Như vậy chúng ta thấy gần 80% lượng mủ cao su xuất khẩu dạng nguyên liệu thiên nhiên và 20% được sử dụng trong nước để sản xuất cao su kỹ thuật. Nguyên nhân chính là Việt Nam chưa có nhà máy chế biến cao su tổng hợp. Cao su tự nhiên sau khi được xuất khẩu sẽ được các nhà máy chế biến thành cao su tổng hợp rồi xuất ngược lại Việt Nam phục vụ sản xuất cao su kỹ thuật. Qua tìm hiểu tại Công ty TNHH MTV cao su 75 cho thấy 70% nguyên liệu là cao su tổng hợp, 20% là cao su thiên nhiên và 10% hóa chất phụ gia.
Vậy để đem lợi ích cho người trồng cao su, doanh nghiệp sản xuất cao su kỹ thuật trong nước cần phải đầu tư xây dựng nhà máy chế biến cao su phục vụ nhu cầu nguyên vật liệu cho ngành vật liệu cao su ở Việt Nam, chủ động nguồn cung cấp cao su nguyên liệu tránh phụ thuộc vào nguồn nguyên vật liệu từ nước ngoài.
3.3.4. Kiến nghị với các cơ quan Nhà nước
Trong nền kinh tế thị trường, hội nhập, nhiều khủng hoảng và thiên tai, dịch bệnh như hiện nay, các nỗ lực của doanh nghiệp sẽ đạt được những kết quả khả quan hơn nếu có được sự hỗ trợ của Nhà nước. Công ty TNHH MTV Cao su 75 vốn vẫn là công ty có vốn Nhà nước, nên vẫn cần sự hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bằng các chính sách hỗ trợ như sau:
Khuyến khích hơn nữa các Công ty, doanh nghiệp Nhà nước làm ăn kinh tế, cạnh tranh bình đẳng trên thị trường, mang lại nguồn lợi cho Bộ quốc phòng, cho Nhà nước
Nhà nước cùng các cơ quan liên quan cần phải có kế hoạch kiểm tra chặt chẽ về chất lượng sản phẩm cao su kỹ thuật, độ an toàn khi sử dụng của sản phẩm, nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các cơ sở sản xuất không có giấy phép kinh doanh cũng như nhãn hiệu hàng hóa không rõ ràng tránh tình trạng trà trộn bán và tiêu thụ hàng giả, hàng kém chất lượng, gâu hậu quả khi sử dụng và tâm lý hoang mang cho người tiêu dùng. Cần xử lý nghiêm minh những nhà máy, đơn vị sản xuất cung ứng sản phẩm cao su kỹ thuật sử dụng những nguyên liệu kém chất lượng, xử lý khí thải khi sản xuất không hợp lý, không thu hồi ngược và xử lý sản phẩm hư hỏng, gây ảnh hưởng tới sức khỏe, tính mạng của người sử dụng.
Đầu tư và tạo điều kiện cho các vùng sản xuất cao su nguyên liệu, từng bước giúp phát triển các vùng chuyên canh cây cao su, biến cây này thành cây trồng xóa đói giảm nghèo mà các công ty sản xuất cần nguyên liệu cao su tự nhiên chủ động và ổn định nguồn nguyên liệu trong nước.
Chính sách ưu đãi sử dụng hàng Việt Nam. Qua tìm hiểu thực tế, khi tham gia đấu thầu cung cấp hàng hóa, hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ ở Việt Nam được hưởng ưu đãi 7.5%. Tuy nhiên với trình độ quản lý, dây chuyền thiết bị, công nghệ sản xuất của đối thủ đã đi trước chúng ta cả thập kỷ, vốn dĩ đã không cạnh tranh được. Vì vậy, để thúc đẩy hàng hóa trong nước đặc biệt là ngành cao su kỹ thuật phải có chính sách mạnh hơn nữa, sâu xát hơn để tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong nước tăng sức cạnh tranh.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Chương 3, tác giả đã đưa ra những quan điểm, định hướng quản trị chuỗi cung ứng của Công ty TNHH MTV Cao su 75, từ đó, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng của Công ty. Hoàn thiện chuỗi cung ứng là một việc làm khó khăn, đòi hỏi sự quyết tâm cao độ của Ban Tổng Giám đốc và sự cố gắng của toàn bộ nhân viên trong công ty nhằm tăng hiệu suất trong lao động, nâng cao giá trị của công ty với chi phí hoạt động tốt nhất có thể.
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường vấn đề được đặt lên hàng đầu với mọi doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế. Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì mới đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với những doanh nghiệp khác vừa tích lũy được kinh nghiệp lại vừa mở rộng được sản xuất kinh doanh.
Để làm được điều đó công ty phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như hiệu quả của hoạt động chuỗi cung ứng, các mặt mạnh, những mặt yếu của công ty trong mối quan hệ với môi trường vi mô và vĩ mô và tìm ra những giải pháp để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế.
KẾT LUẬN
Quản trị chuỗi cung ứng tốt sẽ đem lại lợi thế cạnh tranh. Một chiến lược cạnh tranh tốt là một chiến lược có thể phát huy tối đa hiệu quả của chuỗi giá trị trong doanh nghiệp, bắt đầu từ việc phát triển sản phẩm mới, marketing/bán hàng, sản xuất, phân phối và dịch vụ. Việc thực hiện đòi hỏi phải có sự tham gia, phối hợp đồng bộ của các bộ phận trong chuỗi, từ chiến lược phát triển sản phẩm mới nhằm đưa ra định hướng phát triển sản phẩm nào trong tương lai; chiến lược marketing và bán hàng xác định các phân khúc thị trường, cách thức định vị sản phẩm, định giá và các chính sách bán hàng đến chiến lược mua hàng, vận chuyển, tồn kho, phân phối, dịch vụ khách hàng…
Đối với các công ty nói chung và Công ty TNHH MTV Cao su 75 nói riêng, quản trị chuỗi cung ứng có vai trò rất to lớn, bởi nó giải quyết cả đầu ra lẫn đầu vào của doanh nghiệp một cách hiệu quả. Nhờ có thể tối ưu hóa quá trình luân chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ mà SCM có thể giúp tiết kiệm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. Có không ít doanh nghiệp đã gặt hái thành công lớn nhờ biết áp dụng giải pháp SCM thích hợp, ngược lại cũng có nhiều công ty gặp khó khăn, thất bại do đưa ra các quyết định sai lầm, như chọn sai nguồn cung cấp nguyên vật liệu, chọn sai vị trí kho bãi, tính toán lượng dự trữ không phù hợp, tổ chức vận chuyển rắc rối, chồng chéo lên nhau…
Chính SCM đóng vai trò then chốt trong việc đưa sản phẩm đến đúng nơi cần đến vào đúng thời điểm thích hợp. Mục tiêu lớn nhất của SCM là cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng với tổng chi phí nhỏ nhất. Công ty TNHH MTV Cao su 75 đang từng bước tạo dựng chuỗi cung ứng trong sản xuất – kinh doanh sản phẩm cao su kỹ thuật.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. An Thị Thanh Nhàn (2021)chủ biên, Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứng, NXB Thống kê
2. Bùi Huy Toàn (2018), Quản trị chuỗi cung ứng sản phẩm thức ăn chăn nuôi tại Công ty cổ phần tập đoàn Dabaco Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Đại học Thương mại
3. Công ty TNHH MTV Cao su 75 http://caosu75.com.vn/
4. David Taylor, Ph.D., (2003). Supply Chain A Manager's Guide, Addison Wesley Publisher.
5. Debra Hofman, Sự thành công của 25 chuỗi cung ứng hàng đầu thế giới [online], VSCI,
http://supplychaininsight.vn/home/component/k2/item/720.html
6. Đoàn Thị Hồng Vân (2002). Quản trị cung ứng. NXB Thống kê
7. Đoàn Thị Hồng Vân (2011) chủ biên, Nghiên cứu chuỗi cung ứng và giải pháp để các doanh nghiệp Việt Nam gia nhập chuỗi cung ứng toàn cầu, NXB Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh.
8. Đoàn Thị Hồng Vân, Nguyễn Xuân Minh, Kim Ngọc Đạt, Quản trị chuỗi cung ứng, NXB Tổng Hợp Tp.Hồ Chí Minh, 2011.
