Dàn Bài Thảo Luận Các Chuyên Gia Hoàn Thiện

PHỤ LỤC 3: DÀN BÀI THẢO LUẬN CÁC CHUYÊN GIA HOÀN THIỆN

THANG ĐO TRONG NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH

Phần 1: Giới thiệu

Xin chào quý Anh/Chị,

Hiện tại, tôi đang tiến hành thực hiện nghiên cứu với tên đề tài là “Tác động của các yếu tố năng lực cạnh tranh đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch tại Thừa Thiên Huế”. Tôi rất hân hạnh được thảo luận với quý Anh/Chị là đại diện các chuyên gia về một số vấn đề liên quan đến đề tài này. Nội dung cuộc trao đổi/thảo luận rất có ý nghĩa đối với tôi. Xin Anh/Chị vui lòng trao đổi thẳng thắn và không có quan điểm nào là đúng hay sai cả, tất cả các quan điểm của anh/chị đều giúp ích cho đề tài nghiên cứu của tôi.

Nội dung chính thảo luận:

Như Anh/Chị đã biết, đã có nhiều nghiên cứu khác nhau trên thế giới và Việt Nam liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh của doanh nghiệp, tuy nhiên rất ít nghiên cứu về sự tác động của các yếu tố năng lực cạnh tranh đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp và nhất là lĩnh vực du lịch, bên cạnh đó các nghiên cứu trước vẫn chưa có sự thống nhất giữa các kết quả nghiên cứu này, đồng thời vẫn tồn tại nhiều quan điểm khác khác nhau giữa các yếu tố của năng lực cạnh tranh và tiêu chí để đo lường kết quả kinh doanh đầy đủ cho các doanh nghiệp du lịch. Bên cạnh đó, các nghiên cứu trước đây vẫn chưa đánh giá sự tác động qua lại giữa các yếu tố cũng như theo thời gian, hành vi của người tiêu dùng thay đổi. Cuộc thảo luận này được kèm theo những câu hỏi chính nhằm thảo luận cho chủ đề này.

Phần 2: Dàn bài thảo luận

Khám phá các khái niệm thuộc thang đo các yếu tố của năng lực cạnh tranh tác động đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch:

Từ lược khảo các nghiên cứu trong và nước có liên quan trước đây, tác giả đã đưa ra các khái niệm có liên quan đến công trình nghiên cứu của mình và đưa ra các khái niệm của mô hình nghiên cứu, bên cạnh đó tác giả cũng đã đưa ra các thang đo để giải thích cho các khái niệm nghiên cứu của mình căn cứ vào các thang đo góc của các nghiên cứu trước đây có liên quan đến công trình nghiên cứu của tác giả và dịch sang tiếng Việt và

điều chỉnh. Xin quý anh/chị là chuyên gia cho biết các thang đo có rõ nghĩa không? Anh/chị có điều chỉnh, bổ sung thêm các thang đo mà anh/chị cho rằng có liên quan mà ở đây còn thiếu.

Phần 3: Tóm tắt kết quả thảo luận

Kết quả cuộc thảo luận cho thấy, các chuyên gia đã đưa ra nhiều quan điểm dựa trên kinh nghiệm thực tiễn của cá nhân, tuy nhiên cuối cuộc thảo luận đa số những chuyên gia tham gia cuộc thảo luận đều thống và đồng ý rằng cần bổ sung biến quan sát cho các thang đo bên dưới là phù hợp với không gian và thời gian tại thời điểm nghiên cứu:

STT

Thang đo gốc

Tác giả

Thang đo đã hiệu chỉnh thông

qua Thảo luận các chuyên gia.

I. Brand image


Hình ảnh thương hiệu

1

My hotel makes conscious efforts to differentiate brand image from the

competitors

Tavitiyaman và cộng sự (2012).

Doanh nghiệp chúng tôi có ý thức nỗ lực để khách hàng phân biệt hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp so với

đối thủ cạnh tranh.

2

My hotel continually improves brand images to satisfy

customer demands

Tavitiyaman và cộng sự (2012).

Doanh nghiệp chúng tôi liên tục cải thiện hình ảnh thương hiệu để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

3

Customers are constantly satisfied with my existing

hotel’s brand

image

Tavitiyaman và cộng sự (2012).


Hiện tại khách hàng luôn hài lòng với hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp.

4

Special promotion, business activities,

charitable activities

Tavitiyaman và cộng sự (2012).

Doanh nghiệp thường xuyên tổ chức các sự kiện gắn với trách

nhiệm xã hội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 290 trang tài liệu này.

Tác động của các yếu tố năng lực cạnh tranh đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch - Trường hợp Thừa Thiên Huế - 27

Favorable brand among local customers

Tavitiyaman và cộng sự (2012); Kim và Kim (2005); Boo và

cộng sự (2009).

Doanh nghiêp chúng tôi xây dựng và quản lý hình ảnh thương hiệu theo quy trình chặc

chẽ khoa học.

6

Our business has an environmentally friendly brand

image.

Camisón và Forés (2015); Baloglu và

McCleary (1999).

Doanh nghiệp chúng tôi có hình ảnh thương hiệu thân thiện với môi trường.

II. Marketing capacity


Năng lực marketing

7

Communication policy (advertising and sales

promotion)

Camisón và Forés (2015); Homburg và ctg (2007); Thọ và

Trang (2008).

Doanh nghiệp thường xuyên sử dụng nghiên cứu thị trường để thu thập thông tin từ khách

hàng.

8

Price of services

Camisón và Forés (2015); Homburg và cộng sự (2007); Thọ

và Trang (2008).

Doanh nghiệp thường xuyên tiếp nhận từ ý kiến của khách hàng về sản phẩm dịch vụ mà

mình cung cấp.

9

Commercialization channel

Camisón và Forés (2015); Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị

Mai Trang (2011).

Doanh nghiệp xây dựng được chất lượng mối quan hệ của doanh nghiệp với khách hàng

luôn đảm bảo.

10

Customer satisfaction

Camisón và Forés (2015).

Doanh nghiệp luôn đáp ứng sự hài lòng của khách hàng.

11

Web

Kartini và cộng sự

(2018).

Doanh nghiêp thiết kế website

của mình hấp dẫn.

12

Breadth of services offered

Camisón và Forés (2015); Sivastava và

cộng sự (2001);

Nguyễn Vĩnh Thanh,

Doanh nghiệp có đội ngũ marketing luôn đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

5


(2005).


III. Financial capacity


Năng lực tài chính

13

Our business has solid financial

operations.

Kouser và cộng sự (2011).

Doanh nghiệp chúng tôi có hoạt

động tài chính vững chắc.

14

Our business mobilizes capital

easily.

Feurer và Chaharbaghi (1994).

Doanh nghiệp chúng tôi huy

động vốn dễ dàng.

15

Our business has

good solvency.

Chinn và Ito (2008).

Doanh nghiệp chúng tôi có khả

năng thanh toán tốt.

16

Our business has

fast capital turnover.

Doz và Prahalad (1987).

Doanh nghiệp chúng tôi có sức quay vòng vốn nhanh.

17

Our business has a good working

capital.

Barlett và Ghoshal (1989).

Doanh nghiệp chúng tôi có nguồn vốn hoạt động tốt.

IV. Management capacity


Năng lực quản trị

18

My hotel makes sufficient investment in HR training and

development.

Tavitiyaman và cộng sự (2012).


Nhà quản trị luôn quan tâm vào đào tạo và phát triển nhân sự trong doanh nghiệp.

19

Strategic vision of

managers.

Camisón và Forés

(2015).

Tầm nhìn chiến lược của các

nhà quản trị trong doanh nghiệp.

20

Promotion of a spirit of dialogue and acceptance of

diverse opinions.

Camisón và Forés (2015).

Nhà quản trị luôn thúc đẩy tinh thần đối thoại và chấp nhận các ý kiến đa dạng.

21

Managerial ability

to support change

Camisón và Forés

(2015).

Khả năng quản lý nhằm để hỗ

trợ sự thay đổi trong doanh


and learning in the

firm.


nghiệp.

22

Managerial control of principles and methods for business

management.

Camisón và Forés (2015).

Nhà quản trị luôn có nguyên tắt kiểm soát và phương pháp quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp.

23

Effective

managerial leadership.

Camisón và Forés (2015).

Nhà quản trị luôn khuyến khích

làm việc theo nhóm và các mối quan hệ hợp tác.

V. Service organization

capacity


Năng lực tổ chức phục vụ

24

Employees of the company are always polite and friendly with customers.

Tavitiyaman và cộng sự (2012); Tahir và Bakar (2007); Ladhari và cộng sự (2011); Thảo luận

các chuyên gia.

Nhân viên của doanh nghiệp luôn có thái độ lịch sự và thân thiện với khách hàng.

25

Employees of the enterprise have sufficient knowledge and capacity to answer specific questions and requirements of

customers.

Camisón và Forés (2015); Tahir và

Bakar (2007), Ladhari và cộng sự (2011); Thảo luận các chuyên gia.

Nhân viên của doanh nghiệp có đủ kiến thức và năng lực giải đáp các thắc mắc và yêu cầu cụ thể của khách hàng.

26

Employees are familiar with the service

implementation

Wong và Kwan (2001); Thảo luận các chuyên gia.

Nhân viên đã quen thuộc với các quy trình thực hiện dịch vụ.


process.



27

The professionalism of employees creates the trust of customers.

Wong và Kwan (2001); Tavitiyaman và cộng sự (2012); Thảo luận các chuyên

gia.

Sự chuyên nghiệp của nhân viên tạo nên sự tín nhiệm của khách hàng.

28

Customers value businesses that organize good

service.

Camisón và Forés (2015); Thảo luận các chuyên gia.

Khách hàng đánh giá doanh nghiệp tổ chức phục vụ tốt.

VI. Quality of products

and services


Chất lượng sản phẩm dịch vụ

29

Total quality.

Camisón và Forés (2015); Choi và Chu (1999); Mittal và cộng sự (1999).

