BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
*****
NGUYỄN THỊ HỒNG VINH
NỢ XẤU CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
*****
NGUYỄN THỊ HỒNG VINH
NỢ XẤU CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.,TS. LÊ PHAN THỊ DIỆU THẢO PGS.,TS. HẠ THỊ THIỀU DAO
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 62 34 02 01
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
TÓM TẮT
Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm: (i) Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu của các NHTM Việt Nam; (ii) Nghiên cứu tác động của nợ xấu đến hiệu quả chi phí, hiệu quả lợi nhuận, an toàn vốn và tăng trưởng tín dụng của các NHTM Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng ước lượng dữ liệu bảng động GMM để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng cũng như tác động của nợ xấu của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2005-2015. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hiệu quả chi phí trung bình của các NHTM Việt Nam được đo lường bằng bao dữ liệu DEA trong giai đoạn nghiên cứu đạt 69,3%, tức là còn lãng phí các nguồn lực đầu vào. Nghiên cứu lần đầu tiên kiểm định mối quan hệ giữa nợ xấu và hiệu quả chi phí của các NHTM Việt Nam. Mối quan hệ ngược chiều này cho thấy việc kiểm soát chi phí kém hiệu quả là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến nợ xấu của các NHTM Việt Nam. Nghiên cứu phát hiện bằng chứng nhóm các yếu tố tác động ngược chiều đến nợ xấu là hiệu quả ngân hàng, tăng trưởng tín dụng, vốn chủ sở hữu, dư nợ trên vốn huy động, mức độ tập trung thị trường, tăng trưởng kinh tế. Ngược lại, các yếu tố tác động cùng chiều đến nợ xấu là dự phòng rủi ro tín dụng, quy mô ngân hàng, mức độ kiểm soát của chủ sở hữu, lạm phát, tỷ giá hối đoái, lãi suất và giá nhà đất. Nghiên cứu cũng tìm thấy bằng chứng về tác động của nợ xấu đến hiệu quả chi phí, hiệu quả lợi nhuận, vốn và tăng trưởng tín dụng theo hướng tiêu cực.
Với các kết quả nghiên cứu trên, luận án đã đóng góp về mặt lý thuyết về mối quan hệ giữa nợ xấu với các yếu tố đặc thù ngân hàng, ngành cũng như yếu tố vĩ mô của quốc gia mới nổi như Việt Nam. Bên cạnh đó, luận án cung cấp bằng chứng thực nghiệm về sự tồn tại của các yếu tố tác động đến nợ xấu cũng như hậu quả của nợ xấu đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam.
Ngoài ra, luận án đã có đóng góp quan trọng đối với các nhà hoạch định chính sách của Việt Nam trong việc ổn định hệ thống ngân hàng cũng như các nhà quản trị ngân hàng trong việc kiểm soát tốt hơn các yếu tố tác động đến nợ xấu.
Từ khóa: Nợ xấu, ngân hàng thương mại Việt Nam, yếu tố đặc thù, yếu tố vĩ mô.
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan luận án này chưa từng được trình nộp để lấy học vị tiến sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận án này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận án.
Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của mình.
TP.HCM, ngày 22 tháng 11 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Thị Hồng Vinh
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.,TS. Lê Phan Thị Diệu Thảo và PGS.,TS. Hạ Thị Thiều Dao vì sự hướng dẫn tận tình, hỗ trợ hết lòng của hai Cô cũng như sự động viên quý báu giúp tôi hoàn thành luận án này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM và Khoa Sau Đại Học vì đã giúp đỡ tôi trong việc học tập và nghiên cứu để hoàn thiện kiến thức cũng như khả năng tư duy. Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Lê Hồ An Châu vì những góp ý quan trọng của Cô về cơ sở lý thuyết cũng như mô hình nghiên cứu cho luận án này. Tôi cũng cảm ơn TS. Nguyễn Minh Sáng trong việc hỗ trợ tôi thực hiện các kỹ thuật ước lượng cũng như cung cấp một số dữ liệu nghiên cứu. Xin cảm ơn các đồng nghiệp khoa Kinh tế Quốc tế đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học trong suốt thời gian qua.
Cuối cùng, tôi cũng gửi lời cảm ơn đặc biệt đến gia đình tôi, những người thân yêu luôn là chỗ dựa vững chắc cho tôi trong suốt quá trình học tập của mình. Trên hết, xin cảm ơn Chúa là Đấng tôi tin đã thêm sức mạnh để tôi có thể hoàn thành luận án.
TP.HCM, ngày 22 tháng 11 năm 2016 Tác giả
Nguyễn Thị Hồng Vinh
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
---------∆---------
Tiếng Anh | Tiếng Việt | |
AMC | Asset Management Company | Công ty Quản lý tài sản |
BĐS | Bất động sản | |
CSTT | Chính sách tiền tệ | |
ctg | Các tác giả | |
DEA | Data Envelopment Analysis | Phân tích bao dữ liệu |
DEAP 2.1 | Data Envelopment Analysis Program Version 2.1 | Phần mềm phân tích bao dữ liệu phiên bản 2.1 |
FSIS | Financial Soundness Indicators | Chỉ số lành mạnh tài chính |
GDP | Gross domestic product | Tổng sản phẩm quốc nội |
GMM | Generalized method of moments | Phương pháp ước lượng Tổng quát hóa dựa trên Moment |
IAS | International Accounting Standards | Chuẩn mực kế toán quốc tế |
IFRS | International Finalcial Reporting Standards | Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế |
IMF | International Monetary Fund | Quỹ Tiền tệ Quốc tế |
NHNN | Ngân hàng Nhà nước | |
NHTM | Ngân hàng thương mại | |
NHTMCP | Ngân hàng thương mại cổ phần | |
NHTMNN | Ngân hàng thương mại nhà nước | |
UBGSTC | Ủy ban Giám sát Tài chính | |
TCTD | Tổ chức tín dụng | |
VAMC | Vietnam Asset Management Company | Công ty TNHH một thành viên Quản lý Tài sản của các TCTD Việt Nam |
VAS | Vietnam Accounting Standards | Chuẩn mực kế toán Việt Nam |
WB | World Bank | Ngân hàng Thế giới |
WTO | World Trade Organization | Tổ chức Thương mại Thế giới |
Có thể bạn quan tâm!
- Nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam 1683995359 - 2
- Tình Hình Nghiên Cứu Có Liên Quan Và Vấn Đề Nghiên Cứu
- Giới Thiệu. Chương Này Đã Giới Thiệu Về Sự Cần Thiết Cũng Như Mục Tiêu Nghiên Cứu, Phạm Vi Và Đối Tượng Nghiên Cứu Và Quy Trình Thực Hiện
Xem toàn bộ 285 trang tài liệu này.
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC BIẾN
---------∆---------
Tiếng Anh | Tiếng Việt | |
CE | Cost Efficiency | Hiệu quả chi phí |
CR4 | Concentration Ratio | Hệ số tập trung 4 NHTM |
ESI | Real estate Price Index | Chỉ số giá bất động sản |
ETA | Equity to total assets ratio | Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản |
EXI | Exchange rate index | Tỷ giá hối đoái trung bình |
GDP | Gross domestic product | Tổng sản phẩm quốc nội |
HHI | Herfindahl-Hirschman Index | Chỉ số tập trung thị trường |
INF | Inflation, average consumer price | Tỷ lệ lạm phát |
IR | Lending interest rate | Lãi suất cho vay |
LDR | Total loans to customer deposit ratio | Tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tiền gửi khách hàng |
LGR | Bank’s Loan growth ratio | Tốc độ tăng trưởng tín dụng |
LLR | Loan loss reserves ratio | Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ |
NPL | Non performing loan | Nợ xấu |
ROA | Return on total assets | Suất sinh lời trên tổng tài sản |
TA | Total assets | Tổng tài sản |
DANH MỤC BẢNG
---------∆---------
Bảng 2.1. So sánh định nghĩa nợ xấu của Việt Nam và thế giới 21
Bảng 2.2. Phân loại nợ của các nước trên thế giới 23
Bảng 2.3 Lược khảo nghiên cứu tác động của nhóm yếu tố đặc thù đến nợ xấu 50
Bảng 2.4. Lược khảo nghiên cứu tác động của nhóm yếu tố kinh tế vĩ mô đến nợ xấu. 53 Bảng 2.5. Lược khảo nghiên cứu tác động của yếu tố đặc thù ngành đến nợ xấu 55
Bảng 2.6. Lược khảo nghiên cứu tác động của nợ xấu đến hiệu quả 57
Bảng 2.7. Lược khảo nghiên cứu tác động của nợ xấu đến vốn 58
Bảng 2.8. Lược khảo nghiên cứu tác động nợ xấu đến tăng trưởng tín dụng 59
Bảng 3.1. Mô tả các biến dùng trong mô hình yếu tố tác động đến nợ xấu 73
Bảng 3.2. Mô tả các biến dùng trong mô hình tác động của nợ xấu 79
Bảng 4.1. Số lượng các NHTM Việt Nam giai đoạn 2005 - 2015 88
Bảng 4.2. Quy mô hệ thống NHTM Việt Nam 90
Bảng 4.3. Thống kê mô tả các biến trong nghiên cứu 105
Bảng 4.4. Ma trận tương quan giữa các biến trong nghiên cứu 106
Bảng 4.5. Kiểm định tính dừng Fisher với độ trễ=1 114
Bảng 4.6. Kiểm định đồng liên kết bảng Westerlund 115
Bảng 4.7. Kết quả đo lường hiệu quả kỹ thuật (TE), hiệu quả phân bổ(AE) và hiệu quả chi phí (CE) của các NHTM bằng phương pháp DEA 117
Bảng 4.8. Chi phí trả lãi, chi phí nhân công, chi phí TSCĐ, hiệu quả chi phí trung bình của các NHTM Việt Nam, 2005-1015 118
Bảng 4.9. Kết quả ước lượng GMM về các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu của các NHTM Việt Nam 120
Bảng 4.10. Ước lượng GMM tác động của nợ xấu đến hiệu quả lợi nhuận và hiệu quả chi phí 133
Bảng 4.11. Ước lượng GMM tác động của nợ xấu đến an toàn vốn 135
Bảng 4.12. Ước lượng GMM tác động của nợ xấu đến tăng trưởng tín dụng 137