Kết hợp thanh tra, giám sát việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và
V. Nhóm câu hỏi về nguồn nhân lực
24. Ông/bà đánh giá thế nào về năng lực quản lý của cán bộ, công chức từ cấp vụ trở lên trong bộ máy Ngân hàng Nhà nước?
Số phiếu | Tỷ lệ % | |
Đáp ứng yêu cầu | 142 | 16 |
Cơ bản đáp ứng yêu cầu | 639 | 71 |
Chưa đáp ứng yêu cầu | 119 | 13 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kiến Nghị Về Sự Phối Hợp Giữa Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ
- Ông/bà Đánh Giá Thế Nào Về Việc Ngân Hàng Nhà Nước Sử Dụng Các Công
- Quản lý nhà nước đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay - 24
Xem toàn bộ 200 trang tài liệu này.
25. Ông/bà đánh giá thế nào về năng lực quản lý của công chức ở ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố nơi mình công tác?
Số phiếu | Tỷ lệ % | |
Đáp ứng yêu cầu | 80 | 9 |
Cơ bản đáp ứng yêu cầu | 698 | 78 |
Chưa đáp ứng yêu cầu | 122 | 13 |
26. Ông/bà đánh giá thế nào về kết quả đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho ngành ngân hàng hiện nay?
Số phiếu | Tỷ lệ % | |
Đáp ứng yêu cầu | 78 | 9 |
Cơ bản đáp ứng yêu cầu | 691 | 77 |
Chưa đáp ứng yêu cầu | 131 | 14 |
VI. Nhóm câu hỏi về tái cơ cấu
12. Đánh giá về mức độ an toàn trong hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay?
Số phiếu | Tỷ lệ % | |
An toàn | 217 | 24 |
Chưa thực sự an toàn | 632 | 70 |
51 | 6 |
Không an toàn
23. Ông/bà đánh giá thế nào về kết quả tái cơ cấu hệ thống NHTM hiện nay so với Đề án “Tái cơ cấu hệ thống TCTD Việt Nam giai đoạn 2011-2015”
Số phiếu | Tỷ lệ % | |
Đảm bảo yêu cầu | 98 | 11 |
Cơ bản đảm bảo | 691 | 77 |
Chưa đảm bảo | 111 | 12 |
30. Ông/bà đánh giá thế nào về việc thực hiện công tác dự báo, thống kê về tiền tệ - ngân hàng
Số phiếu | Tỷ lệ % | |
Tốt | 241 | 27 |
Chưa tốt | 577 | 64 |
Kém | 82 | 9 |
31. Ông/ bà đánh giá thế nào về việc Ngân hàng Nhà nước công khai thông tin tiền tệ - ngân hàng theo quy định của pháp luật?
Số phiếu | Tỷ lệ % | |
Tốt | 339 | 38 |
Chưa tốt | 550 | 61 |
Kém | 11 | 1 |
32. Ông /bà đánh giá thế nào về việc ứng dụng khoa học - công nghệ vào lĩnh vực ngân hàng?
Số phiếu | Tỷ lệ % | |
Tốt | 217 | 24 |
Khá tốt | 537 | 60 |
Chưa tốt | 146 | 16 |
PHỤ LỤC 3
Trụ sở chính
Phòng giao
dịch
Quỹ tiết
kiệm
Sơ đồ 3.4a: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Công thương
Bộ máy giúp việc
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Tổng giám đốc
Kế toán trưởng
Phó TGĐ
Hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ
Sơ đồ 3.4b: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính
Giám đốc
Phó TGĐ
Trưởng phòng kế
toán
Tổ kiểm tra
nội bộ
Các phòng chuyên môn
nghiệp vụ
Phòng giao
dịch
Quỹ tiết
kiệm
Sơ đồ 3.4c: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch
Sơ đồ 3.4: Hệ thống tổ chức Ngân hàng Công thương Việt Nam
PHỤ LỤC 4: Hộp Phương pháp đo lường mức độ độc lập của NHTW của GMT và Cukierman
GMT (1991) đánh giá mức độ tự chủ của NHTW của 18 nước OECD trên hai phương diện: tự chủ về chính trị và tự chủ về kinh tế.
Tự chủ về chính trị là khả năng của NHTW trong việc lựa chon mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ. Sự tự chủ về chính trị được đo lường theo tám chỉ tiêu bao gồm:
(i) Chính phủ không tham gia quá trình bổ nhiệm thống đốc NHTW
(ii) Chính phủ không tham gia quá trình bổ nhiệm thành viên của Hội
đồng thống đốc
(iii) Nhiệm kỳ của Thống đốc dài hơn 5 năm
(iv) Nhiệm kỳ của các thành viên trong Hội đồng thống đốc dài hơn 5 năm
(v) Không bắt buộc có sự tham gia của đại diện chính phủ trong hội
đồng thống đốc
(vi) Chính sách tiền tệ không phải qua sự phê chuẩn của chính phủ
(vii) NHTW được pháp luật cho phép coi ổn định tiền tệ là mục tiêu cơ bản
(viii) Khuôn khổ pháp lý tăng cường v thế của NHTW khi có mâu thuẫn với chính phủ
Tự chủ về kinh tế đo lường sự tự chủ trong hoạt động của NHTW trên bảy khía cạnh:
(i) Không tồn tại cơ chế tự động cho phép chính phủ vay tiền trực tiếp từ NHTW
(ii) Tín dụng cho chính phủ (nếu có) phải theo lãi suất thị trường
(iii) Tín dụng cho chính phủ (nếu có) phải có tính ngắn hạn
(iv) Tín dụng cho chính phủ (nếu có) phải nằm trong hạn mức nhất định
(v) NHTW không tham gia thị trường sơ cấp đối với nợ của chính phủ
(vi) NHTW chịu trách nhiệm xác định lãi suất chính sách (còn gọi là lãi suất định hướng hay mục tiêu)
(vii) NHTW không có trách nhiệm hay cùng chia sẻ trách nhiệm giám sát
khu vực ngân hàng
Cukierman (1992) đề xuất phương pháp đo lường mức độ độ độc lập của NHTW của 50 nước (phát triển, đang phát triển và thị trường mới nổi) theo 16 tiêu chí như sau:
Thống đốc NHTW: (i) độ dài nhiệm kỳ, (ii) cơ quan được quyền bổ nhiệm thống đốc, (iii) điều khoản bãi nhiệm thống đốc, và (iv) khả năng giữ một vị trí khác trong chính phủ
Hình thành chính sách: (v) liệu NHTW có chịu trách nhiệm xây dựng chính sách tiền tệ hay không, (vi) các quy tắc liên quan đến việc giải quyết xung đột giữa NHTW và chính phủ, và (vii) mức độ tham gia của NHTW trong việc xây dựng ngân sách chính phủ
Mục tiêu của NHTW: (viii) ổn định tiền tệ là một mục tiêu có bản của NHTW
Hạn chế đối với việc NHTW cho chính phủ vay: (ix) tạm ứng trước và
(x) chứng khoán hóa nợ của chính phủ (xi) chính phủ kiểm soát các điều khoản của khoản vay (thời gian đáo hạn, lãi suất và quy mô tín dụng),
(xii) phổ rộng những đối tượng trong diện được phép vay từ NHTW
(xiii) các loại ràng buộc (nếu có) đối với các khoản vay từ NHTW, (xiv) thời hạn của khoản vay tư NHTW, (xv) những giới hạn về lãi suất đối với các khoản vay từ NHTW, và (xvi) việc ngăn cấm NHTW tham gia thị trường nợ thứ cấp đối với các chứng khoán của chính phủ.