Nguồn: Văn bản pháp luật của NHNN giai đoạn 1991-1997
Như vậy, đến thời điểm trước Luật các TCTD năm 1997, NHNN đã tạo khung pháp lý cho các NHTMCP thực hiện đa dạng các loại cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, các phương thức cho vay luân chuyển và cho vay món; các loại
bảo lãnh dự
thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo đảm hoàn trả
tiền
ứng
trước, bảo đảm thanh toán, đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo đảm hoàn trả vốn vay. Tuy nhiên, về văn bản hướng dẫn qua nhiều lần sửa đổi, bổ sung, các loại cho vay vẫn còn 2 quy định tách biệt và 2 quy định riêng cho hoạt động bảo lãnh ngân hàng.
Quy định pháp luật trong giai đoạn trong giai đoạn thi hành Luật NHNN và Luật các TCTD năm 1997:
Bảng 2.22. Quy định pháp luật về đa dạng hóa các loại và phương thức cấp tín dụng trong giai đoạn thi hành Luật NHNN và Luật các TCTD năm 1997
Nội dung đa dạng hóa các loại và phương thức cấp tín dụng | |
-Quyết định số 154/1998/QĐ-NHNN14 ngày 29/04/1998. -Quyết định số 324/1998/QĐ-NHNN1 ngày 30/09/1998, thay thế, chuẩn hóa nhiều Quyết định đã ban hành các Thể lệ tín dụng từ năm 1997 trở về trước thành một văn bản pháp lý là quy chế cho vay (được thay thế bằng Quyết định số 284/2000/QĐ- NHNN1 ngày 25/08/2000) | -Cho vay hợp vốn, đồng bảo lãnh, tái bảo lãnh và kết hợp các hình thức cho vay, bảo lãnh, tái bảo lãnh. -Các loại cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Các phương thức cho vay từng lần, theo hạn mức tín dụng, theo dự án đầu tư, hợp vốn, trả góp, theo hạn mức tín dụng dự phòng, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. |
Quyết định số 371/1999/ QĐ-NHNN1 ngày 19/10/1999 (Quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng) | Cho phép phát hành thẻ tín dụng, là cơ cở pháp lý để các NHTM CP đa dạng hóa HĐTD |
Thông tư số 02/TT-NHNN14 ngày 16/04/1999 | Bảo lãnh nộp thuế nhập khẩu đối với hàng tiêu dùng |
Quyết định số 283/2000/QĐ-NHNN14 ngày 25/08/2000 (được sửa đổi, bổ sung theo các Quyết định số 386/2001/QĐ-NHNN ngày 11/04/2001 Quyết định số 1348/2001/QĐ- NHNN ngày 29/10/2001 và Quyết định số 112/2003/QĐ-NHNN ngày 11/02/2003) | Các loại bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh toán và các loại bảo lãnh khác |
Thay thế Quyết định số 284/2000/QĐ- NHNN1 ngày 25/08/2000 bằng Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 (sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 28/2002/QĐ-NHNN, số 688/2002/QĐ- NHNN, số 127/2005/QĐ-NHNN và số 783/2005/QĐ-NHNN) | Bổ sung thêm đối tượng KH vay vốn ngoài KH là các pháp nhân và cá nhân Việt Nam, còn có KH là các pháp nhân và cá nhân nước ngoài. Bổ sung thêm các điều kiện vay vốn; bổ sung thêm phương thức cho vay theo hạn mức thấu chi |
Quyết định số 418/2000/QĐ-NHNN7 ngày 21/09/2000 (được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 343/2003/QĐ-NHNN ngày 10/04/2003) | Cho vay ngoại tệ đối với loại cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và các phương thức cho vay từng lần, theo hạn mức, theo dự án đầu tư và thực hiện chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Kết Quả Đa Dạng Hoá Hđtd Của Các Nhtmcp Trên Địa Bàn Tp.hcm
- Thực Trạng Qlnn Về Đa Dạng Hoá Hđtd Của Các Nhtmcp Trên Địa Bàn Tp.hcm Giai Đoạn 2006-2012
- Định Hướng Đa Dạng Hóa Hđtd Của Chi Nhánh Nhnn Tp.hcm Giai Đoạn 2006-2012
- Điều Tiết Của Nhnn Chi Nhánh Tp.hcm Trong Quá Trình Đa Dạng Hóa Hđtd Của Các Nhtmcp Trong Giai Đoạn 2006-2012
- Kiểm Tra, Thanh Tra, Giám Sát Quá Trình Đa Dạng Hóa Hđtd Của Các Nhtmcp Trên Địa Bàn Tp.hcm
- Thành Tựu Đạt Được Và Hạn Chế Cần Khắc Phục Qua Qlnn Về Đa Dạng Hóa Hđtd Của Các Nhtmcp Trên Địa Bàn Tp.hcm
Xem toàn bộ 328 trang tài liệu này.
