Tự Động Hoá Ứng Dụng Bằng Macro

T

ỘI


RUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN - ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ H À N

2. Thiết kế Page Header

Tiếp theo là thiết kế tên trường nằm trong vùng Page Header, bằng cách chọn nút 2

(Label), rê từng hộp ứng với tên trường và gõ tên trường vào như hình sau:

3 Thiết kế thân Detail Bước tiếp là thiết kế thân Report nàm trong phần Detai 1

3. Thiết kế thân (Detail)

Bước tiếp là thiết kế thân Report nàm trong phần Detai, bằng cách hiện danh sách tr ường, kích vào tên trường cần chọn đồng thời r ê đến phần thân Report (Xoá đi phần b ên trái), đồng thời thiết kế thêm trường TongTien và gõ vào như hình sau:


Đóng cấu trúc lại và mở lại ở chế độ Print Preview ta có Bài tập 1 Cho 2

Đóng cấu trúc lại và mở lại ở chế độ Print Preview ta có:

Bài tập 1 Cho bảng sau Sbd Ho Dem Ten Toan Ly Hoa 1 Le Thi Linh 5 6 7 2 Ho Van Trung 6 5 6 5 3 3

Bài tập

1. Cho bảng sau:

Sbd

Ho

Dem

Ten

Toan

Ly

Hoa

1

Le

Thi

Linh

5

6

7

2

Ho

Van

Trung

6.5

6

5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 145 trang tài liệu này.


3

Hoang

Le

Huyen

8

7

7

4

Do

Thi

Hoa

5

3

6

5

Le

Anh

Quan

6

7

6

Hãy tạo một Report bằng công cụ Report Wizard

Hãy thiết kế một Report với các tr ường sau:

- Trường Hoten bằng 3 trường Họ, Dem và Ten ghép lại

- Thêm trường Tổng điểm (TongDiem) bằng Toan +Ly+Hoa

- Cuối Report ghi thêm: (Hà nội ngày 12 tháng 4 năm 2007

- Chủ tịch HĐTS

- Để cách 3 dòng

- Ts Lê Trung Thành

2. Thiết kế một Report ứng với bảng trong đó có một tr ường kiểu OLE Object

3. Thiết kế một Report sau đó h ãy chèn một ảnh vào Report

4. Thiết kế một Report ứng với bảng trong đó có tr ường Memo


Chương 7: Tự động hoá ứng dụng bằng Macro

7.1 Macro là gì?

Giả sử ta có một công việc gồm 4 thao tác:

Mở một bảng để sửa (giả sử có t ên BanHang)

Mở một Form ứng vơí bảng đó để vào dữ liệu

Mở một Report ứng với bảng đó

In Report đó

Bình thường ta thao tác từng công việc một, hết một cô ng việc, đóng lại và mở công việc khác

cứ như thế cho đến hết.

Nhưng còn một cách khác là xử lý bốn công việc trên một cách tự động bằng công cụ m à ta hay gọi là Macro. Vậy macro là gì? trong Access có các l ệnh vĩ mô (gọi là Macro) ứng với từng công việc. Ta liệt kê bốn công việc trên bằng các lệnh vĩ mô 1 lần, sau đó cho chạy tệp lệnh đó. Việc làm trên được gọi là tự động hoá ứng dụng bằng Macro.


7.2 Thanh công cụ của cửa sổ Macro

Khi mở 1CSDL sau đó chọn Macro v à New, thanh công cụ lúc này có các thành phần:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 giống như thanh Standard 10 Macro Names ấn nút này sẽ hiển thị 4

1,2,3,4,5,6,7,8,9: giống như thanh Standard

10. Macro Names: ấn nút này sẽ hiển thị hoặc giấu cột Macro Name trong cửa sổ Macro.

Trong cột này có thể gán tên cho một nhóm Macro.

11. Conditions: ấn nút này sẽ thêm cột Conditions hoặc che nó nếu nó đã có. Cột này dùng để định nghĩa các điều kiện m à khi nó là True thì thao tác kèm theo m ới được thực hiện.

12. Insert Rows: dùng để chèn một dòng

13. Delete Rows: dùng để xoá một dòng

14. Run: ấn nút này để chạy một Macro, tất nhi ên Macro phải được cất bằng một tên trước đó.

15. Single Step: dùng để thực hiện từng thao tác một trong Macro

16. Build: hộp tạo một biểu thức

17. Database Window: đặt lại cửa sổ Database

18. New Object: Table: kích vào mũi tên xuống để chọn một đối t ượng

19. Office Assistant: tìm trợ giúp


7.3 Tạo một Macro đơn giản

7.3.1 Mở cửa một Macro

Mở CSDL

Chọn Macros và New ta có hộp thoại:


7 3 2 Tạo một Macro đơn giản  Kích vào mũi tên xuống ở cột Action ta thấy 5

7.3.2 Tạo một Macro đơn giản

Kích vào mũi tên xuống ở cột Action ta thấy các lệnh Macro hiện ra:


 Hãy chọn một Macro giả sử ta chọn Open Table mở bảng ta có h ình sau  Kích 6

Hãy chọn một Macro, giả sử ta chọn Open Table (mở bảng) ta có h ình sau:


 Kích vào Table Name để chon bảng giả sử t ên bảng là SoLuong chọn View là 7

Kích vào Table Name để chon bảng (giả sử t ên bảng là SoLuong), chọn View là

Datasheet và Data Mode là Edit ta có:


 Và tiếp tục soạn những Macro khác giả sử cuối cùng ta có như hình sau  8

Và tiếp tục soạn những Macro khác, giả sử cuối cùng ta có như hình sau:


 Lưu Macro này bằng cách chọn File Save giả sử ta lưu tên là MacroVatTu hãy 9

Lưu Macro này bằng cách chọn File/Save, giả sử ta lưu tên là MacroVatTu, hãy đóng lại. Như vậy ta đã tạo ra một Macro với t ên MacroVatTu.


7.4 Chạy một Macro

Từ cửa sổ Database chọn Macro ta có:


 Chọn Run và sau đó Access sẽ thi hành từng lệnh Macro một nh ư đã liệt kê 10

Chọn Run và sau đó Access sẽ thi hành từng lệnh Macro một, nh ư đã liệt kê trên.

7.5 Sửa một Macro

Từ cửa sổ CSDL chọn Macro v à Design sau đó dùng thanh công c ụ Macro để chèn thêm các Macro khác hoặc thay thế các Macro bằng Macro khác, giả sử sau khi sửa có dạng nh ư hình sau:


Macro MsgBox cho ta một hộp thoại và hiển thị một thông báo 7 6 Một số Macro cơ 11

Macro MsgBox cho ta một hộp thoại và hiển thị một thông báo.


7.6 Một số Macro cơ bản

Chúng ta sẽ đi sâu về Macro trong quyển 2 “Lập tr ình trong Access 97” ở đây chúng ta chỉ

làm quen một số nét cơ bản mà thôi.

1. Mở và đóng các bảng, truy vấn, Form và Report

Close: Đóng cửa sổ Table, Query, Form hoặc Report

OpenForm: Mở một Form trong cửa sổ Form, Datasheet, Design hoặc Print Preview

OpenQuery: Mở một Query trong cửa sổ Datasheet, Design hoặc Print Preview

OpenReport: Mở một Report trong cửa sổ Print Preview

OpenTable: Mở bảng trong cửa sổ Datasheet, Design hoặc Print Preview

2. In ấn

OpenForm: Mở một Form trong cửa sổ Print Preview

OpenQuery: Mở một Query trong cửa sổ Print Preview

OpenReport: Mở một Report trong cửa sổ Print Preview

OpenTable: Mở một Table trong cửa sổ Print Preview

OutputTo: Xuất hiện một Table, Form, Report v à một tệp văn bản Notepad hoặc tệp

Excel hoặc tệp Word v.v..

Print: In Table, Form, Report

3. Điều khiển

Maximize: Cực đại hoá cửa sổ đang hoạt động

Minimize: Cực tiểu hoá cửa sổ đang hoạt động

MoveSize: Di chuyển về đích lại kích cỡ của cửa sổ

Restore: Khôi phục lại kích thước cũ

Show Toolbar: Hiển thị hoặc giấu một thanh công cụ

Và còn nhiều Macro khác…


Bài tập chương 7:

1. Hãy chuẩn bị một Table một Form v à một Report ứng với bảng đó. H ãy:

Tạo một Macro để mở Form v à hiển thị ở chế độ Design

Tạo một Macro để mở Report v à hiển thị ở chế độ Design

Lưu Macro ấy

Mở lại ở chế độ Design để ch èn thêm lệnh Maximize cho cả hai cửa sổ.

2. Cũng như câu hỏi 1 nhưng hiển thị ở chế độ khác ngo ài Design

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 26/01/2024