2.1.4.Tính hình hoạt động của Công ty TNHH MTV Công nghệ cao Quốc Đạt
2.1.4.1. Cơ cấu lao động của công ty qua 3 năm 2018 – 2020.
Một trong những yếu tố quyết định sự thành bại của một tổ chức đó là nguồn nhân lực. Hiểu rõ được sức ảnh hưởng của nguồn nhân lực đến với sự phát triển của công ty, Công ty TNHH MTV Công nghệ cao Quốc Đạt không ngừng cố gắng nâng cao năng lực của nhân viên nhằm đem lại cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất. Sau đây là tình hình lao động của Công ty Quốc Đạt giai đoạn năm 2018 -2020:
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty qua 3 năm 2018 – 2020
Năm 2018 (Người) | Năm 2019 (Người) | Năm 2020 (Người) | 2019/2018 | 2020/ 2019 | |||
+/- | % | +/- | % | ||||
Tổng lao động | 18 | 23 | 23 | 5 | 27,7 | 0 | 0 |
1. Theo giới tính | |||||||
Nam | 10 | 14 | 14 | 4 | 40 | 0 | 0 |
Nữ | 8 | 9 | 9 | 1 | 12,5 | 0 | 0 |
2. Theo trình độ chuyên môn | |||||||
Trên đại học | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Đại học | 5 | 8 | 8 | 3 | 60 | 0 | 0 |
Cao đẳng, trung cấp | 4 | 5 | 5 | 1 | 33,3 | 0 | 0 |
Sơ cấp và công nhân kỹ thuật | 8 | 9 | 9 | 1 | 33,3 | 0 | 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Xác Định Kích Cỡ Mẫu Và Phương Pháp Chọn Mẫu
- Dịch Vụ Sửa Chữa Đi Kèm Bảo Hành
- Mô Hình Tiền Đề Và Trung Gian Dabhplhar Và Ctg (2000)
- Quy Trình Dịch Vụ Sửa Chữa Đi Kèm Bảo Hành Máy In
- Đội Ngũ Nhân Viên Thực Hiện Dịch Vụ Sửa Chữa Đi Kèm Bảo Hành Máy In
- Đáng Giá Của Khách Hàng Về Một Số Thông Tin Khi Sử Dụng Dịch Vụ Sửa Chữa Đi Kèm Bảo Hành Máy In Tại Công Ty Tnhh Mtv Công Nghệ Cao Quốc Đạt
Xem toàn bộ 136 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng Kế Hoạch)
Qua số liệu về tình hình lao động tại Công ty TNHH MTV Công nghệ cao Quốc
Đạt, ta có một số nhận xét sau:
Cụ thể, ta có thể thấy tình hình lao động của công ty có sự biến động qua từng năm. Năm 2019 là 23 người, tăng thêm 6 người, tức tăng 50% so với năm 2018. Năm 2020 số lượng nhân viên vẫn giữ nguyên là 23 người.
Xét tổng quan về cơ cấu lao động trên phương diện giới tính, ta nhận thấy rằng số lượng lao động nam luôn nhiều hơn lao động nữ. Cụ thể năm 2018 có 10 lao động
nam chiếm 55,5% và 8 lao động nữ chiếm 44,5%. Đến năm 2019 và sang 2020, có 14 lao động là nam chiếm 60,9% và lao động nữ có 9 người chiếm 39,1 %. này cũng dễ hiểu bởi vì, trong ngành dịch vụ buôn bán, sửa chữa các thiết bị điện tử đòi hỏi vấn đề hiểu biết về kỹ thuật, máy móc thiết bị, thi công lắp ráp… đặc biệt là bộ phận Kỹ thuật.
Xét về trình độ học vấn, tỷ lệ nhân viên có trình độ Sơ cấp và công nhân kỹ thuật chiếm tỷ lệ lớn nhất và luôn từ 39,1% đến 58,2%. Từ năm 2019 đến năm 2018, nhân viên có trình độ đại học tăng 3 người tương ứng với 60%. Tùy nhiên nhân viên có trình độ trên đại học không thay đổi từ năm 2018 đến năm 2020 và nhân viên có trình độ cao đẳng, trung cấp tăng 1 người tương ứng tăng 33,3% và trình độ nhân viên Sơ cấp và công nhân kỹ thuật tăng 1 người tương ứng tăng 33,3% .
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất và quyền quyết định mọi công việc trong công ty, nắm quyền điều hành và chịu hoàn toàn trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty theo đúng kế hoạch đã đề ra.
Phòng Kế hoạch: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty, lên kế hoạch thu mua và buôn bán hàng hóa, chăm sóc khách hàng, điều phối hoạt động của các bộ phận. Đề xuất các khoản thanh toán, công nợ và các chi phí khác liên quan đến kinh doanh theo nhu cầu công việc.
Trưởng phòng kế hoạch:
Chịu trách nhiệm về các đơn mua hàng; về việc quyết định giá cả và giải trình lý do phù hợp trước giám đốc khi được yêu cầu
Xây dựng các chiến lược phát triển kinh doanh để tìm kiếm và khai thác thị trường.
Lên kế hoạch và triển khai các chiến dịch xây dựng hình ảnh của công ty thông qua các kênh online và offline.
Nắm bắt được thông tin đối tác, khách hàng, nhà cung cấp. Đồng thời phối hợp với các bộ phận để kịp thời giải quyết các vấn đề cho khách hàng.
Nhân viên kinh doanh:
Tìm kiếm khách hàng và thị trường mới cho công ty. Thực hiện làm báo giá sản phẩm cho khách hàng.
Thực hiện các hoạt động khác do Trưởng phòng giao.
Nhân viên điều phối:
Tiếp nhận các thông tin khách hàng và điều phối công việc cho kĩ thuật và các bộ phận liên quan thực hiện.
Liên hệ khách hàng để thực hiện chăm sóc trước và sau bán hàng.
Nhân viên thu mua:
Tìm kiếm các nhà cung cấp mới.
Tìm kiếm nguồn hàng theo yêu cầu của Trưởng phòng. Theo dõi thu mua hàng hóa theo yêu cầu đã được duyệt. Đối chiếu tình hình công nợ mua hàng với bộ phận kế toán. Đề xuất thanh toán các khoản nhập hàng với Trưởng phòng.
Phòng Kế toán: Trực tiếp hạch toán các nghiệp vụ, báo cáo kế toán của công ty, kho quỹ thực hiện nghiệp vụ thu, chi theo quyết định của người lãnh đạo, người có uy quyền.
Kế toán trưởng:
Chịu hoàn toàn trách nhiệm về mảng kế toán tổng hợp, kế toán thuế và kế toán nội bộ.
Giao việc cho các kế toán viên.
Kiểm tra đối chiếu kho với thủ kho, quỹ với thủ qũy.
Kế toán viên: Thực hiện các nhiệm vụ, công việc do Kế toán trưởng giao.
Thủ kho:
Chịu trách nhiệm quản lý, theo dõi hàng nhập kho, xuất kho, số lượng tồn kho của tất cả hàng hóa, vật tư, trang thiết bị, máy móc, dụng cụ,…
Đề xuất nhập kho các mặt hàng thông dụng để lưu kho.
Cung cấp hàng hóa cho kĩ thuật khi có công việc cần sử dụng. Tiếp nhận và bàn giao hàng hoá bảo hành.
Thủ quỹ:
Giữ tiền mặt, thẻ ngân hàng của công ty và chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc bảo quản, bảo mật tài sản của công ty trong phạm vi được giao.
Thực hiện các thủ tục thu, chi hàng ngày theo quy định trong công ty.
Lưu trữ các loại chứng từ thu chi tiền mặt, tổng hợp và ghi chép chi tiết và sổ thu chi nội bộ mỗi ngày và nộp lại cho Giám đốc kiểm tra.
Chi trước các khoản dịch vụ thông thường và trình kí phiếu sau.
Phòng Kĩ thuật:Trực tiếp thực hiện các hoạt động liên quan đến lắp đặt, bảo trì bảo hành các thiết bị. Lập dự trù vật tư kỹ thuật và sẵn sàng phục vụ khách hàng khi có nhu cầu.
Trưởng phòng Kĩ thuật:
Điều hành bộ phận kĩ thuật trong việc phân bổ, điều chuyển kĩ thuật viên thực hiện các công việc hàng ngày. Đồng thời tổng hợp để làm căn cứ tính KPI cho nhân viên.
Thực hiện khảo sát công trình, lập dự toán, lên kế hoạch thi công.
Lên kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị, sẵn sàng phục vụ khi khách hàng có nhu cầu.
Trực tiếp tham gia đốc thúc, giám sát và kiểm tra công việc của các kĩ thuật. Đề xuất với giám đốc để có các giải pháp về cải tiến kĩ thuật.
Các nhân viên kĩ thuật: Thực hiện công việc được Giám đốc, Trưởng phòng Kĩ thuật, Nhân viên điều phối yêu cầu.
2.1.4.3. Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2018 – 2020
Bảng 2.2: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2018 – 2020
Đơn vị tính: VNĐ
2018 | 2019 | 2020 | 2019/2018 (+/-) | 2020/2019 (+/-) | |
TỔNG TÀI SẢN | 3.178.456.299 | 3.631.833.733 | 3.947.468.403 | 453.377.434 | 315.634.670 |
Tài sản ngắn hạn | 2.631.733.398 | 3.108.802.159 | 3.455.550.713 | 477.066.761 | 346.748.554 |
Tài sản dài hạn | 546.722.901 | 523.031.574 | 491.917.690 | (23.691.327) | (31.113.884) |
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Theo bảng tình hình tài sản của công ty đưa ra từ năm 2018 đến năm 2020 ta thấy được tổng tài sản các năm tăng dần. Cụ thể, tổng tài sản năm 2018 đạt 3.178.456.299 đồng, qua năm 2019 tổng tài sản của công ty đạt 3.631.833.733 đồng, tăng lên đến 453.377.434 đồng so với năm 2018. Đến năm 2020 tổng tài sản của công ty đạt 3.947.468.403 đồng, tăng 315.634.670đồng so với năm 2019.
2.1.4.4. Tình hình nguồn vốn
Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2018 – 2020
Đơn vị tính: VNĐ
2018 | 2019 | 2020 | 2019/2018 (+/-) | 2020/2019 (+/-) | |
TỔNG NGUỒN VỐN | 3.178.456.299 | 3.631.833.733 | 3.947.468.403 | 453.377.434 | 315.634.670 |
Nợ phải trả | 1.212.912.678 | 1.656.613.232 | 1.951.858.434 | 443.700.554 | 295.245.202 |
Vốn chủ sở hữu | 1.965.543.621 | 1.975.220.501 | 1.995.609.696 | 9.676.880 | 20.389.195 |
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Quy mô nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Công nghệ cao Quốc Đạt thay đổi theo từng năm trong giai đoạn 2018 – 2020. Nguồn vốn liên tục tăng trong giai đoạn 2018 – 2020. Đóng tỉ lệ cao trong tổng nguồn vốn của công ty là do nguồn Vốn chủ sở hữu, bởi lẽ công ty chỉ có một chủ sở hữu đứng đầu và lãnh đạo công ty. Cụ thể, VCSH của công ty năm 2018 là 1.965.543.621 đồng, năm 2019 là 1.975.220.501 đồng, tăng 9.676.880 đồng so với năm 2018. Qua năm 2020, VCSH lại tăng lên 1.995.609.696 đồng, tăng lên 20.389.195 đồng so với năm 2019.
So với sự biến đổi của VCSH thì NPT luôn trong tình trạng tăng. Cụ thể, NPT của công ty năm 2018 là 1.212.912.678 đồng, năm 2019 là 1.656.613.232 đồng, tăng 443.700.554 đồng so với năm 2018. Qua năm 2020, NPT lại tăng lên 1.951.858.434 đồng, tăng lên 295.245.202 đồng so với năm 2018.
2.1.4.5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2018 – 2020
Đơn vị tính: VNĐ
2018 | 2019 | 2020 | 2019/2018 (+/-) | 2020/2019 (+/-) | |
DOANH THU | 1.628.088.456 | 1.646.553.196 | 1.671.408.135 | 18.464.740 | 24.854.939 |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 1.627.987.800 | 1.646.440.450 | 1.671.212.350 | 18.452.650 | 24.771.900 |
Doanh thu hoạt động tài chính | 100.656 | 112.746 | 147.814 | 12.090 | 35.068 |
Thu nhập khác | - | 34.357 | 47.971 | 34.357 | 13.560 |
CHI PHÍ | 325.150.157 | 410.337.461 | 466.917.718 | 85.187.304 | 56.580.257 |
Chi phí lãi vay | 12.595.719 | 15.724.359 | 19.831.719 | 3.128.640 | 4.107.360 |
Chi phí quản lý kinh doanh | 312.554.438 | 390.778.379 | 440.675.429 | 78.223.941 | 49.897.050 |
Chi phí thuế TNDN | - | 3.834.723 | 6.410.570 | 3.834.723 | 2.575.847 |
LỢI NHUẬN | 1.302.938.299 | 1.236.215.735 | 1.204.490.417 | (66.722.564) | (31.725.3118) |
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Từ bảng 5, ta thấy được giai đoạn 2018 -2020 kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty luôn có sự thay đổi liên tục, cụ thể:
Về Doanh thu
Tổng doanh thu của công ty năm 2019 đạt 1.646.553.196 đồng, so với năm 2018 doanh thu tăng 18.464.740 đồng. Đến năm 2020, doanh thu của công ty tăng lên 1.671.408.135 đồng, so với năm 2019 tăng 24.854.939 đồng. Thông qua đây ta có thể thấy, doanh thu qua các năm đều tăng.
