Tạo Một Biểu Mẫu Trắng Có Ti Êu Đề Đầu Và Tiêu Đề Cuối


 Hãy chọn 1 trong 6 kiểu Form Columnar Tabular Datasheet Justified Pivot Table PivotChart 1

Hãy chọn 1 trong 6 kiểu Form: Columnar, Tabular, Datasheet, Justified, Pivot Table,

PivotChart. Giả sử ta chọn Columnar và chọn Next ta có:

Hãy chọn một kiểu nền của Form ở cột phía bên phải Giả sử ta chọn kiểu 2

Hãy chọn một kiểu nền của Form ở cột phía bên phải. Giả sử ta chọn kiểu Blends và chọn Next ta có hộp thoại:

Chọn chế độ Open the Form to view or enter information và Finish ta có Chọn File Save 3

Chọn chế độ Open the Form to view or enter information Finish ta có:

Chọn File Save để cất Form này Đến đây ta có thể dịch chuyển trong Form để 4


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 145 trang tài liệu này.

Chọn File/Save để cất Form này.

Đến đây ta có thể dịch chuyển trong Form để chỉnh sửa dữ liệu.

Còn nếu chọn Modify the form’s design thì ta có thể sửa lại cấu trúc Form tr ước khi mở lại để sửa hoặc xem dữ liệu. Sửa cấu trúc Form bao gồm cả xác định Font cho Form.


5.3 Di chuyển trong biểu mẫu

Dùng các phím sau để di chuyển trong biểu mẫu:

Tab (hoặc mũi tên): chuyển đến trường tiếp theo

Shift + Tab (hoặc mũi tên xuống): chuyển đến trường đứng trước

Home: chuyển đến trường đầu tiên của bản ghi hiện thời

Ctrl + Mũi tên lên: chuyển đến trường hiện thời của bản ghi đầu tiên

Crtl +Mũi tên xuống: chuyển đến trường hiện thời của bản ghi cuối c ùng

Ctrl + Home: chuyển đén trường đầu tiên của bản ghi đầu tiên

Ctrl + End: Chuyển đến trường cuối cùng của bản ghi cuối cùng


5.4 Sửa cấu trúc của biểu mẫu

5.4.1 Thanh công cụ ở chế độ định dạng

Khi mở Form ở chế độ Design ta thấy xuất hiện thanh công cụ chuẩn v à thanh định dạng.

a. Thanh công cụ chuẩn

1 View khi kích vào mũi tên xuống ta thấy xuất hiện Design View Form View v à 5

1. View: khi kích vào mũi tên xuống ta thấy xuất hiện: Design View, Form View v à Datasheet

View, tương đương chọn View/Form View

2. Save: dùng để lưu biểu mẫu hiện hành, hoặc chọn File/Save

3. File Search: Tìm File

4. Print: dùng để in biểu mẫu hoặc xác lập máy in, t ương đương File/Print

5. Print Preview: dùng để xem trước khi in (File/Print Preview)

6. Cut: để cắt các đối tượng đưa chúng vào Clipboard (Edit/Cut)

7. Copy: để chép các đối tượng đưa chúng vào Clipboard (Edit/Copy)

8. Paste: để dán nội dung của Clipboard (Edit/Paste)

9. Format Painter: chép định dạng từ đối tượng đã lựa sang đối tượng khác

10. Undo: lấy lại lệnh trước đó (Edit/Undo)

11. Redo: lấy lại lệnh sau đó (Edit/Redo)

12. Insert Hyperlink: dùng để chèn một liên kết trên Internet (Insert/Hyperlink)

13. Field list: hiển thị danh sách các trường (View/Field List)

14. Toolbox: hiển thị hoặc đóng hộp côn g cụ (View/Toolbox)

15. Autoformat: chọn một số biểu mẫu định sẵn (Format/AutoFormat)

16. Code: mở cửa sổ hiệu chỉnh cho m ã VBA (View/Code)

17. Properties: mở cửa sổ Properties (View/Properties)

18. Build: hiển thị Build Wizard cho đối t ượng đã lựa nếu Access có bộ xây dựng đó

19. Database Window: hiển thị cửa sổ Database (Window/ 1 Database)

20. New Object Table: kích vào mũi tên xuống để chọn một đối t ượng mới.

21. Office Assistant: hiển thị trợ giúp (Help/ Microsoft Access Help)

b. Thanh định dạng ở chế độ Form Design


1 Object dùng để xác định các đối tượng như trường nhãn trường muốn chọn 6

1. Object: dùng để xác định các đối tượng như trường, nhãn trường (muốn chọn bạn phải kích

vào mũi tên xuống)

2. Font: dùng để chọn Font

3. Font Size: dùng để chọn kích cỡ Font

4. Bold: dùng để chọn chữ đậm

5. Italic: dùng để đặt chữ nghiêng

6. Underline: dùng để gạch chân

7. Align Left: dóng thẳng hàng bên phải

8. Center: dóng thẳng hàng giữa

9. Align Right: dóng thẳng hàng bên phải

10. Fill/Back Color: kích vào mũi tên để hiện bảng mầu, sau đó d ùng màu để tô mầu hoặc tạo

màu nền

11. Font/Fore Color: màu chữ

12. Line/Border Color: màu đường hoặc viền

13. Line/Border Width: bề rộng của đường hoặc viền

14. Special effect: Flat: tạo hiệu ứng bề mặt

5.4.2 Ví dụ về định dạng

Ví dụ 1: Tạo một biểu mẫu, sau đó định dạng nh ư sau:

1. Font: .Vn Teknical, Font Size=11

2. Viền của trường màu đỏ và bề dày lớn

3. Màu chữ xanh

4. Màu nền vàng Ta thao tác như sau:

Tạo một Form (KhoiA) sau đó chọn Modify the form’s design , ta có hình sau:


Chọn các trường ở bên phải bằng cách ấn giữ Shift đồng thời kích vào các 7

Chọn các trường ở bên phải, bằng cách ấn giữ Shift đồng thời kích vào các trường ta có:

Chọn Font Vn Teknical v à kích cỡ Font 11 ta cóC Với công cụ 10 11 12 13 của thanh 8

Chọn Font .Vn Teknical v à kích cỡ Font 11 ta cóC:

Với công cụ 10 11 12 13 của thanh định dạng bạn h ãy đặt màu nền chữ viền 9

Với công cụ 10,11,12, 13 của thanh định dạng, bạn h ãy đặt màu nền, chữ, viền, ...

Ta có thể định dạng cho tên trường ở phía trái cũng tương tự

Ví dụ 2: Cho biểu mẫu sau:

Hãy đưa về dạng Hãy thao tác như sau Đưa con trỏ chuột vào trường Toan ấn ta 10

Hãy đưa về dạng:

Hãy thao tác như sau Đưa con trỏ chuột vào trường Toan ấn ta thấy trỏ chuột 11

Hãy thao tác như sau:

Đưa con trỏ chuột vào trường Toan, ấn, ta thấy trỏ chuột có h ình bàn tay, hãy kéo đến vị trí

mới. Với trường Ly, Hoa cũng làm tương tự

Kéo giãn các dòng và đặt Font, kích cỡ Font, m àu nền, màu chữ, viền v.v..


5.5 Lọc

Giả sử ta chỉ hiển thị những thí sinh có điểm Toan <= 6 để sửa, ta thao tác nh ư sau:

Mở biểu mẫu KhoiA

Chọn Records/Filter/dvanced Filter Sort , đưa vào các thông số như hình sau:


Chọn Filter Apply Filter Sort Sau đó dữ liệu của Form chỉ còn lại những bản ghi 12

Chọn Filter/Apply Filter Sort

Sau đó dữ liệu của Form chỉ còn lại những bản ghi thoả m ãn điều kiện trên, hình sau còn 3 bản ghi đạt thoả mãn Toan <= 6.

5 6 Thiết kế biểu mẫu bằng Design view Để thiết kế một biểu mẫu bằng 13

5.6 Thiết kế biểu mẫu bằng Design view

Để thiết kế một biểu mẫu bằng Design view, trước hết ta tìm hiểu hộp công cụ, ta sẽ d ùng nó trong việc thiết kế về sau.

5.6.1 Hộp công cụ

Chọn View /Toolbox ta có hộp công cụ sau:


1 Select Objects Chọn đối tượng 2 Label Dùng để tạo một hộp để chứa văn 14

1. Select Objects: Chọn đối tượng

2. Label: Dùng để tạo một hộp để chứa văn bản h ướng dẫn hoặc tính toán

3. Option Group: Tạo một khung có kích th ước điều chỉnh được

4. Option Button: Tạo một nút tròn để chọn lựa về sau

5. Combo Box: Tạo hộp Combo có hộp văn bản hiệu chỉnh đ ược

6. Command Button: Tạo nút lệnh mà khi kích sẽ thi hành một nhiệm vụ

7. Unbound Objects Freme: Bổ sung vào biểu mẫu một đối tượng OLE

8. Page Break: Cho máy in biết bắt đầu một trang mới

9. Subform/Subreport: Bổ sung một biểu mẫu con v ào biểu mẫu chính

10. Rectangle: Tạo một hình chữ nhật

11. Control Wizads: Bật và tắt Control Wizard

12. Text Box: Tạo một hộp văn bản

13. Toggle Button: Tạo một nút thay đổi từ On sang Off

14. Check Box: Tạo một hộp kiểm

15. List Box: Tạo một hộp liệt kê qua đó ta có thể lựa một giá trị

16. Image: Hiển thị đồ hoạ trên báo biểu

17. Bound Objects Freme: Hiển thị nội dung một trường OLE

18. Tab Control: Chèn một điều khiển Tab

19. Line: Vẽ một đường thẳng

20. More Controls: Kích vào nút này sẽ mở ra một danh sách cuốn duyệt

5.6.2 Thiết kế biểu mẫu bằng hộp công cụ

1. Tạo một biểu mẫu trắng có ti êu đề đầu và tiêu đề cuối

Giả sử ta sử dụng bảng KhoiA trong CSDL Tuyen _sinh.mdb, thao tác như sau:

Mở CSDL TuyenM _sinh.mdb

Tại cửa sổ Database chọn T orms New hộp thoại sau xuất hiện:

Xem tất cả 145 trang.

Ngày đăng: 26/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí