THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH | KIẾN THỨC TRỌNG TÂM | |
+ Nhận định 2: Việc liên tiếp nhân nhượng quyền lợi cho cả THDQ, bọn phản cách mạng và quân Pháp xâm lược thể hiện sự bất lực, bế tắc trong khả năng lãnh đạo cách mạng của Đảng mà đứng đầu là Hồ Chí Minh. Các nhóm sẽ hoạt động trong thời gian 3 phút để đưa ra các ý kiến nhằm bảo vệ nhận định của mình. Sau 3 phút, 2 nhóm sẽ báo cáo kết quả hoạt động, mỗi ý kiến đưa ra được trình bày trong không quá 1 phút. GV có thể gợi ý thông qua một số câu hỏi: Hoàn cảnh chính quyền cách mạng ta lúc bấy giờ Thực lực của ta và địch trong thời gian này - HS: Hoạt động theo nhóm trong thời gian 3 phút và trình bày sản phẩm - GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận Trong bối cảnh chính quyền cách mạng mới ra đời còn non trẻ, lại gặp nhiều khó khăn cả về kinh tế, chính trị, xã hội, phải đối đầu với nhiều kẻ thù cùng một lúc thì việc ta đưa ra những chính sách ngoại giao mềm dẻo, nhân nhượng những quyền lợi nhất định cho kẻ thù là điều tất yếu. Tuy nhiên, cũng có thể thấy rằng, trong bối cảnh lịch sử như vậy, ta cũng không còn lựa chọn nào khác để có thể vừa hạn chế tối đa sự chống phá của kẻ thù, vừa có thời gian chuẩn bị về mọi mặt cho |
Có thể bạn quan tâm!
- Sử dụng phim Lịch sử nhằm phát triển tư duy phản biện cho học sinh ở trường THPT phần LSVN – lớp 12 – chương trình chuẩn - 10
- Sử dụng phim Lịch sử nhằm phát triển tư duy phản biện cho học sinh ở trường THPT phần LSVN – lớp 12 – chương trình chuẩn - 11
- Sử dụng phim Lịch sử nhằm phát triển tư duy phản biện cho học sinh ở trường THPT phần LSVN – lớp 12 – chương trình chuẩn - 12
Xem toàn bộ 104 trang tài liệu này.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH | KIẾN THỨC TRỌNG TÂM | |
cuộc chiến đấu lâu dài. |
THỜI GIAN
IV. SƠ KẾT BÀI HỌC
- Tổng kết nội dung bài học.
- Cho học sinh hoàn thành Phiếu kiểm tra hoạt động nhận thức.
Phụ lục 7:
PHIẾU KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CỦA HỌC SINH
Họ và tên: ………………………………………………….. Lớp: ………………………………………………………... Trường: …………………………………………………….. Phần I:
Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng
Câu 1: Ta đã nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc như thế nào ?
A. Chấp nhận mọi yêu cầu cải tổ Chính phủ, Quốc hội theo ỷ chúng.
B. Chấp nhân tiêu tiền Trung Quốc, cung cấp một phần lương thực, thực phẩm cho quân Tưởng.
C. Chấp nhận tất cả mọi yêu cầu đảm bảo trật tự trị an, phương tiện đỉ lại của quân đôi Tưởng.
D. Chấp nhận cung cấp toàn bộ lương thực thực phẩm cho quân đôi Tưởng.
Câu 2: Nhận xét chung về thái độ của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà với quân đội Trung Hoa Dân quốc là :
A. Ta nhân nhượng tuyệt đối.
B. Ta nhân nhượng từng bước.
C. Ta nhân nhượng có nguyên tắc.
D. Ta nhân nhượng quá nhiều.
Câu 3: Điều nào sau đây có trong nội dung Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946)?
A. Việt Nam là một quốc gia độc lập trong khối Liên hiệp Pháp.
B. Việt Nam là một quốc gia tự trị trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Việt Nam là một quốc gia tự do trong khối Liên hiệp Pháp.
D. Việt Nam là một quốc gia tự chủ trong khối Liên hiệp Pháp.
Câu 4: Vì sao đàm phán tại Hội nghị Phôngtennơblô thất bại ?
A. Vì ta chưa có nhỉều kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao, đàm phán.
B. Vì dư luận thế giới không ủng hộ ta.
C. Vì Pháp muốn tái chiếm Việt Nam, không có thiện chí đàm phán.
D. Vì thái độ của phái đoàn tại cuộc đàm phán quá cứng rắn.
Phần II:
Câu 5:
Em có nhận xét gì về sách lược ngoại giao của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2 tháng 9 năm 1945 đến trước ngày 19 tháng 12 năm 1946?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………