Bán hàng và cung cấp dịch vụ là hoạt động chính, mang lại mức doanh thu lớn cho công ty và luôn tăng trong giai đoạn 2018 - 2020. Năm 2019, tăng 18.452.650 đồng so với năm 2018. Sang năm 2020, doanh thu từ nguồn này đạt 1.671.212.350 đồng , tăng 24.771.900 đồng so với năm 2019.
Ngoài bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp còn có thu nhập từ hoạt hoạt động tài chính. Doanh thu thu được từ hoạt động này không lớn nhưng vẫn có chuyển biển và tạo thêm nguồn thu cho công ty.
Cùng với sự gia tăng của tổng doanh thu, doanh thu từ các khoản khác cũng có sự gia tăng. Năm 2018, doanh thu từ hoạt động này đạt 100.656 triệu đồng . Nhưng đến năm 2019, nó đã góp thêm 112.746 đồng vào doanh thu. Sang năm 2020, khoản này lại tăng lên 147.814 đồng.
Về chi phí
Tổng chi phí của công ty năm 2019 là 410.337.461 đồng, tăng so với năm 2018 là 85.187.304 đồng. Năm 2020, tổng chi phí là 466.917.718 đồng , tăng 56.580.257 đồng so với năm 2019.
Chi phí quản lý kinh doanh là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí. Trong giai đoạn 2018-2020, chi phí từ hoạt động này có xu hướng tăng. Cụ thể, từ năm 2019, chi phí này tăng lên 78.223.941 đồng so với năm 2018. Đến năm 2020, chi phí này tăng 49.897.050 đồng so với năm 2019.
Các loại chi phí khác như chi phí lãi vay và chi phí thuế TNDN chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí. Đối với chi phí lãi vay, luôn tăng theo từng năm. Cụ thể trong giai đoạn 2018- 2020, chi phí này tăng từ 12.595.719 đồng lên 19.831.719 đồng. Còn về chi phí TNDN thì không phát sinh trong hai năm 2018; đến năm 2019, loại chi phí này là 3.834.723 đồng, năm 2020 là 6.410.570 đồng.
Về lợi nhuận
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 - 2020, ta thấy lợi nhuận của công ty qua các năm có xu hướng giảm. Cụ thể, lợi nhuận năm 2019 là 1.236.215.735 đồng, tức giảm 66.722.564 đồng so với năm 2018 (1.302.938.299 đồng). Năm 2020, lợi nhuận đạt 1.204.490.417 đồng, tức giảm 31.725.3118 đồng so với năm 2019. Bởi vì đây là giai đoạn mà công ty đang đi vào hoạt động nên đòi hỏi chi phí phát sinh lớn. Điều này đòi hỏi công ty cần phải nỗ lực và cố gắng hơn để có thể tăng doanh thu để từ đó giảm thiểu các chi phí.
2.2. Thực trạng dịch vụ bảo hành và sửa chữa máy in tại Công ty TNHH MTV Công nghệ cao Quốc Đạt
2.2.1. Các loại máy in mà công ty cung cấp
Máy in laser Brother HL 2321D
Hình 2.1: Máy in laser Brother HL 2321D
Máy in Brother 2321D có thiết kế hiện đại, in đảo mặt tự động giúp bạn đơn giản hóa công việc in ấn tài liệu, tốc độ in lên đến 30 trang/phút và giá bán hợp lý là lựa chọn hoàn hảo cho các doanh nghiệp và in gia đình.
Máy in laser Canon
Hiện tại, công ty đang cung cấp hai dòng máy in laser Canon gồm:
- Máy in laser Canon LBP 252D