Form Thực Hiện Các Phép Toán Cơ Bản Với Hai Toán Hạng



MessageBox.Show("Đăng nhập không thành công"); else

{

MessageBox.Show("Đăng nhập thành công"); txt_hoten.ResetText();

txt_masv.ResetText(); combo_chonlop.Text = ""; txt_hoten.Focus();

}

}

- Viết mã lệnh cho hàm kiểm tra chuỗi rỗng

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 312 trang tài liệu này.

bool kiemtra(string s)

{

if (string.IsNullOrWhiteSpace(s)) return true; else return false;

}

- Viết mã lệnh cho sự kiện kích chuột vào nút thoát

private void bt_thoat_Click(object sender, EventArgs e)

{

this.Close();

}

Kết quả chạy chương trình

Hình 1 31 Kết chạy chương trình đăng nhập 1 1 3 Bài tập thực hành Bài 1 1

Hình 1. 31. Kết chạy chương trình đăng nhập

1.1.3. Bài tập thực hành

Bài 1

Viết chương trình thực hiện các công việc sau:

1. Thiết kế Form theo mẫu:



Hình 1 32 Form thực hiện các phép toán cơ bản với hai toán hạng Yêu cầu 2

Hình 1. 32. Form thực hiện các phép toán cơ bản với hai toán hạng

Yêu cầu:

- Nhãn Toán hạng 1, Toán hạng 2, phép toán: Font Time New Roman, size 14, màu đen.

- Nhãn kết quả: Font Time New Roman, size 14, màu đen, in đậm.

- Điều khiển để nhập toán hạng 1, toán hạng 2 là textbox.

- Điều khiển để chọn phép tính là combobox.

- Điều khiển để hiển thị kết quả là Label

- Điều khiển “Tính toán”, “Thoát” là các Button.

2. Lập trình cho các sự kiện:

- Khi Load Form: các textbox để trống.

- Khi người dùng kích vào nút “Tính toán”: Kiểm tra xem đã nhập đủ dữ liệu chưa? Nếu chưa thì hiện lên hộp thoại thông báo và yêu cầu nhập lại. Ngược lại thì kiểm tra xem dữ liệu nhập vào có hợp lệ không? (dữ liệu nhập vào phải là số). Nếu không hợp lệ thì hiện lên hộp thoại thông báo và yêu cầu nhập lại. Ngược lại thực hiện phép tính tương ứng với giá trị của combobox phép tính, hiển thị kết quả ra nhãn kết quả.

- Khi người dùng kích vào nút “Thoát”: thực hiện kết thúc chương trình.

Hướng dẫn thực hiện:

1. Thiết kế Form theo yêu cầu đề bài

2. Phân tích yêu cầu:

Theo yêu cầu trên thì phải có một form chứa:

- Các đối tượng có nội dung “Toán hạng 1”, “Toán hạng 2”, “Phép tính”, “Kết quả” là các Label.

- Đối tượng ô để nhập toán hạng 1, toán hạng 2 là các Textbox.

- Điều khiển để chọn phép toán là Combobox.

- Điều khiển “Tính toán”, “Thoát” là các Button.

3. Hướng dẫn thực hiện

Thiết kế Form theo mẫu và gắn các điều khiển

- Để tạo điểu khiển toán hạng 1 theo yêu cầu cần thực hiện:

+ Kéo điều khiển Label từ cửa sổ Toolbox



+ Kích phải chuột vào Label chọn Properties và thiết lập các thuộc tính cho Label như sau:

Text: Toán hạng 1

Font: Time New Roman Size: 14

Font style: True

Thực hiện thao tác tương tự với nhãn toán hạng 2, phép tính, kết quả.

- Để tạo điều khiển txt_so1 tương ứng với nhãn toán hạng 1 theo yêu cầu cần thực hiện:

+ Kéo điểu khiển Textbox từ cửa sổ Toolbox vào Form.

+ Kích phải chuột vào Textbox chọn Properties và thiết lập các thuộc tính cho Textbox như sau:

Name: txt_so1

Font: Time New Roman Size: 14

Thực hiện tương tự với textbox để nhập toán hạng 2.

- Để tạo điều khiển button tính toán theo yêu cầu cần thực hiện các thao tác sau:

+ Kéo điều khiển Button từ cửa sổ Toolbox vào Form.

+ Kích phải chuột vào radiobutton và thiết lập các thuộc tính cho button này: Name: bt_tinhtoan

Thực hiện tương tự với nút thoát.

- Để tạo điều khiển ComboBox chọn phép tính theo yêu cầu cần thực hiện như

sau:


+ Kéo điều khiển ComboBox từ cửa sổ Toolbox vào Form.

+ Kích phải chuột vào ComboBox/Properties và thiết lập các thuộc tính: Name: combo_pheptoan

Items: gò 4 phép toán: +, -, *, /

Kết quả thiết kế Form

Hình 1 33 Kết quả thiết kế Form thực hiện phép tính Viết mã lệnh cho các 3

Hình 1. 33. Kết quả thiết kế Form thực hiện phép tính


Viết mã lệnh cho các sự kiện

- Viết mã lệnh cho hàm kiểm tra chuỗi rỗng

bool kiemtra(string s)

{

if (string.IsNullOrWhiteSpace(s)) return true; else return false;

}

- Viết mã lệnh cho hàm kiểm tra dữ liệu nhập vào.

bool kiemtra_dulieu(string s)

{ double so; if

(kiemtra(txt_so1.Text)||kiemtra(txt_so2.Text)||kiemtra(combo_pheptoan.Text)) return false;

if (!double.TryParse(txt_so1.Text, out so)) return false; if (!double.TryParse(txt_so2.Text, out so)) return false;

return true;

}

- Viết mã lệnh sự kiện Load Form

private void Form5_Load(object sender, EventArgs e)

{

txt_so1.ResetText(); txt_so2.ResetText(); txt_so1.Focus();

}

- Viết mã lệnh sự kiện kích chuột vào nút tính toán

private void bt_tinhtoan(object sender, EventArgs e)

{

if (!kiemtra_dulieu()) MessageBox.Show("Dữ liệu không hợp lệ"); else

{

float kq = 0;

th1= float.Parse(txt_so1.Text); th2= float.Parse(txt_so2.Text); bool kt = true;

switch (combo_pheptoan.Text.Trim())

{

case "+": kq = th1 + th2; break; case "-": kq = th1 - th2; break; case "*": kq = th1 * th2; break;

case "/": if (th2 != 0) kq = th1 / th2; else kt = false; break;

default: kt = false; break;



}

if(kt)

lb_ketqua.Text = " "+kq.ToString();

else MessageBox.Show("Không thực hiện tính toán được");

}

}

- Viết mã lệnh cho sự kiện kích chuột vào nút thoát

private void bt_thoat_Click(object sender, EventArgs e)

{

this.Close();

}

Kết quả chạy chương trình

Bài 2 Hình 1 34 Kết quả chạy chương trình Viết chương trình thực hiện các 4


Bài 2

Hình 1. 34. Kết quả chạy chương trình


Viết chương trình thực hiện các công việc sau:

1. Thiết kế Form theo mẫu


Hình 1 35 Form giải hệ phương trình bậc nhất Yêu cầu Nhãn nhập a nhập b 5

Hình 1. 35. Form giải hệ phương trình bậc nhất

Yêu cầu:

- Nhãn nhập a, nhập b, nhập c, nhập d, nhập e, nhập f : Font Time New Roman, size 14, màu đen.

- Điều khiển để nhập a, nhập b, nhập c, nhập d, nhập e, nhập f, kết quả là các textbox.

- Điều khiển “Giải hệ phương trình” là Button.

- Đối tương “Kết quả” là một Groupbox.


2. Lập trình cho các sự kiện:

- Khi Load Form: các textbox để trống.

- Khi người dùng kích vào nút “Giải hệ phương trình”: Kiểm tra xem đã nhập đủ dữ liệu chưa? Nếu chưa thì hiện lên hộp thoại thông báo và yêu cầu nhập lại. Ngược lại thì kiểm tra xem dữ liệu nhập vào có hợp lệ không? (dữ liệu nhập vào là số thực). Nếu không hợp lệ thì hiện lên hộp thoại thông báo và yêu cầu nhập lại. Ngược lại thực hiện giải hệ phương trình bậc nhất, hiển thị kết quả ra textbox kết quả.

- Khi người dùng kích vào nút “Thoát”: thực hiện kết thúc chương trình.

Hướng dẫn thực hiện:

1. Thiết kế Form theo yêu cầu đề bài

2. Phân tích yêu cầu:

Theo yêu cầu trên thì phải có một form chứa:

- Các đối tượng có nội dung “Nhập a”, “Nhập b”, “Nhập c”, “Nhập d”, “Nhập e”, “Nhập f”, là các Label.

- Đối tượng ô để nhập a, b, c, d, e, f là các Textbox.

- Đối tượng để hiển thị kết quả là textbox.

- Điều khiển “Giải hệ phương trình là Button.

3. Hướng dẫn thực hiện

Thiết kế Form theo mẫu và gắn các điều khiển

- Để tạo điểu khiển Nhập a theo yêu cầu cần thực hiện:

+ Kéo điều khiển Label từ cửa sổ Toolbox

+ Kích phải chuột vào Label chọn Properties và thiết lập các thuộc tính cho Label như sau:

Text: Toán hạng 1

Font: Time New Roman Size: 14

Font style: True

Thực hiện thao tác tương tự với nhãn nhập b, c, d, e, f.

- Để tạo điều khiển txt_a tương ứng với nhãn nhập a theo yêu cầu cần thực

hiện:


+ Kéo điểu khiển Textbox từ cửa sổ Toolbox vào Form.

+ Kích phải chuột vào Textbox chọn Properties và thiết lập các thuộc tính cho

Textbox như sau:

Name: txt_a

Font: Time New Roman Size: 14

Thực hiện tương tự với textbox để nhập b, c, d, e, f.



Textbox để hiển thị kết quả thực hiện tương tự, thiết lập thêm thuộc tính Multiline: true.

- Để tạo điều khiển button giải hệ phương trình theo yêu cầu cần thực hiện các thao tác sau:

+ Kéo điều khiển Button từ cửa sổ Toolbox vào Form.

+ Kích phải chuột vào radiobutton và thiết lập các thuộc tính cho button này: Name: bt_giaihpt

Thực hiện tương tự với nút thoát.

- Để tạo điều khiển Groupbox kết quả theo yêu cầu cần thực hiện như sau:

+ Kéo điều khiển Groupbox từ cửa sổ Toolbox vào Form.

+ Kích phải chuột vào GroupBox/Properties và thiết lập các thuộc tính: Text: Kết quả

Viết mã lệnh cho các sự kiện:

- Viết mã lệnh sự kiện Load Form

private void Form5_Load(object sender, EventArgs e)

{

txt_a.ResetText(); txt_b.ResetText(); txt_c.ResetText(); txt_d.ResetText(); txt_e.ResetText(); txt_f.ResetText(); txt_a.Focus();

}

- Viết mã lệnh cho hàm kiểm tra chuỗi rỗng

bool kiemtra(string s)

{

if (string.IsNullOrWhiteSpace(s)) return true; else return false;

}

- Viết mã lệnh cho hàm kiểm tra dữ liệu nhập vào.

bool kiemtra_dulieu(string s)

{ double so;

if (kiemtra(txt_a.Text)||kiemtra(txt_b.Text)||kiemtra(txt_c.Text)|| kiemtra(txt_d.Text)||kiemtra(txt_e.Text)||kiemtra(txt_f.Text)) return return false;



if (!double.TryParse(txt_a.Text, out so)) return false; if (!double.TryParse(txt_b.Text, out so)) return false; if (!double.TryParse(txt_c.Text, out so)) return false; if (!double.TryParse(txt_d.Text, out so)) return false; if (!double.TryParse(txt_e.Text, out so)) return false; if (!double.TryParse(txt_f.Text, out so)) return false;

return true;

}

- Viết mã lệnh cho sự kiện kích chuột vào nút Giải hệ phương trình

private void bt_giaihpt_Click(object sender, EventArgs e)

{

if (kiemtra_dulieu())

{

double a, b, c, d, e, f;

a= double.Parse(txt_a.Text); b= double.Parse(txt_b.Text); c= double.Parse(txt_c.Text); d= double.Parse(txt_d.Text); e= double.Parse(txt_e.Text); f= double.Parse(txt_f.Text); txt_ketqua.Text = "";

double D, Dx, Dy; D = a * d - b * c; Dx = e * d - b * f; Dy = a * f - e * c;

if (D != 0) txt_ketqua.Text += "nHệ phương trình có nghiệm duy nhất:nx = " + (Dx / D).ToString() + "ny = " + (Dy / D).ToString();

else if (Dx == 0 && Dy == 0) txt_ketqua.Text += "nHệ phương trình vô số nghiệm";

else txt_ketqua.Text += "nHệ phương trình vô nghiệm";

}

else MessageBox.Show("Nhập hệ số không thỏa mãn");

}

Kết quả chạy chương trình

Xem tất cả 312 trang.

Ngày đăng: 16/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí