So Sánh Quy Mô Tăng Chi Của Các Cơ Sở Bồi Dưỡng Cán Bộ Ngành Tài Chính Giai Đoạn 2015­2019


Đơn vị tính: Triệu đồng


Nguồn: Cục Kế hoạch tài chính, Bộ Tài chính

Biểu đồ 2.: So sánh quy mô tăng chi của các cơ sở bồi dưỡng cán bộ ngành Tài chính giai đoạn 2015­2019

Về cơ cấu, tỷ trọng chi từ nguồn NSNN cấp của các cơ sở bồi dưỡng cán bộ ngành Tài chính trong giai đoạn 2015­2019 có xu hướng tăng qua các năm và

chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi của các cơ

sở bồi dưỡng cán bộ

ngành Tài

chính: Năm 2015 là 51,61%; năm 2016 là 61,18%; năm 2017 là 59,46%; năm 2018 là 59,46%; năm 2019 là 61,48%. Chi từ nguồn ngoài NSNN chiếm tỷ trọng nhỏ hơn trong tổng số chi và có xu hướng giảm dần. Cụ thể: năm 2015 là 48,39%; năm 2016 là 38,82%; năm 2017 là 40,54%; năm 2018 là 40,54%; năm 2019 là 38,52%.

Trong đó, trường Nghiệp vụ Thuế và trường Hải quan Việt Nam chi từ nguồn NSNN cấp chiếm 100%.

Nguồn Cục Kế hoạch tài chính Bộ Tài chính Biểu đồ 2 Cơ cấu chi của các 1

Nguồn: Cục Kế hoạch tài chính, Bộ Tài chính

Biểu đồ 2.: Cơ cấu chi của các cơ sở bồi dưỡng cán bộ ngành Tài chính giai đoạn 2015­2019

Đối với nguồn NSNN cấp

Trên cơ sở

quy định tại nghị

định 16/2015/N ­CP ngày 14/02/2006 của

Chính phủ, Bộ Tài chính giao cho các cơ sở bồi dưỡng ngành thực hiện tự chủ về nguồn tài chính và nội dung chi của đơn vị, Bộ Tài chính thực hiện công tác kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các đơn vị thực hiện. Mỗi đơn vị xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ với những mức chi khác nhau tuỳ thuộc vào nguồn tài chính của đơn vị trình Bộ Tài chính phê duyệt.

Nội dung chi và quản lý chi của các cơ sở bồi dưỡng cán bộ ngành Tài chính bao gồm 4 nhóm chi. Thể hiện:

Bảng 2.0: Nội dung chi nguồn NSNN cấp của các cơ sở bồi dưỡng cán bộ ngành Tài chính giai đoạn 2015­2019

Đơn vị: Triệu đồng


Nội dung

2015

2016

2017

2018

2019

Chi thanh toán cá nhân

27.917

36.437

46.517

55.342

55.763

Trường BDCB tài chính

4.463

5.025

­

5.267

5.592

Trường Nghiệp vụ Thuế

5.617

10.732

14.097

15.764

16.118

Trường Hải quan Việt Nam

11.703

13.621

13.151

11.311

11.885

Trường Nghiệp vụ Kho bạc

­

­

12.467

16.643

15.144

TT BD NV Dự trữ nhà nước

1.848

2.079

2.097

1.518

1.585

TT NCKH & ĐT chứng

khoán

4.286

4.980

4.705

4.839

5.439

Chi nghiệp vụ chuyên môn

2.482

2.367

2.065

1.884

3.298

Trường BDCB tài chính

­

1

­

­

­

Trường Nghiệp vụ Thuế

134

957

744

675

1.440

Trường Hải quan Việt Nam

416

454

686

455

721

Trường Nghiệp vụ Kho bạc

­

­

­

­

0

TT BD NV Dự trữ nhà nước

300

412

409

747

690

TT NCKH & ĐT chứng

khoán

1.632

543

226

7

447

Chi mua sắm. sửa chữa

6.329

36.427

39.162

11.295

16.372

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 221 trang tài liệu này.


Trường BDCB tài chính

184

2.344

­

4.149

3.122

Trường Nghiệp vụ Thuế

510

28.311

5.417

1.508

3.305

Trường Hải quan Việt Nam

5.398

5.575

30.921

3.168

9.721

Trường Nghiệp vụ Kho bạc

­

­

1.945

2.290

57

TT BD NV Dự trữ nhà nước

235

166

818

164

96

TT NCKH & ĐT chứng

khoán

2

31

61

16

71

Chi khác

43.723

47.823

58.24

3

80.98

4

54.221

Trường BDCB tài chính

17.063

16.272

30.514

20.237

21.555

Trường Nghiệp vụ Thuế

13.837

15.107

13.769

15.057

12.700

Trường Hải quan Việt Nam

6.545

8.281

6.885

39.45

5

15.690

Trường Nghiệp vụ Kho bạc

2.278

2.286

362

479

435

TT BD NV Dự trữ nhà nước

1.595

1.863

2.094

2.427

1.709

TT NCKH & ĐT chứng

khoán

2.405

4.014

4.619

3.329

2.132

Nguồn: Cục Kế hoạch tài chính, Bộ Tài chính

Nội dung chi thanh toán cá nhân của các cơ sở bồi dưỡng cán bộ ngành Tài chính trong giai đoạn 2015­2019 từ nguồn NSNN cấp có xu hướng tăng đều qua

các năm; Chi nghiệp vụ chuyên môn có xu hướng ổn định; Chi mua sắm, sửa

chữa năm 2016 và 2017 tăng nhanh; Chi khác có xu hướng tăng nhanh nhất, tuy nhiên đến năm 2018, 2019 các khoản chi có xu hướng giảm.


Nguồn Cục Kế hoạch tài chính Bộ Tài chính Biểu đồ 2 Tỷ trọng các 2

Nguồn: Cục Kế hoạch tài chính, Bộ Tài chính

Biểu đồ 2.: Tỷ trọng các khoản chi từ nguồn NSNN cấp của các cơ sở bồi dưỡng cán bộ ngành Tài chính giai đoạn 2015­2019

+ Chi thanh toán cho cá nhân: chiếm tỷ trọng tương đối, khoảng 25­

47%trong tổng chi từ nguồn NSNN cấp hàng năm của đơn vị, chủ yếu là chi tiền lương, tiền công cho lao động hợp đồng, phụ cấp lương và các khoản đóng góp. Các cơ sở bồi dưỡng cán bộ ngành Tài chính đã tập trung nguồn kinh phí thường xuyên để giải quyết tốt chế độ tiền lương, tiền công cho đội ngũ cán bộ của các cơ sở.

+ Chi phí nghiệp vụ chuyên môn: chiếm tỷ trọng trên 1% ­ 2% trongtổng

chi từ

nguồn NSNN cấp hàng năm của các cơ

sở, chủ

yếu là tiền giảng cho

giảng viên, chi phí đi lại, ăn nghỉ cho giảng viên, chi thuê hội trường, in ấn tài liệu, giáo trình...

+Chi mua sắm, sửa chữa tài sản: Năm 2016 và 2017 chiếm tỷ trọng cao

(28­29%) trongtổng chi từ

nguồn NSNN cấp, do trường Nghiệp vụ

Thuế và

trường Hải quan Việt nam thực hiệnchi mua sắm tài sản trang bị cho Trung Tâm bồi dưỡng cán bộ Miền Trung và Miền Nam.

+ Chi khác: chiếm tỷ trọng lớn từ 38­54% trong tổng chi từ nguồn NSNN

cấp hàng năm của các cơ

sở, chủ

yếu là các khoản chi bảo hiểm tài sản và

phương tiện các đơn vị dự toán, chi kỷ niệm các ngày lễ lớn, các khoản phí, lệ phí của các đơn vị dự toán, chi cho công tác đảng và các khoản chi khác.

Đối với nguồn ngoài NSNN

Bảng 2.: Nội dung chi nguồn ngoài NSNN của các cơ sở bồi dưỡng cán bộ ngành Tài chính giai đoạn 2015­2019

Đơn vị: Triệu đồng


Nội dung

2015

2016

2017

2018

2019

Chi thanh toán cá nhân

4.491

267

21.992

17.168

23.599

Trường BDCB tài chính

­

­


­

­

Trường Nghiệp vụ Thuế

­

­

­

­

­

Trường Hải quan Việt Nam

­

­

­

­

­

Trường Nghiệp vụ Kho bạc

­

­

19.822

17.157

23.407

TT BD NV Dự trữ nhà nước

206

221

186

11

44

TT NCKH & ĐT chứng khoán

4.285

46

1.984

­

148

Chi nghiệp vụ chuyên môn

1.684

96

4.402

3.358

358

Trường BDCB tài chính

­

­


­

­

Trường Nghiệp vụ Thuế

­

­

­

­

­

Trường Hải quan Việt Nam

­

­

­

­

­

Trường Nghiệp vụ Kho bạc

­

­

4.376

3.358

255

TT BD NV Dự trữ nhà nước

­

­

12

­

103

TT NCKH & ĐT chứng khoán

1.684

96

14

­

­

Chi mua sắm. sửa chữa

132

146

3.040

2.314

16

Trường BDCB tài chính

­

­


­

­

Trường Nghiệp vụ Thuế

­

­

­

­

­

Trường Hải quan Việt Nam

­

­

­

­

­

Trường Nghiệp vụ Kho bạc

­

­

2.892

2.290

­

TT BD NV Dự trữ nhà nước

1

7

36

8

16

TT NCKH & ĐT chứng khoán

131

139

112

16

­

Chi khác

69.127

77.566

70.099

79.104

81913

Trường BDCB tài chính

15.801

21.108

45.615

60.303

66.267

Trường Nghiệp vụ Thuế

­

­

­

­

­

Trường Hải quan Việt Nam

­

­

­

­

­


Trường Nghiệp vụ Kho bạc

41.857

37.619

6.004

6.854

4.546

TT BD NV Dự trữ nhà nước

269

139

399

450

407

TT NCKH & ĐT chứng khoán

11.200

18.700

18.081

11.497

10.693

Nguồn: Cục Kế hoạch tài chính, Bộ Tài chính

Nội dung chi thanh toán cá nhân; chi nghiệp vụ chuyên môn; chi mua sắm, sửa chữa và chi khác của các cơ sở bồi dưỡng cán bộ ngành Tài chính trong giai đoạn 2015­2019 từ nguồn ngoài NSNN chỉ tập trung vào trường Nghiệp vụ Kho bạc, TT BD nghiệp vụ Dự trữ nhà nước và TT NCKH và Đào tạo chứng khoán. Trong đó, chi khác chiếm tỷ trọng chủ yếu của chi nguồn ngoài NSNN. Khoản chi này tăng lên là do các trường Nghiệp vụ Kho bạc, TT BD nghiệp vụ Dự trữ nhà nước và TT NCKH và Đào tạo chứng khoán mở rộng quy mô bồi dưỡng, số lượng các lớp thu sự nghiệp ngày càng tăng.


Bảng 2.12: Tỷ trọng các khoản chi từ nguồn ngoài NSNN cấp của các cơ sở bồi dưỡng cán bộ ngành Tài chính giai đoạn 2015­2019

Đơn vị: Triệu đồng


Nội dung

2015

2016

2017

2018

2019

Chi thanh toán cá nhân

4.491

267

21.992

17.168

23.599

So với chi nguồn ngoài

NSNN

5,96%

0,33%

20,09

%

15,97%

22,29%

Chi nghiệp vụ chuyên môn

1.684

96

4.402

3.358

358

So với chi nguồn ngoài

NSNN

2,23%

0,12%

4,42%

2,12%

0,34%

Chi mua sắm. sửa chữa

132

146

3.040

2.314

16


So với chi nguồn ngoài

NSNN

0,17%

0,18%

3,05%

2,16%

0,0151%

Chi khác

69.127

77.566

70.099

79.104

81913

So với chi nguồn ngoài

NSNN

91,64%

99,37%

70,42

%

78,75%

77,360%

Chi nguồn ngoài NSNN

100%

100%

100%

100%

100%

Nguồn:Cục Kế hoạch tài chính, Bộ Tài chính

+Chi thanh toán cho cá nhân: Năm 2015, chiếm tỷ trọng5,96% đến năm 2017 là 16,11%; Năm 2018 là15,97%; năm 2019 là 22,29%trong tổngchi từ nguồn ngoài NSNN của 4 cơ sở bồi dưỡng. Chủ yếu là chi các chế độ cho cán bộ quản

lý các lớp học; tiền công cho cán bộ khoản phúc lợi cho cán bộ, viên chức…

hợp đồng; tiền lương tăng thêm và các

+ Chi phí nghiệp vụ chuyên môn: chiếm tỷ trọng thấp,khoảng trêndưới 2% trongtổng chi từ nguồn ngoài NSNN hàng năm của 3 cơ sở bồi dưỡng, chủ yếu là chi phí trực tiếp tổ chức lớp học như: thuê mướn hội trường, ăn nghỉ, đi lại, thù lao giảng viên, các khoảng chi hàng hóa dịch vụ khác phục vụ các lớp học.

+ Chi mua sắm, sửa chữa tài sản:

chiếm tỷ lệ

thấp, khoảng dưới 2%

trong tổng chi từ nguồn ngoài NSNN hàng năm của 3 cơ sở bồi dưỡng, chủ yếu sữa chữa máy móc thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ làm viêc và giảng dạy.

+ Chi khác: chiếm tỷ trọng lớn nhất trên dưới từ 70­90% trong tổng chi từ nguồn ngoài NSNN hàng năm của 4 cơ sở bồi dưỡng, chủ yếu là chi nộp thuế, đầu tư vào tài sản, chi bảo hiểm tài sản và phương tiện, tiếp khách...

Nhìn chung, các cơ sở bồi dưỡng cán bộ ngành Tài chính ưu tiên kinh phí thường xuyên NSNN cấp để thanh toán chế độ tiền lương, phụ cấp lương, phúc lợi tập thể... cho cán bộ, viên chức, chi thanh toán các dịch vụ công, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc để phục vụ quá trình làm việc; kinh phí không thường xuyên phần lớn phục vụ cho chi cho mua sắm, sữa chữa tài sản và các khoản chi

khác. Song, chi cho công tác chuyên môn trong tổng số chi nguồn ngoài NSNN vẫn còn rất hạn chế.

2.3.2.3 Thực trạng quản lý kết quả hoạt động tài chính

Hàng năm căn cứ vào kết quả hoạt động tài chính, sau khi trang trải toàn bộ chi phí, nộp thuế và các khoản nộp khác theo quy định hiện hành, các cơ sở bồi dưỡng cán bộ ngành Tài chính xác định phần chênh lệch thu chi (tổng thu ­ tổng chi). Phần chênh lệch thu ­ chi được sử dụng để trích lập các quỹ theo đúng các quy định của nhà nước.

Về cân đối tài chính

Bảng 2.13: Cân đối tài chính của các cơ sở bồi dưỡng cán bộ ngành Tài chính giai đoạn 2015­2019

Đơn vị: Triệu đồng


Nội dung

2015

2016

2017

2018

2019

Tổng số nguồn thu

156.918

203.46

4

252.706

256.975

259.830

Trường BDCB tài chính

38.544

47.085

81.677

94.143

99.099

Trường Nghiệp vụ Thuế

20.098

55.107

34.027

33.004

33.563

Trường Hải quan Việt Nam

24.062

27.931

51.643

54.389

38.017

Trường Nghiệp vụ Kho bạc

44.135

39.905

49.409

50.057

65.270

TT BD NV Dự trữ nhà nước

4.454

4.887

6.148

5.678

4.950

TT NCKH & ĐT chứng khoán

25.625

28.549

29.802

19.704

18.930

Tổng số chi

155.885

201.129

245.529

251.449

235.540

Trường BDCB tài chính

37.511

44.750

76.129

89.956

96536

Trường Nghiệp vụ Thuế

20.098

55.107

34.027

33.004

33563

Trường Hải quan Việt Nam

24.062

27.931

51.643

54.389

38017

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 30/11/2022