Quy định tạo điều kiện cho phép các NHTMCP gia tăng quy mô, phát triển hoạt động đồng tài trợ (hợp vốn) | |
Quyết định số 966/2003/QĐ-NHNN ngày | Cho vay ngoại tệ cho các nhu cầu |
22/08/2003 thay thế Quyết định số | vay vốn ngắn hạn để sản xuất, kinh |
418/2000/QĐ-NHNN7 ngày 21/09/2000 | doanh mà KH vay không có nguồn |
Quyết định số 343/2003/QĐ-NHNN ngày | thu ngoại tệ, nếu được TCTD được |
10/04/2003 | phép hoạt động ngoại hối cam kết |
bằng văn bản bán ngoại tệ hoặc có | |
hợp đồng mua ngoại tệ kỳ hạn để | |
trả nợ vay và đối với các nhu cầu | |
vốn nằm ngoài quy định phải được | |
sự chấp thuận trước bằng văn bản | |
của NHNN | |
Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày | Các loại hình là bao thanh toán có |
06/09/2004 (được sửa đổi bổ sung theo | quyền truy đòi, bao thanh toán không |
Quyết định số 30/2008/QĐ-NHNN ngày | có quyền truy đòi. Các phương thức |
16/10/2008) | bao thanh toán gồm bao thanh toán |
từng lần, bao thanh toán theo hạn | |
mức và đồng bao thanh toán | |
Quyết định số 1325/2004/QĐ-NHNN ngày | các phương thức chiết khấu, tái chiết |
15/10/2004 (được sửa đổi, bổ sung theo | khấu GTCG toàn bộ thời hạn và |
Quyết định số 17/2006/QĐ-NHNN ngày | chiết khấu, tái chiết khấu có thời |
20/04/2006 ) | hạn |
Quyết định số 440/2001/QĐ-NHNN ngày | Cho vay đối với người lao động đi |
17/04/2001, sửa đổi, bổ sung Quyết định | làm việc có thời hạn ở nước ngoài |
373/2003/QĐ-NHNN ngày 22/04/2003 và | |
được thay thế bằng Quyết định số | |
365/2004/QĐ-NHNN ngày 13/04/2004 |
Các loại bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước, bảo lãnh đối ứng, xác nhận bảo lãnh, và các loại bảo lãnh khác pháp luật không cấm và phù hợp với thông lệ quốc tế. | |
Quyết định số 63/2006/QĐ-NHNN ngày 29/12/2006 | Các phương thức chiết khấu, tái chiết khấu toàn bộ thời hạn và chiết khấu, tái chiết khấu có thời hạn CCCN |
Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 thay thế Quyết định số 371/1999/QĐ-NHNN1 ngày 19/10/1999 | Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng |
Quyết định số 03/2008/QĐ-NHNN ngày 01/02/2008 | cho vay, chiết khấu GTCG để đầu tư và kinh doanh chứng khoán |
Quyết định số 09/2008/QĐ-NHNN ngày 10/04/2008 thay thế Quyết định số số 966/2003/QĐ-NHNN ngày 22/08/2003 (được bổ sung theo Thông tư số 25/2009/TT-NHNN ngày 15/12/2009 bổ sung Quyết định số 09/2008/QĐ-NHNN ngày 10/04/2008) | Cho vay để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu. Cho vay bằng ngoại tệ sử dụng trong nước, KH phải bán số ngoại tệ vay đó cho TCTD cho vay. Đối với nhu cầu vốn ngoài quy định phải được sự chấp nhận trước bằng văn bản của NHNN. |
Thông tư số 12/2009/TT-NHNN ngày 28/05/2009 | Cho vay có bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
Thông tư số 18/2009/TT-NHNN ngày 14/08/2009 | Cho vay các đối tượng mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị |
Nguồn: Văn bản pháp luật của NHNN giai đoạn 1998-2009
Do vậy, đến thời điểm trước Luật các TCTD được ban hành năm 2010, NHNN tiếp tục hoàn thiện pháp lý hình thành các hình thức cấp tín dụng cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu CCCN và GTCG, bảo lãnh ngân hàng, chế chiết khấu, bao thanh toán. Bên cạnh, quy định một số loại và phương thức tương ứng với mỗi hình thức cấp tín dụng. Tuy nhiên, ngoài Quy chế cho vay, vẫn còn khá nhiều văn bản hướng dẫn về cho vay được ban hành và về văn bản pháp lý cho hoạt động chiết khấu vẫn còn quy định bằng 2 văn bản riêng biệt.
