- Bộ định tuyến 3620
- 01 cổng console, 01AUX
- PCMCIA slot
- 02 network module slot: có thể sử dụng module Async, Sync/Async, Channelized E1, PRI, Ethernet/FastEthernet, Voice, VPN ...
- Khi kết nối với mạng LAN cần thiết có một Network module có cổng Ethernet/FastEthernet
Hình 3.10: Bộ định tuyến Cisco 3661
- Bộ định tuyến 3661
- 01 cổng console, 01AUX
- PCMCIA slot
- 01 FastEthernet tốc độ 100Mbps
- 06 network module slot: có thể sử dụng module Async, Sync/Async, Channelized E1, PRI, Ethernet/FastEthernet, Voice, VPN ...
- 02 module nguồn, hỗ trợ và dự phòng lẫn nhau, đảm bảo về mặt cung cấp nguồn điện cho bộ định tuyến. Có thể thay thế module nguồn mà không cần phải tắt điện toàn bộ bộ định tuyến.
2.4. Các giao tiếp của bộ định tuyến Cisco
- Cổng Console
o Tốc độ có thể 11500Bps, làm việc ở tốc độ 9600Bps
o Dùng cho cấu hình cho bộ định tuyến Cisco
o Sử dụng cáp Console để kết nối
- Cổng AUX
o Tốc độ 11500Bps
o Sử dụng cho quản trị/cấu hình từ xa qua modem V34/V90
o Có thể sử dụng để cấu hình trực tiếp sử dụng cáp Console
o Chỉ làm việc sau khi bộ định tuyến Cisco đã khởi động hoàn toàn
o Có thể cấu hình để AUX làm việc như một đường kết nối dự
phòng
- Ethernet/FastEthernet
o Tốc độ 10Mbps/100Mbps giao diện AUI hoặc RJ45
o Dùng cho đấu nối trực tiếp vào mạng LAN
o Tuân theo các chuẩn của IEEE802.3
- Serial
o Tốc độ kết nối tới 2Mbps
o Dùng cho kết nối mạng WAN
o Có khả năng kết nối theo nhiều chuẩn giao diện khác nhau V35, V24, X21, EIA530... bằng việc sử dụng các cáp nối
- ISDN
o Tốc độ 2B+D
o Dùng cho kết nối mạng ISDN sử dụng cho Dialup Server hoặc kết nối dự phòng
o Có các giao diện U hoặc S/T, giao diện S/T cần thiết có thiết bị NT1 để kết nối vào mạng
- Async
o Giao diện truyền số liệu không đồng bộ
o Dùng cho kết nối với các hệ thống modem V34/V90
o Sử dụng cáp kết nối Async (Octal Cable) để nối tới 08 modem. Octal cable thường có giao diện RJ45 và cần có chuyển đổi RJ45-DB25 để phù hợp với giao diện của modem
2.5. Kiến trúc module của bộ định tuyến Cisco Các bộ định tuyến có kiến trúc module
Các bộ định tuyến Cisco thông dụng được giới thiệu ở phần trước hầu hết là có kiến trúc module trừ bộ định tuyến 2500 đã không được tiếp tục sản xuất.
Ngoài các bộ định tuyến có kiến trúc module đã được biết, còn có các bộ định tuyến khác:
- 1600: 1601, 1602, 1603, 1604, 1605
- 1700: 1710, 1720, 1721, 1750, 1751, 1760
- 2600: 2610, 2160XM, 2611, 2611XM, 2612, 2613, 2620, 2620XM,
2621, 2621XM, 2650, 2650XM, 2651, 2651XM, 2691
- 3600: 3620, 3631, 3640, 3661, 3662
- 3700: 3725, 3745
Tính tương thích dùng lẫn và thay thế
Các bộ định tuyến có kiến trúc module của Cisco được thiết kế để sử dụng chung một kho các card giao tiếp và module chức năng khác nhau.
Các card giao tiếp được sử dụng cho bất kỳ một bộ định tuyến nào có khe cắm tương thích. Tương thích phổ biến nhất là card giao tiếp Serial. Card giao tiếp serial có thể sử dụng trên bất kỳ bộ định tuyến nào. Một số card giao tiếp khác như card voice sẽ yêu cầu về cấu hình phần cứng và phần mềm tối thiểu. Các card giao tiếp được sử dụng cho các bộ định tuyến 1600, 1700 có thể sử dụng cho các bộ định tuyến 2600, 3600.
Bộ định tuyến 2600, 3600, 3700 cho phép sử dụng các module chức năng khác nhau. Một module chức năng có thể chỉ bao gồm một chức năng như module Async, module Serial, cũng có thể bao gồm nhiều chức năng hay bao gồm các khe cắm cho card giao tiếp khác như module NM-1E- có 01 cổng Ethernet và 02 khe cắm cho bất kỳ một loại card tương thích nào. Việc lựa chọn module tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng cụ thể. Các module cùng được sử dụng giữa các bộ định tuyến. Một số module yêu cầu cấu hình tối thiểu về phần cứng và phần mềm. Bộ định tuyến 1600 và 1700 không cho phép sử dụng các module như các bộ định tuyến 2600, 3600.
Một số module thường gặp
Hình 3.11: Module Ethernet/FastEthernet
Bảng 3-2:Một số loại module Ethernet/FastEthernet
Số cổng LAN | Số khe cắm WAN | |
Single-Port Ethernet | 1 | None |
Four-Port Ethernet | 4 | None |
Single-Port Ethernet Mixed Media | 1 | Two WAN interface card slots |
Dual-Port Ethernet Mixed Media | 2 | Two WAN interface card slots |
Single-Port Ethernet and Single-Port Token Ring | 1/1 | Two WAN interface card slots |
Single Port Fast Ethernet | 1 | None |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Kiểu Nối Mạng Thông Dụng Và Các Chuẩn
- Thiết Lập Và Kết Thúc Kết Nối Tcp Thiết Lập Kết Nối
- Các Chức Năng Chính Của Bộ Định Tuyến, Tham Chiếu Mô Hình Osi
- Sử Dụng Hyperterminal Để Kết Nối Đến Bộ Định Tuyến
- Minute Input Rate 677000 Bits/sec, 161 Packets/sec
- Cấu Hình X.25 & Frame Relay Giới Thiệu X.25 Và Frame Relay
Xem toàn bộ 235 trang tài liệu này.
Hình 3.12: Module Ethernet có khe cắm WAN
Bảng 3-3: Một số loại module có khe cắm WAN
Loại module | |
NM-1FE2W/NM-1FE2W-V2 | 1 10/100 Ethernet, 2 khe cắm WAN |
NM-2FE2W/NM-2FE2W-V2 | 2 10/100 Ethernet, 2 khe cắm WAN |
NM-1FE1R2W | 1 10/100 Ethernet, 1 4/16 Token Ring, |
2 khe cắm WAN | |
NM-2W | 2 khe cắm WAN |
Bảng 3-4: Giới hạn số lượng module trên các bộ định tuyến
2600 | 2691 | 3620 | 3631 | 3640 | 3660 | 3725 | 3745 | |
NM-1FE2W/NM- 1FE2W-V2 | N/A | 1 | 2 | N/A | 4 | 6 | 2 | 4 |
NM-2FE2W/NM- 2FE2W-V2 | N/A | 1 | 2 | N/A | 4 | 6 | 2 | 4 |
NM-1FE1R2W | N/A | 1 | 2 | N/A | 4 | 6 | 2 | 4 |
NM-2W | 1 | 1 | 1 | N/A | 3 | 6 | 2 | 4 |
Hình 3.13: Module 4 cổng serial
- Module 4 cổng serial
- Hỗ trợ tổng lưu lượng 8Mbps: có thể sử dụng tốc độ tối đa 8Mbps trên một cổng hoặc mỗi 2Mbps cho 4 cổng.
- Kết nối với modem theo các chuẩn V.35, X.21, EIA/TIA-232, EIA/TIA530... sử dụng các cáp phù hợp
- Sử dụng cho đấu nối leased-line, Frame Relay, X.25 ...
Hình 3.14: Module 8 cổng Sync/Async
- Module 8 cổng Sync/Async
- Tốc độ kết nối trên mỗi cổng thấp (tối đa 128Kbps)
- Có thể sử dụng ở hai chế độ đồng bộ và không đồng bộ. Có thể sử dụng cho modem quay số.
- Kết nối với modem theo các chuẩn V.35, X.21, EIA/TIA-232, EIA/TIA530... sử dụng các cáp phù hợp
- Sử dụng cho đấu nối leased-line, Frame Relay, X.25, modem quay số...
Hình 3.15: Module 16 cổng Async
- Module 16 cổng Async
- Kết nối không đồng bộ sử dụng cho modem quay số.
- Kết nối với modem theo các chuẩn EIA/TIA-232 sử dụng cáp Octal
Hình 3.16: Module và card ISDN BRI
Bảng 3-5: Một số loại module ISDN BRI tốc độ 2B+D (128+16Kbps)
Mô tả | |
NM-4B-S/T | 4 cổng ISDN BRI giao diện S/T |
NM-4B-U | 4 cổng ISDN BRI giao diện U (tích hợp bộ tiếp hợp NT1) |
NM-8B-S/T | 8 cổng ISDN BRI giao diện S/T |
NM-8B-U | 8 cổng ISDN BRI giao diện U (tích hợp bộ tiếp hợp NT1) |
Bảng 3-6: Một số loại card giao tiếp ISDN BRI tốc độ 2B+D (128+16Kbps)
Mô tả | |
WIC-1B-S/T-V2 | 1 cổng ISDN BRI giao diện S/T |
WIC 1B-U-V2 | 1 cổng ISDN BRI giao diện U (tích hợp bộ tiếp hợp NT1) |
Hình 3.17: Card giao tiếp Serial
- Card một và hai cổng giao tiếp Serial
- Kết nối đồng bộ tốc độ đến 2Mbps
- Kết nối với modem theo các chuẩn V.35, X.21, EIA/TIA-232, EIA/TIA530... sử dụng các cáp phù hợp
- Sử dụng cho đấu nối leased-line, Frame Relay, X.25, modem quay số...
3. Cách sử dụng lệnh cấu hình bộ định tuyến
3.1. Giới thiệu giao tiếp dòng lệnh của bộ định tuyến Cisco Giao tiếp dòng lệnh
Giao tiếp dòng lệnh CLI (Command Line Interface) khác với các giao tiếp đồ họa GUI (Graphic User Interface) là giao tiếp đặc biệt được Cisco thiết kế cho phép người dùng, người quản trị làm việc với các thiết bị của Cisco thông qua các dòng lệnh trực tiếp.
Với giao tiếp dòng lệnh, người dùng, người quản trị có thể trực tiếp xem, cấu hình các thiết bị của Cisco thông qua các lệnh phù hợp. Để có thể sử dụng được giao tiếp dòng lệnh, người dùng phải nắm vững được các lệnh, các tham số lệnh và cách sử dụng các lệnh.
Mỗi thiết bị của Cisco đều có rất nhiều các lệnh, các bộ lệnh đi kèm tuy nhiên người sử dụng, người quản trị không nhất thiết phải hiểu hết toàn bộ các lệnh trong mỗi thiết bị mà chỉ cần hiểu, nắm vững một số lệnh cần thiết cho các mục đích sử dụng cụ thể.
Giao tiếp dòng lệnh của Cisco cung cấp cho người dùng khả năng sử dụng trợ giúp trực tuyến. Điều đó có nghĩa là trong quá trình làm việc với thiết bị thông qua giao tiếp dòng lệnh, người dùng có thể liệt kê các lệnh, xem lại ý nghĩa sử dụng của nó hay thậm chí xem các thông số lệnh.
Lưu ý: khi sử dụng giao tiếp dòng lệnh để cấu hình thiết bị, sau khi lệnh được thực thi (ấn phím Enter) các hoạt động của bộ định tuyến sẽ ảnh hưởng ngay lập tức bởi lệnh thực thi đó. Một cho những ví dụ là khi đang thực hiện cấu hình từ xa thông qua telnet, nếu thay đổi địa chỉ của bộ định tuyến, sẽ lập tức mất kết nối đến bộ định tuyến và chỉ có thể thực hiện cấu hình bộ định tuyến trực tiếp từ cổng console. Điều này có nghĩa cần thiết phải rất cẩn thận và chắc chắn cũng như thực hiện đúng trình tự mỗi khi thực hiện cấu hình bộ định tuyến.
Ví dụ về giao tiếp dòng lệnh như sau:
Router#config terminal Router(config)#interface s0/0 Router(config-if)#encapsolution ppp
Router(config-if)#ip address 192.168.100.5 255.255.255.0
Các khả năng thực hiện cấu hình bộ định tuyến Cisco