Sản phẩm dịch vụ doanh nghiệp cung cấp rất phong phú, đa dạng.

30

The quality of products and services corresponds to the

cost of customers.

Camisón và Forés (2015); Tavitiyaman và cộng sự (2012).

Chất lượng sản phẩm dịch vụ tương ứng với chi phí khách hàng bỏ ra.

31

Service quality.

Law và cộng sự (2015); Camisón và

Forés (2015).

Doanh nghiệp tạo sự khác biệt

hóa bằng cách cung cấp các sản phẩm dịch vụ độc đáo.

32

Quality certification.

Law và cộng sự (2015); Camisón và

Forés (2015).

Doanh nghiệp cải tiến liên tục chất lượng sản phẩm dịch vụ.

33

Quality reputation.

Camisón và Forés

(2015).

Doanh nghiệp có danh tiếng về

cung cấp sản phẩm dịch vụ có




chất lượng.

VII. Information

Technology


Công nghệ thông tin

34

My hotel has a strong belief in advanced IT.

Tavitiyaman và cộng sự (2012); Kim và Jee (2007); Purnama

và Subroto (2016).

Doanh nghiệp đầu tư vào phần mềm phục vụ kinh doanh, tiếp thị.

35


Meeting customer expectations.

Kim và Jee (2007); Purnama và Subroto (2016); Wong và

Kwan (2001).

Mức độ sử dụng công nghệ thông tin để đối mặt với môi trường bên ngoài.

36


Overhauling of energy system.

Kim và Jee (2007); Purnama và Subroto (2016); Law và cộng

sự (2015).

Mức độ sử dụng công nghệ thông tin để tăng cường năng lực nội bộ.

37

Our company use information technology as a competitive advantage over

competitors.

Tavitiyaman và cộng sự (2012); Kim và Jee (2007); Purnama

và Subroto (2016); Wong và Kwan

(2001).


Doanh nghiêp chúng tôi sử dụng công nghệ thông tin như một chiến lược cạnh tranh.

38

Our company will use new technology to accommodate

customers' needs

Wong và Kwan (2001)

Khách sạn của chúng tôi sử dụng công nghệ thông tin mới để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

VIII.1 Corporate culture

– Mission


Văn hóa doanh nghiệp - Sứ

mệnh

39

The information

about decisions

Hai và Hung (2018,

January).

Các quyết định thường được

đưa ra ở các cấp quản lý có


made by managers

is mostly correct.


thông tin chính xác nhất.

40

The compay’s development strategies force other companies to change their strategies to

compete ina sector.

Hai và Hung (2018, January).

Chiến lược của chúng ta khiến các doanh nghiệp khác thay đổi cách họ cạnh tranh trong ngành.

41

The company has a clear mission and my performance is mission-oriented

and meaningful.

Hai và Hung (2018, January).

Doanh nghiệp có sứ mệnh rõ ràng, giúp công việc của chúng ta có ý nghĩa và phương hướng.

42

Everyone knows what to do to achieve the sustainable

success.

Hai và Hung (2018, January).

Mọi thành viên trong doanh nghiệp đều hiểu rằng mình cần làm gì để đạt được thành công bền vững.

43

The vision of the company motivates and promotes the

employees.

Hai và Hung (2018, January).

Tầm nhìn của doanh nghiệp tạo ra sự phấn khích và động lực cho nhân viên.

VIII.2 Corporate culture

– Adaptability


Văn hóa doanh nghiệp - Khả

năng thích ứng

44

Creation and innovation are encouraged in the

company.

Hai và Hung (2018, January).

Mọi thành viên trong doanh nghiệp đều được khuyến khích sáng tạo.


The company is always willing to carry out new

ideas and methods.

Hai và Hung (2018, January).

Doanh nghiệp luôn tạo cơ hội để áp dụng những ý tưởng mới.

46

New ideas are always supported

for development.

Hai và Hung (2018, January).

Các ý tưởng mới luôn được ủng hộ phát triển.

47

Failures are

valuable lessons.

Hai và Hung (2018,

January).

Chúng tôi luôn xem thất bại là

bài học để tiến bộ.

48

We respond well to competitors and to other changes in the business

environment.

Hai và Hung (2018, January).

Chúng tôi ứng phó tốt với các hãng cạnh tranh và các thay đổi khác trong môi trường kinh doanh.

VIII.3 Corporate culture

– Consistency


Văn hóa doanh nghiệp - Tính

nhất quán

49

It is easy for us to get unanimous resolution even when facing the most difficult

problems.

Hai và Hung (2018, January).

Chúng tôi dễ dàng có được sự đồng tâm nhất trí kể cả khi giải quyết những vấn đề khó khăn nhất.

50

We have a clear agreement on how to work properly and which ways

are wrong.

Hai và Hung (2018, January).

Chúng tôi có sự đồng ý rõ ràng về cách làm việc đúng và sai.

51

Policies of the

company are consistent and

Hai và Hung (2018, January).

Đường lối làm việc của doanh

nghiệp rất đồng nhất và có dự kiến trước.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 31/03/2023