Quy chế công chứng viên theo pháp luật Việt Nam - 14


NHỮNG CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN


- Chu Hồng Sơn (14/10/2015), "Đôi điều về năng lực và đạo đức nghề nghiệp của công chứng viên", Tạp chí Dân chủ và pháp luật, Hà Nội, (http://moj.gov.vn/tcdcpl/tintuc/Lists/CaiCachTuPhap/View_detail.aspx?ItemID

=415), (16/10/2015).


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


* Tài liệu tham khảo Tiếng Việt:

1. Đào Duy Anh (1992), Từ điển Hán - Việt, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 128 trang tài liệu này.

2. Vũ Tuấn Anh (Chủ biên) (1998), "Vai trò của Nhà nước trong trật tự kinh tế thị trường ở Việt Nam", Nhà nước và Pháp luật, Hà Nội.

3. Vũ Huy Bằng (1999), Những cơ sở lý luận và thực tiễn hoàn thiện công chứng ở Việt Nam hiện nay, Luận văn Thạc sĩ Luật học, Hà Nội.

Quy chế công chứng viên theo pháp luật Việt Nam - 14

4. Nguyễn Thanh Bình (1994), Tập bài giảng về công chứng, luật sư, giám định, hộ tịch, Trường Đại học Luật Hà Nội, Hà Nội.

5. Nguyễn Văn Bình (1999), "Hoạt động công chứng". Tạp chí dân chủ và pháp luật, Bộ Tư pháp, Hà Nội.

6. Bộ Nội vụ (1989), Thông tư số 11-TT/BNV (C13) ngày 7/2/1989 về con dấu của Phòng công chứng nhà nước, Hà Nội.

7. Bộ Tài chính - Tư pháp, Thông tư liên bộ số 84/TTLB ngày 18/12/1992 về thu lệ phí công chứng, Hà Nội.

8. Bộ Tài chính - Tư pháp (2012), Thông tư (liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC- BTP, ngày 19/01/2012 hướng dẫn hướng dẫn về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng), Hà Nội.

9. Bộ Tư pháp (1994), Báo cáo công tác tư pháp năm 1994, Hà Nội.

10. Bộ Tư pháp (1995), Báo cáo công tác tư pháp năm 1995, Hà Nội.

11. Bộ Tư pháp (1996), Báo cáo công tác tư pháp năm 1996, Hà Nội.

12. Bộ Tư pháp (2000), Báo cáo công tác tư pháp năm 2000, Hà Nội.

13. Bộ Tư pháp (1993), Giáo trình Luật Dân sự của Pháp, Tài liệu nghiên cứu của Bộ Tư pháp, Hà Nội.

14. Bộ Tư pháp (1945), Nghị định 1/10/1945 của Bộ Tư pháp, Công báo năm 1945, Hà Nội.

15. Bộ Tư pháp, Thông tư 57/QLTPK ngày 10/10/1987 quy định về công tác công chứng, Hà Nội.


Formatted: Font: 13.5 pt, Not Bold



16. Bộ Tư pháp, Thông tư 276-QLTPK ngày 20/4/1991 về tổ chức và hoạt động công chứng, Hà Nội.

17. Bộ Tư pháp, Thông tư 1411 ngày 3/10/1996 về hướng dẫn thực hiện Nghị định 31/CP, Hà Nội.

18. Bộ Tư pháp, Thông tư số 11/2012/TT-BTP, ngày 30/10/2012 (Ban hành Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng), Hà Nội.

19. Bộ Tư pháp, Thông tư số 04/2015/TT-BTP, ngày 15/04/2015 (Hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng), Hà Nội.

20. Chính phủ (1996), Nghị định 86/CP ngày 10/2/1996 về việc bán đấu giá tài sản, Hà Nội.

21. Chính phủ (1996), Nghị định 31/CP ngày 18/5/1996 về tổ chức và hoạt động công chứng nhà nước, Hà Nội.

22. Chính phủ (2000), Nghị định 75/2000/NĐ-CP ngày 08/2/2000 quy định về công chứng, chứng thực, Hà Nội.

23. Chính phủ (2008), Nghị định (số: 02/2008/NĐ-CP, ngày 04/01/2008, hướng dẫn một số điều của Luật Công chứng năm 2006), Hà Nội.

24. Chính phủ (2013), Nghị định số 110/2013/NĐ-CP, ngày 24/09/2013 (Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp), ..., Hà Nội.

25. Chính phủ (2015), Nghị định số 67/2015/NĐ-CP, ngày 14/08/2015 (Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/09/2013 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, ....), Hà Nội.

26. Chính phủ (2015), Nghị định (số: 29/2015/NĐ-CP, ngày 15/05/2015, hướng dẫn một số điều của Luật Công chứng năm 2014), Hà Nội.

27. Chính phủ (1994), Nghị quyết số 38/CP ngày 4/5/1994 (về cải cách một bước thủ tục hành chính trong việc giải quyết công việc của công dân, tổ chức), Hà Nội.



28. Công báo năm 1946, Sắc lệnh 59/SL ngày 15/11/1945, ấn định thể lệ và thị thực giấy tờ, Hà Nội.

29. Công báo năm 1952, Sắc lệnh 85/SL ngày 29/2/1952, ban hành về các việc mua bán, cho và đổi nhà cửa ruộng đất, Hà Nội.

30. Cộng hoà Bê Nanh (1968), Điều lệ công chứng, ban hành kèm theo lệnh số 48 FR của Tổng thống nước Cộng hòa Bê Nanh, Bê Nanh.

31. Hà Hùng Cường (2001), Trả lời phỏng vấn Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, số 1-2001, Hà Nội.

32. Bùi Đình Dũng - Nguyễn Hữu Tráng (1993), Việc thực hiện chức năng công chứng của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài, Đề tài khoa học mã số 92-98-224, Bộ Tư pháp, Hà Nội.

33. Đặng Minh Đạo (1996), "Hệ thống công chứng ở Nhật Bản", Pháp luật, Hà Nội.

34. Bùi Xuân Đức (1992), "Tổ chức cơ quan chính quyền địa phương trong Hiến pháp sửa đổi", Nhà nước và Pháp luật, Hà Nội.

35. Bùi Xuân Đức (1993), "Vấn đề tổ chức cơ quan chính quyền địa phương ở nước ta hiện nay", Nhà nước và Pháp luật, Hà Nội.

36. Bùi Xuân Đức (2000), "Vấn đề hoàn thiện bộ máy nhà nước ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay", Nhà nước và Pháp luật, Hà Nội.

37. Nguyễn Duy Gia (chủ biên) (1997), Một số vấn đề cơ bản hoàn thiện bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

38. Học viện Hành chính Quốc gia (1993), Nội dung và phương thức tổ chức hoạt động quản lý của bộ máy nhà nước trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội, Đề tài KX-05-08, Hà Nội.

39. Nguyễn Ngọc Hiến (1996), Một số vấn đề chung về công chứng nhà nước, Tài liệu nghiệp vụ, Bộ Tư pháp, Hà Nội.

40. Nguyễn Văn Hoạt (1998), "Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản vay vốn Ngân hàng", Dân chủ Pháp luật, Hà Nội.



41. Hội đồng Bộ trưởng (1981), Nghị định 143/HĐBT ngày 22/11/1981 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Bộ Tư pháp, Hà Nội.

42. Hội đồng Bộ trưởng (1991), Nghị định 45/HĐBT ngày 27/2/1991 về tổ chức và hoạt động công chứng nhà nước, Hà Nội.

43. Hội đồng Nhà nước (1989), Pháp lệnh Hợp đồng Kinh tế (1989), Nxb Sự thật, Hà Nội.

44. Hội đồng Nhà nước (1990), Pháp lệnh Lãnh sự, Nxb Sự thật, Hà Nội.

45. Hội đồng Nhà nước (1989), Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án dân sự, Nxb Sự thật, Hà Nội.

46. Đặng Văn Khanh (1993), Giá trị pháp lý của văn bản công chứng ở nước ta hiện nay, Đề tài khoa học về công chứng, Bộ Tư pháp, Hà Nội.

47. Đặng Văn Khanh (1999), Những vấn đề lý luận và thực tiễn trong việc xác định phạm vi, nội dung hành vi công chứng, và giá trị pháp lý của văn bản công chứng ở nước ta hiện nay, Luận án Tiến sĩ Luật học, Hà Nội.

48. Dương Khánh (2000), "Bàn về giá trị pháp lý của văn bản công chứng",

Kiểm sát, Hà Nội.

49. Dương Khánh (2000), "Về vai trò của công chứng viên", Dân chủ và Pháp luật, Bộ Tư pháp, Hà Nội.

50. Dương Khánh (2001), "Thẩm quyền thực hiện công chứng", Tòa án nhân dân, Hà Nội.

51. Khoa Luật trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (1998), Giáo trình Luật tổ chức Tòa án, Viện kiểm sát, công chứng, luật sư, Nxb Đại học quốc gia, Hà Nội.

52. Liên đoàn công chứng Latinh (1948), Điều lệ Liên đoàn công chứng hệ La tinh (UTNL), Argentina.

53. Nguyễn Đình Lộc (1996), Bộ Luật Dân sự Việt Nam quá trình xây dựng và các quan điểm chỉ đạo, Viện Nghiên cứu Nhà nước và Pháp luật, Bộ Tư pháp, Hà Nội.



54. Đinh Văn Mậu (1995), "Xây dựng nền hành chính phục vụ công dân",

Quản lý nhà nước, Hà Nội.

55. Vũ Văn Mẫu (1973), Cổ luật Việt Nam và Tư pháp sử, Nxb Khai trí, Sài Gòn.

56. Lê Tuyết Nga (1995), Giới thiệu tóm tắt Luật công chứng ngày 28/8/1969 của Công hòa Liên bang Đức, Viện NCKHPL, Bộ Tư pháp, Hà Nội.

57. Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội (1995), Lịch sử Việt Nam 1930 - 1945, Hà Nội.

58. Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội (1996), Luật và xã hội Việt Nam từ thế kỷ XVII - XVIII, Hà Nội.

59. Nhà Xuất bản Tư pháp (1995), Luật về công chứng nhà nước của nước Ucraina về công chứng nhà nước, Hà Nội.

60. Nhà Xuất bản Tư pháp (1995), Luật ngày 19/7/1993 của Liên bang Nga về hệ thống công chứng nhà nước, Hà Nội.

61. Nhà pháp luật Việt - Pháp (1998), Bộ luật Dân sự Pháp, Nxb Tư pháp, Hà Nội.

62. Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia (1996), Nghị quyết Hội nghị lần thứ BCH TW Đảng (khóa VIII), Văn kiện Hội nghị lần thứ 3 BCHTW Đảng, Hà Nội.

63. Nhà Xuất bản Chính trị quốc gia (1995), Nền hành chính và cải cách nền hành chính của Nhật Bản, Việt Nam và Trung Quốc, Hà Nội.

64. Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia, Văn kiện Đại hội Vũ Huy Bằng (1999), Những cơ sở lý luận và thực tiễn hoàn thiện công chứng ở Việt Nam hiện nay, Luận văn Thạc sĩ Luật học, Hà Nội.

65. Đảng lần thứ IX (2001), Hà Nội.

66. Nhà Xuất bản Giáo dục, Sổ tay thuật ngữ Pháp lý thông dụng (1996), Hà Nội.

67. Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội, Từ điển tiếng Việt (1974), Viện nghiên cứu Ngữ học, (in lần thứ 3), Hà Nội.

68. Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội, Từ điển tiếng Việt (1994), Hà Nội.



69. Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội (1994), Một số văn bản Pháp lệnh Việt Nam từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII, Hà Nội.

70. Nhà Xuất bản Khoa học xã hội (1994), Nghiên cứu hệ thống Pháp luật Việt Nam từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII, Hà Nội.

71. Nhà Xuất bản Pháp lý (1986), Thuật ngữ pháp lý phổ thông (tập 1), Hà Nội.

72. Nhà Xuất bản Thế giới, Từ điển Pháp luật hành chính (1992), Hà Nội.

73. Phạm Hữu Nghị (1995), "Giao dịch dân sự, nghĩa vụ dân sự, hợp đồng dân sự", Nhà nước và Pháp luật, Hà Nội.

74. Nguyễn Như Phát (1995), "Chủ thể của Luật Dân sự", Nhà nước và Pháp luật, Hà Nội.

75. Phòng Công chứng số 1 T.P. Hà Nội (1996), Báo cáo công tác của Phòng công chứng nhà nước số 1 thành phố Hà Nội, Hà Nội.

76. Phòng Công chứng số 1 T.P. Hồ Chí Minh (1996), Báo cáo công tác của Phòng công chứng nhà nước số 1 thành phố Hồ Chí Minh, T.P. Hồ Chí Minh.

77. Phòng Công chứng số 1 Tỉnh Thanh Hoá (1997), Báo cáo công tác của Phòng công chứng nhà nước số 1 tỉnh Thanh Hóa, Thanh Hoá.

78. Vũ Thị Phụng (1997), Lịch sử Nhà nước Pháp luật Việt Nam, Nxb Đại học quốc gia, Hà Nội.

79. Quốc hội (1995), Bộ luật Dân sự, Hà Nội.

80. Quốc hội (2005), Bộ luật Dân sự, Hà Nội.

81. Quốc hội (2006), Luật Công chứng, Hà Nội.

82. Quốc hội (2014), Luật Công chứng, Hà Nội.

83. Quốc hội (1995), Luật doanh nghiệp nhà nước, Hà Nội.

84. Quốc hội (1999), Luật doanh nghiệp, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

85. Quốc hội (2005), Luật Nhà ở, Hà Nội.

86. Quốc hội (2010), Luật Thanh tra, Hà Nội.

87. Quốc Hội, Luật Thương mại (1997), Hà Nội.

88. Quốc Hội, Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi)

(1994). Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.



89. Dương Trung Quốc (1989), Chính quyền thuộc địa ở Việt Nam trước Cách mạng 8/1945, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

90. Lê Kim Thanh (1993), Công chứng nhà nước thuộc các nước XHCN (cũ), Viện Nghiên cứu KHPL, Bộ Tư pháp, Hà Nội.

91. Tuấn Đạo Thanh (2013), Hoàn thiện các quy định về trách nhiệm dân sự trong hoạt động công chứng, Nhà xuất bản Tư pháp, Hà Nội.

92. Dương Đình Thành (1998), Công chứng nhà nước, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

93. Nguyễn Thảo (2013), Quy định về công chứng viên của một số nước trên thế giới", Ban Nội chính Trung ương (website: www.noichinh.vn).

94. Nguyễn Thảo (2013), Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, Ban Nội chính Trung ương (website: www.noichinh.vn), Ban chỉ đạo Trung ương về Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức (website: www. caicachcongvu.gov.vn.)

95. Trần Thất (1995), Những vấn đề cơ bản về công chứng, Thông tin KHPL, Bộ Tư pháp, Hà Nội.

96. Trần Thất (1995), Nghị định 5/HĐBT về công chứng nhà nước và những vấn đề đặt ra hiện nay, Viện Nghiên cứu Khoa học Pháp lý, Bộ Tư pháp, Hà Nội.

97. Trần Thất - Đặng Văn Khanh (1998), "Các quy định của pháp luật hiện hành về công chứng nhà nước", Dân chủ và Pháp luật, Bộ Tư pháp, Hà Nội.

98. Lê Minh Thông (1998), "Hoàn thiện pháp luật về quyền con người trong điều kiện phát huy dân chủ ở nước ta hiện nay", Nhà nước và Pháp luật, Hà Nội.

99. Lê Minh Thông (2000), "Một số vấn đề về hoàn thiện các cơ sở Hiến định của tổ chức bộ máy Nhà nước ở nước ta hiện nay", Nhà nước và Pháp luật, Hà Nội.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 09/03/2024