệp tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 59

3.2.1. Khái quát về cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 59

3.2.2. Vốn chủ sở hữu tại các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 62

3.2.3. Nợ tại các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 71

3.2.4. Tình hình chi phí vốn tại các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 85

3.2.5. Phân tích tác động của các nhân tố đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 90

3.3. Đánh giá cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 108

3.3.1. Những ưu điểm của cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 108

3.3.2. Những hạn chế trong cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 111

3.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế trong cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 116

CHƯƠNG 4. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TÁI CẤU TRÚC VỐN TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM 122

4.1. Định hướng phát triển và quá trình tái cấu trúc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 122

4.2. Quan điểm về tái cấu trúc vốn tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam.124

4.2.1. Nhóm quan điểm mang tính đặc thù của tái cấu trúc vốn tại một Tập đoàn kinh tế 125

4.2.2. Nhóm quan điểm nhằm đảm bảo cho quá trình tái cấu trúc vốn đạt tới cấu trúc vốn tối ưu phù hợp với hệ thống các tiêu chí đánh giá 126

4.3. Các giải pháp tái cấu trúc vốn tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam .129

4.3.1. Nhóm các giải pháp trực tiếp nhằm xác định cấu trúc vốn tối ưu cho các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 129

4.3.2. Nhóm các giải pháp hỗ trợ 140

4.3.3. Nhóm giải pháp tái cấu trúc Nợ 146

4.3.4. Nhóm giải pháp tái cấu trúc vốn chủ sở hữu 150

4.4. Các điều kiện thực thi các giải pháp tái cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 153

4.4.1. Giữ ổn định tăng trưởng kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, ổn định thị trường tiền tệ, tín dụng 153

4.4.2. Hoàn thiện mô hình Tập đoàn kinh tế Nhà nước 154

4.4.3. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, hệ thống cơ chế chính sách của Nhà nước 156

4.4.4. Lành mạnh hóa và thúc đẩy sự phát triển của thị trường tài chính 157

KẾT LUẬN 161

DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 163

DANH MỤC TÀI LỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


BCTC : Báo cáo Tài chính

BSR : Công ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình sơn

CP : Cổ phần

CSH : Chủ sở hữu

DH : Dài hạn

DMC : Tổng công ty Dung dịch khoan và hóa phẩm Dầu khí DN : Doanh nghiệp

DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước

DPM : Tổng công ty phân bón và hóa chất Dầu khí

DQS : Công ty TNHH MTV Công nghiệp tàu thủy Dung quất EBIT : Thu nhập trước thuế và lãi vay

EPS : Thu nhập trên cổ phiếu

GDP : Tổng sản phẩm quốc nội

NHNN : Ngân hàng Nhà nước

NH : Ngắn hạn

NN : Nhà nước

PET : Tổng công ty cổ phần dịch vụ tổng hợp Dầu Khí Petec : Tổng công ty thương mại kỹ thuật và đầu tư PVC : Tổng công ty cổ phần xây lắp Dầu khí Việt Nam

PVD : Tổng công ty cổ phần khoan và dịch vụ khoan Dầu khí PVE : Tổng công ty tư vấn thiết kế Dầu khí

PVEIC : Tổng công ty công nghệ năng lượng Dầu khí PVEP : Tổng công ty thăm dò và khai thác Dầu khí


PV Gas : Tổng công ty Khí Việt Nam

PVI : Tổng công ty Bảo hiểm Dầu Khí Việt Nam

PVN : Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam

PVT : Tổng công ty cổ phần vận tải Dầu khí

PV Oil : Tổng công ty Dầu Việt Nam

PVP : Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam

PTSC : Tổng công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Dầu khí Việt Nam QTDN : Quản trị doanh nghiệp

ROA : Thu nhập trên tổng tài sản

ROE : Thu nhập trên vốn chủ sở hữu

TCT : Tổng công ty

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TĐDKQGVN : Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam TĐKT : Tập đoàn kinh tế

TĐKTNN : Tập đoàn kinh tế Nhà nước TCT : Tổng công ty

TTCK : Thị trường chứng khoán

USD : Đô la Mỹ

VN : Việt Nam

VND : Đồng Việt Nam

VCSH : Vốn chủ sở hữu

WACC : Chi phí vốn bình quân gia quyền


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ

Danh mục bảng biểu:

Bảng 3.1. Tổng hợp các đóng góp của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam về doanh thu và nộp ngân sách nhà nước cho nền kinh tế giai đoạn 2007 – 2012 56

Bảng 3.2. Hoạt động đầu tư giai đoạn 2006-2011 và Kế hoạch 2011 - 2015 57

Bảng 3.3. Cấu trúc vốn tại Công ty mẹ và các doanh nghiệp thành viên cấp 1 của Tập đoàn giai đoạn 2007 - 2012 60

Bảng 3.4. Tổng hợp tỷ lệ Nợ dài hạn trên Vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam tại thời điểm 31/12/2012 ...62

Bảng 3.5. Tổng hợp quy mô vốn chủ sở hữu các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam tại thời điểm 31/12/2012 62

Bảng 3.6. Quy mô vốn chủ sở hữu của Công ty mẹ - PVN và các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt động trong 5 lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Tập đoàn 63

Bảng 3.7. Quy mô vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt động ngoài 5 lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Tập đoàn 64

Bảng 3.8. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng vốn của Công ty mẹ và các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt động trong 5 lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Tập đoàn giai đoạn 2007 - 2012 66

Bảng 3.9. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng vốn của các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt động ngoài 5 lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Tập đoàn giai đoạn 2007 - 2012 67

Bảng 3.10. Tổng hợp tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng vốn của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam tại thời điểm 31/12/2012 68

Bảng 3.11. Tỷ lệ vốn Nhà nước trên vốn chủ sở hữu tại các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam tại thời điểm 31/12/2012 69

Bảng 3.12. Cơ cấu vốn đầu tư thực hiện giai đoạn 2007 – 2011 71

Bảng 3.13. Tổng hợp nợ vay của toàn Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam giai đoạn 2007 – 2011 72

Bảng 3.14. Tổng hợp quy mô vốn vay các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam tại thời điểm 31/12/2012 73

Bảng 3.15. Quy mô nợ vay của Công ty mẹ Tập đoàn và các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt động trong 5 lĩnh vực kinh doanh chính của Tập đoàn giai đoạn 2007-2012 73

Bảng 3.16. Quy mô nợ vay của các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt động ngoài 5 lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Tập đoàn giai đoạn 2007-2012 74

Bảng 3.17. Quy mô nợ dài hạn của Công ty mẹ và các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt động trong 5 lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Tập đoàn 2007 - 2012 76

Bảng 3.18. Quy mô Nợ dài hạn của các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt động ngoài 5 lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Tập đoàn 77

Bảng 3.19. Tổng hợp tỷ lệ Nợ dài hạn trên tổng vốn của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam tại thời điểm 31/12/2012 79

Bảng 3.20. Tổng hợp tình hình phát hành trái phiếu trong nước của Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí 83

Bảng 3.21. Chi phí vốn chủ sở hữu tại một số doanh nghiệp thành viên cấp 1 của Tập đoàn Dầu khí (hoạt động theo mô hình công ty cổ phần) 86

Bảng 3.22. Chi phí vốn vay dài hạn bình quân của các doanh nghiệp Dầu khí theo lĩnh vực trong giai đoạn 2007 – 2011 88

Bảng 3.23. Chi phí vốn bình quân của các doanh nghiệp Dầu khí theo lĩnh vực 90

Bảng 3.24. Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản của Công ty mẹ và các doanh nghiệp thành viên cấp 1 của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam giai đoạn 2007 – 2012 95

Bảng 3.25. Tổng hợp quy mô doanh thu của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam năm 2012 96

Bảng 3.26. Tổng hợp cấu trúc tài sản của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam tại thời điểm 31/12/2012 99

Bảng 3.27. So sánh giữa cấu trúc vốn chủ sở hữu và cấu trúc vốn của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam tại thời điểm 31/12/2012 102

Bảng 3.28. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) tại Công ty mẹ - PVN và các doanh nghiệp thành viên cấp 1 của Tập đoàn giai đoạn 2007 – 2012 112

Bảng 3.29. Tổng hợp tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam năm 2012 114

Bảng 4.1. Cơ cấu vốn đầu tư của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam theo lĩnh vực giai đoạn 2011-2015 123

Bảng 4.2. Hệ số “β” của các doanh nghiệp thành viên cấp 1 đã thực hiện niêm yết (thời điểm 31/12/2012) 131

Bảng 4.3. Hệ số “β” của các doanh nghiệp thành viên cấp 1 chưa thực hiện niêm yết (Thời điểm Quý 4/2012) 133

Bảng 4.4. Chi phí vốn chủ sở hữu của Công ty mẹ - PVN và các doanh nghiệp thành viên cấp 1 của Tập đoàn tại thời điểm 31/12/2012 136

Bảng 4.5. “Giới hạn” an toàn của Tổng Nợ/ VCSH của Công ty mẹ - PVN và các doanh nghiệp thành viên cấp 1 của Tập đoàn theo phương pháp Z – Score tại thời điểm 31/12/2012 139


Danh mục biểu đồ:


Biểu đồ 3.1. Cơ cấu nợ Công ty mẹ - PVN và các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt động trong 5 lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Tập đoàn tại thời điểm 31/12/2012 78

Biểu đồ 3.2. Cơ cấu nợ các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt động ngoài 5 lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Tập đoàn tại thời điểm 31/12/2012 79

Biểu đồ 3.3. Cơ cấu vay trong nước và vay nước ngoài và cơ cấu theo hình thức vay (tính theo Dư nợ tại thời điểm 31/12/2012) 82

Biểu đồ 3.4. Cấu trúc tài sản tại Công ty mẹ - PVN và các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt động trong 5 lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Tập đoàn tại thời điểm 31/12/2012 98

Biểu đồ 3.5. Cấu trúc tài sản tại các doanh nghiệp thành viên cấp 1 hoạt động ngoài 5 lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Tập đoàn tại thời điểm 31/12/2012 99


Danh mục đồ thị:


Đồ thị 2.1. Giá trị doanh nghiệp là lớn nhất khi cấu trúc vốn là tối ưu 45

Đồ thị 3.1. Diễn biến lãi suất LIBOR giai đoạn 2002 - 2012 87

Đồ thị 3.2. Tốc độ tăng trưởng GDP 2000-2012 91

Đồ thị 3.3. Tốc độ tăng CPI của Việt Nam giai đoạn 2001 đến 2012 92

Đồ thị 3.4. Lãi suất huy động và cho vay bằng VND từ năm 2007- 2011 93

Đồ thị 3.5. Mức độ rủi ro kinh doanh phản ánh qua hàm Log của độ lệch chuẩn lợi nhuận 151 doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam ...97

Đồ thị 3.6. Tốc độ tăng quy mô vốn, quy mô vốn chủ sở hữu và quy mô vốn vay của toàn Tập đoàn giai đoạn 2007 – 2012 109


LỜI MỞ ĐẦU

Sự phát triển của các Tập đoàn kinh tế Nhà nước ở Việt Nam (“Tập đoàn”) là hết sức cần thiết và đã có đóng góp rất lớn cho nền kinh tế và toàn xã hội, tuy nhiên trong thời gian qua thực tế cho thấy còn tồn tại khá nhiều bất cập trong quản lý và vận hành tài chính tại các Tập đoàn kinh tế nhà nước ở Việt Nam, đặc biệt là tồn tại những sự bất hợp lý trong cấu trúc vốn của các Tập đoàn. Lấy Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam như một trường hợp điển hình, việc tồn tại một cấu trúc vốn không hợp lý, không được xây dựng dựa trên những cơ sở khoa học mà chủ yếu xuất phát từ nhu cầu sử dụng vốn không những tạo nên sự kém hiệu quả trong hoạt động của Tập đoàn mà còn tiềm ẩn những rủi ro. Tạo ra sự cân bằng hợp lý giữa phát huy hiệu quả của cơ cấu vốn, giảm tỷ trọng sử dụng vốn chủ sở hữu với việc đảm bảo cấu trúc vốn an toàn cho hoạt động của doanh nghiệp, có tỷ lệ vốn vay phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp là một vấn đề hết sức quan trọng tại mỗi Tập đoàn kinh tế.

Trong thời gian qua, với chủ trương phát triển thành một Tập đoàn kinh tế “đa ngành, đa lĩnh vực”, như hầu hết các Tập đoàn kinh tế Nhà nước khác tại Việt Nam, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đã mở rộng hoạt động với việc thành lập, góp vốn vào nhiều doanh nghiệp thuộc các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau, mỗi doanh nghiệp này có cơ cấu vốn khác nhau và hầu như cơ cấu vốn tại các doanh nghiệp chủ yếu được xác lập theo nhu cầu vốn cho hoạt động của bản thân từng doanh nghiệp thành viên mà chưa có các nghiên cứu và xây dựng một cách bài bản dựa trên những cơ sở lý thuyết và thực tiễn khoa học, chính điều này đang tiềm ẩn những rủi ro cho hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, đồng thời cũng làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của bản thân từng doanh nghiệp nói riêng và của cả Tập đoàn nói chung.

Với sứ mệnh quan trọng là “Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và là đầu tàu kinh tế trong xây dựng và phát triển đất nước”, và mục tiêu trở thành “Tập đoàn kinh tế dầu khí hàng đầu trong khu vực - Niềm tự hào của dân tộc Việt


Nam", Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam hiện đang phải thực hiện việc tái cấu trúc để phát triển một cách lành mạnh, ổn định và vững chắc. Tuy nhiên hiện nay quá trình tái cấu trúc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam mới chủ yếu được thực hiện ở một số nội dung như: Hoàn thiện mô hình Tập đoàn với cơ cấu tổ chức hợp lý của Công ty mẹ và các doanh nghiệp thành viên; Đổi mới sắp xếp, tái cấu trúc các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn, tập trung vào các lĩnh vực cốt lõi. Các nội dung tái cấu trúc liên quan đến làm lành mạnh hóa tình hình tài chính và hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính tại doanh nghiệp trong Tập đoàn và đặc biệt là tái cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam chưa được đặt ra một cách đầy đủ và triển khai tại các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn.

Như vậy cần xác định tái cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn là một nhiệm vụ trọng tâm trong quá trình tái cấu trúc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam để đảm bảo cho sự phát triển của Tập đoàn được lành mạnh, ổn định và vững chắc. Nhiệm vụ này phải được thực hiện một cách khoa học trên cơ sở những nghiên cứu đầy đủ cả về lý luận cũng như thực tiễn để có được hệ thống lý thuyết hoàn thiện và phương pháp tiếp cận khoa học về cấu trúc vốn, các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn từ đó đưa ra các giải pháp đồng bộ để thực hiện việc tái cấu trúc vốn tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. Chính vì vậy, đề tài nghiên cứu “Tái cấu trúc vốn tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam” đã được lựa chọn để đáp ứng yêu cầu lý luận và thực tiễn đó.

1.1. Đối tượng nghiên cứu

Sẽ không có khái niệm một cấu trúc vốn chung cho một Tập đoàn kinh tế như Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, do vậy tái cấu trúc vốn tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam chính là tái cấu trúc vốn tại từng doanh nghiệp thuộc Tập đoàn. Như vậy đối tượng nghiên cứu là cấu trúc vốn của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, các yếu tố tác động tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp trong đó tập trung vào các yếu tố nội tại của doanh nghiệp, đặc biệt là các yếu tố mang tính đặc thù của các Tập đoàn kinh tế Nhà nước.


1.2. Mục tiêu nghiên cứu

* Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu đầy đủ cả về lý luận cũng như thực tiễn để có được phương pháp tiếp cận khoa học về cấu trúc vốn, các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn; phân tích thực trạng cấu trúc vốn tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn từ đó đưa ra các giải pháp đồng bộ để thực hiện tái cấu trúc vốn tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam và các điều kiện để thực thi các giải pháp đó.

* Mục tiêu cụ thể:

(1) Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản liên quan cấu trúc vốn của doanh nghiệp (như các cấu thành của cấu trúc vốn, đặc trưng, tính chất của cấu trúc vốn). Các trường phái lý thuyết về cấu trúc vốn tối ưu cũng như các tiêu chí đánh giá cấu trúc vốn của doanh nghiệp là tối ưu. Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp, làm rõ các nhân tố đặc trưng, đặc thù cho tính chất hoạt động và mô hình Tập đoàn kinh tế Nhà nước. Đưa ra mô hình để nghiên cứu định lượng ảnh hưởng của các nhân tố tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp.

(2) Đánh giá thực trạng cấu trúc vốn của các doanh nghiệp tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, phân tích các nhân tố và thực hiện kiểm định mô hình kinh tế lượng để đánh giá các nhân tố có ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp tại TĐDKQGVN. Đi sâu phân tích những ưu điểm, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong cấu trúc vốn của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam.

(3) Đưa ra những quan điểm về tái cấu trúc vốn tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam; đề xuất các giải pháp để thực hiện tái cấu trúc vốn của các doanh nghiệp tại TĐDKQGVN nhằm hướng tới việc đạt được cơ cấu vốn tối ưu, hợp lý và hiệu quả.

1.3. Phạm vi nghiên cứu

Nghiên cứu đứng trên giác độ quản trị nội bộ Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, lấy Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam là chủ thể, quản lý Nhà nước

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 23/04/2022