9. F. Roberts Jacobs & Richard B.Chase, Operational management and supply chain chain, Mc Graw Hill, 2015.
10 Ganeshan và Harrison (1995), Giới thiệu về quản trị chuỗi cung ứng, Đại học Penn State, Đại học Park, PA.
11 Hiệp hội Cao su Việt Nam https://www.vra.com.vn/hoat-dong/moi-tham- du- hoi-thao-va-hop-mat-doanh-nhan-hiep-hoi- cao-su-viet-nam-nam- 2018.10911.html
12 Hugos M, Essentials of supply chain management, Hoboken, N.J.Wiley, 2013.
13 Irwin and McGraw-Hill (1998), Nguyên tắc cơ bản của Quản Trị Logistics, Boston, MA.
14 James R. Stock và Douglas M. Lamber (2000), Strategic Logistics Management.
15 Karl May, BLV International, Information for the Members of BVL International,[online], http://www.bvl.de/misc/filePush.php?id=19047&name=BVL+LOG.Letter+J une+20 12.pdf
16 Kate Vitasek (2005). Supply Chain Visions
17 Katherine V.Schinasi (1998), Dod can helps contribute more to weapon system program.
18 Lê Thị Diệu Chi (2013), Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị
chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng NUTIFOOD, Khoa QTKD, ĐHKT TP.HCM
19 Lê Thị Thủy (2013), Quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty TNHH một thành viên cao su Kon Tum, Luận văn thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng.
20 Martin Christopher (1992) – Logistics and Supply Chain Management. 21 McGraw-Hill Higher Education, ISBN-10: 0256136874.
22 Nguyễn Công Bình (2008). Quản trị chuỗi cung ứng. NXB Thống Kê.
23 Nguyễn Kiên Trung (2014), Hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty cổ phần Bibica đến năm 2020, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường ĐH Công nghệ TP.HCM
24 Nguyễn Kim Anh, Tài liệu hướng dẫn học tập chuỗi cung ứng, Đại Học Mở TP.Hồ Chí Minh, 2006.
25 Nguyễn Thị Hồng Đăng (2006). Ứng dụng một số mô hình lý thuyết chuỗi cung ứng trong việc cải tiến hiệu suất hoạt động chuỗi cung ứng công ty Koda. Khoa QTKD, ĐHBK TP.HCM
26 Nguyễn Thị Lan Hương (2016), Hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty cổ phần giấy Vạn Điểm, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Đại học Thương mại
27 Phạm Văn Tài (2019), Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng ngành cao su Việt Nam trong giai đoạn hội nhập quốc tế hiện nay, Tạp chí Khoa học công nghệ giao thông vận tải, số 32-05/2019, tr 99-105
28 Sumuel H Huang, Sunnil K Sheoran, Harshal Keskar. Computer assisted SC Cofiguration based on SC Operation reference Model.
29 Sunil Chopra, Peter Meindl (2007), Supply chain management, Pearson Prentice Hall, New Jersey.
30 Tổng cục thống kê https://www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=217 ngày 2/5/2019
31 Trần Thanh Tuấn, Hoàn thiện chuỗi cung ứng cá tra tại công ty TNHH sản xuất-TM-DV Thuận An, tỉnh An Giang, luận văn thạc sĩ, Đại Học Trà Vinh (2016).
32 Trần Thị Thu Hương (2019), Phát triển logistic ngược trong chuỗi cung ứng sản phẩm nhựa Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Đại học Thương mại
Tiêu chí đánh giá | Kết luận | Nội dung cần cải tiến | Ghi chú | |
1 | Tình hình tài chính | |||
2 | Quản lý chất lượng | |||
3 | Quản lý tồn kho | |||
4 | Tiến độ giao hàng | |||
5 | Số lượng/ đơn hàng | |||
6 | Thời gian xử lý đơn hàng | |||
7 | Hồ sơ giao hàng | |||
8 | Chất lượng bao gói | |||
9 | Xử lý khiếu nại | |||
Tiếp tục duy trì Loại bỏ NCC |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Về Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Sản Phẩm Cao Su Kỹ Thuật Và Phân Tích Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su 75
- Dự Báo Sản Lượng Tiêu Thụ Sản Phẩm Cao Su Của Công Ty Trên Thị Trường 2022-2025
- Giải Pháp Về Phân Phối Sản Phẩm Cao Su Kỹ Thuật
- Quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cao su 75 - 16
- Quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cao su 75 - 17
Xem toàn bộ 137 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng KHVT)
Tên nhà cung ứng | Tên vật tư cung ứng | Ghi chó | |
1 | Công ty TNHH SX TM TTH | Cao su, vải, cáp, hoá chất | |
2 | Công ty TNHH Orion | Cao su, vải, cáp, hoá chất | |
3 | Công ty TNHH Quốc Tế Việt Trung | Cao su, vải, cáp, hoá chất | |
4 | Công ty CP DV GT Nhật Quang | Cao su, vải, cáp, hoá chất | |
5 | Công ty TNHH Techica | Cao su, vải, cáp, hoá chất | |
6 | Công ty TNHH VK Rubber | Cao su, vải, cáp, hoá chất | |
7 | Công ty TNHH TM TH Trường sinh | Cao su | |
8 | Công ty CP Dệt Công nghiệp Hà Nội | Vải | |
9 | Wuhu shz Industrial Fabrics Co.,ltd | Vải | |
10 | Shandong Helon Polytex Chemical Fibre Co.,ltd | Vải | |
11 | Jiangsu Taiji Industry New Materials Co.,ltd | Vải | |
12 | Shanxi Lixin Chemical Co.,ltd | Hoá chất | |
13 | Hongkong Best Chemical Co.,ltd | Hoá chất | |
14 | Jiangsu Kaiwei Advanced material Technology Co.,ltd | Cáp thép | |
15 | Viettrung International (Hongkong) Ltd | Cao su, vải, cáp, hoá chất | |
16 | Textile Enterprises Limited | Cao su, vải, cáp, hoá chất | |
17 | Jungwoo Co.,ltd | Cao su, vải, cáp, hoá chất | |
18 | Lucky Overseas Pte.Ltd | Cao su, vải, cáp, hoá chất | |
19 | Công ty TNHH TM Nhất Tài Lộc | Cao su |
Danh sách nhà cung cấp trong nước được phê duyệt
Tên nhà cung ứng | Tên vật tư cung ứng | Ghi chó | |
1 | Công ty CP KS chế biến Tân Kỳ | Bột nhẹ CaCO3 | |
2 | Công ty TNHH TM Bảo Tượng | Cao su, hoá chất | |
3 | Công ty TNHH Hoá chất Hồng Phát | Hoá chất | |
4 | Công ty TNHH Công nghệ Đài Việt | Cao su tái sinh Việt Nam |
Công ty TNHH Đại Long | Cao su, hoá chất | ||
6 | Công ty CP Quốc tế An Lộc Phát | Hoá chất | |
7 | Công ty TNHH ĐT và TM SII | Hoá chất | |
8 | Công ty TNHH Hoá Chất Việt Quang | Hoá chất | |
9 | CN Công ty TNHH BEHN MEYER tại Bắc Ninh | Cao su, hoá chất | |
10 | Công ty TNHH CYN | Hoá chất | |
11 | Công ty TNHH BRENNTAG | Hoá chất | |
12 | Công ty TNHH INNOTECH MATERIAL | Hoá chất | |
13 | Công ty TNHH Truyền Thông NEWLINKS | Hoá chất | |
14 | Công ty TNHH LIKAN VINA | Hoá chất tẩy khuôn | |
15 | Công ty TNHH Hóa chất Long Long | Cao su tái sinh RR02 | |
16 | Công ty TNHH OBITAN | Hoá chất | |
17 | Công ty CP 7P | Hoá chất | |
18 | Công ty CP Hóa phẩm Ba Nhất | CaCO3 | |
19 | Công ty CP An Gia Vũ | Sắt thép | |
20 | Công ty CP ECO Việt Nam | Sắt thép | |
21 | Công ty TNHH Kim Khí Gia Lâm | Sắt thép | |
22 | Tổng công ty Kinh tế kĩ thuật công nghiệp Quốc phòng | Sắt thép |
Nguồn: Phòng KHVT