Quy định pháp luật trong giai đoạn trong giai đoạn thi hành Luật NHNN và Luật các TCTD năm 2010:
Bảng 2.23. Quy định pháp luật về đa dạng hóa các loại và phương thức cấp tín dụng trong giai đoạn thi hành Luật NHNN và Luật các TCTD năm 2010
Nội dung đa dạng hóa các loại và phương thức cấp tín dụng | |
Thông tư số 07/2011/TT-NHNN 24/03/2011 thay thế các Quyết định số 09/2008/QĐ- NHNN ngày 10/04/2008 và Thông tư số 25/2009/TT-NHNN ngày 15/12/2009 | Các loại cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng ngoại tệ cho KH |
Thông tư số 42/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 thay thế Quyết định số 286/2002/QĐ-NHNN ngày 3/4/2002, Quyết định số 886/2003/QĐ-NHNN ngày 11/8/2003 | Cho vay hợp vốn, hợp vốn để bảo lãnh, hợp vốn để chiết khấu, hợp vốn để thực hiện bao thanh toán, hợp vốn để kết hợp các hình thức cấp tín dụng như đã nêu và hợp vốn để cấp tín dụng theo các hình thức khác |
Thông tư số 03/2012/TT-NHNN ngày 08/03/2012, thay thế Thông tư số 07/2011/TT-NHNN ngày 24/03/2011 | cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng ngoại tệ đáp ứng nhu cầu của KH |
Thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 3/10/2012 thay thế Quyết định số 26/2006/QĐ-NHNN ngày 26/06/2006 | Các loại bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước, bảo lãnh đối ứng, xác nhận bảo lãnh. |
Thông tư số 04/2013/TT-NHNN ngày 01/03/2013 (đính chính theo Quyết định số 542/QĐ-NHNN ngày 08/03/2013) | Phương thức chiết khấu mua có kỳ hạn và mua có bảo lưu quyền truy đòi CCCN, GTCG khác |
số | 11/2013/TT-NHNNN | ngày | Cho vay hỗ trợ nhà ở (Tuy nhiên, NHTMCP không thuộc đối tượng áp dụng của quy định này) |
Nguồn: Văn bản pháp luật của NHNN giai đoạn 2010-2013
Tóm lại, đến năm 2013, các quy định pháp luật đã quy định các hình thức cấp tín dụng là cho vay, chiết khấu CCCN, GTCG khác, bảo lãnh ngân hàng, phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán và các hình thức cấp tín dụng khác được NHNN chấp thuận. Các loại cho vay gồm: Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Các phương thức cho vay: Cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay hợp vốn, cho vay trả góp, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, cho vay theo hạn mức thấu chi. Các phương thức chiết khấu: Mua có kỳ hạn CCCN, GTCG khác, mua có bảo lưu quyền truy đòi CCCN, GTCG khác và có hình thức hợp vốn để chiết khấu CCCN, GTCG khác. Bảo lãnh ngân hàng có các loại bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước, bảo lãnh đối ứng, xác nhận bảo lãnh, đồng bảo lãnh, các loại bảo lãnh khác là các loại bảo lãnh pháp luật không cấm và phù hợp với thông lệ quốc tế. Các loại phát hành thẻ tín dụng trong nước và quốc tế. Bao thanh toán có các loại bao thanh toán có quyền truy đòi, bao thanh toán không có quyền truy đòi. Các phương thức bao thanh toán từng lần, bao thanh toán theo hạn mức và đồng bao thanh toán.
2.3.4 Điều tiết quá trình đa dạng hóa HĐTD của các NHTMCP
Hoạt động điều tiết của Nhà nước trong quá trình đa dạng hóa HĐTD của các NHTMCP trong giai đoạn 2006-2013 thể hiện trên các mặt sau:
Một là, hoạt động điều tiết của NHNN: (xem Bảng 2.24)
Bảng 2.24. Điều tiết của NHNN trong quá trình đa dạng hóa HĐTD của các NHTMCP trong giai đoạn 2006-2012