LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình khoa học độc lập của mình. Những số liệu và nội dung được đưa ra trong luận án là trung thực. Nội dung của luận án chưa từng được công bố ở cả trong và ngoài nước.
Người cam đoan
Nguyễn Xuân Phúc
MỤC LỤC
Có thể bạn quan tâm!
- Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp kinh tế quốc phòng - 2
- Khái Niệm Doanh Nghiệp Quân Đội Và Doanh Nghiệp Kinh Tế Quốc Phòng
- Quản Lý Nhà Nước Đối Với Các Doanh Nghiệp Kinh Tế Quốc Phòng
Xem toàn bộ 208 trang tài liệu này.
LỜI CAM ĐOAN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ vi
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KINH TẾ QUỐC PHÒNG 12
1.1. Doanh nghiệp kinh tế quốc phòng12
1.1.1. Khái niệm 12
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 15
1.1.3. Đặc trưng của doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 16
1.2. Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 22
1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 22
1.2.2. Mục tiêu và tiêu chí đánh giá quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 25
1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước đặc thù đối với doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 29
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 43
1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp quân đội ở một
số nước và bài học rút ra cho Việt Nam 52
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp quân đội ở một số nước... 52 1.3.2. Bài học rút ra cho Việt Nam 57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 59
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KINH TẾ QUỐC PHÒNG VIỆT NAM 61
2.1. Doanh nghiệp kinh tế quốc phòng Việt Nam 61
2.1.1. Khái quát về doanh nghiệp kinh tế quốc phòng Việt Nam 61
2.1.2. Năng lực của các doanh nghiệp kinh tế quốc phòng Việt Nam 63
2.2. Thực trạng quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 84
2.2.1. Về hoạch định sự phát triển hệ thống doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 84
2.2.2. Việc ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách, quy định pháp luật đối với doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 87
2.2.3. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và bộ máy sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 99
2.2.4. Thực trạng quản lý nhà nước về vốn và tài sản tại doanh nghiệp kinh
tế quốc phòng 107
2.2.5. Thực trạng kiểm soát nhà nước đối với các doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 113
2.3. Đánh giá quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 116 2.3.1. Đánh giá chung theo các tiêu chí 116
2.3.2. Các cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu của quản lý nhà nước
đối với doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 125
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế 128
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 129
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KINH TẾ QUỐC PHÒNG VIỆT NAM 130
3.1. Quan điểm quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 131
3.1.1. Kết hợp phát triển kinh tế với bảo đảm quốc phòng an ninh 131
3.1.2. Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp kinh tế Quốc phòng phải buộc doanh nghiệp hành động theo nguyên tắc thị trường là cạnh tranh và hiệu quả 133
3.1.3. Cải cách thể chế quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp kinh tế quốc phòng phải thích ứng với xu hướng hội nhập và phù hợp với thông lệ quốc tế 134
3.1.4. Đổi mới quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp kinh tế quốc phòng phải được tiến hành đồng bộ với cải cách kinh tế nói chung, phù hợp với
thể chế kinh tế, chính trị và điều kiện lịch sử cụ thể của đất nước 135
3.2. Giải pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 137
3.2.1. Nhóm giải pháp về hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 141
3.2.2. Nhóm giải pháp về chính sách, quy định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật đối với doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 146
3.2.3. Nhóm giải pháp về tổ chức bộ máy 154
3.2.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý vốn và tài sản nhà nước 160
3.2.5. Nhóm giải pháp về kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 164
3.3. Điều kiện để thực hiện giải pháp 171
3.3.1. Về mặt nhận thức, khẳng định vai trò và hệ mục tiêu của doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 172
3.3.2. Sự quyết tâm của Bộ Quốc phòng trong việc tách bạch vai trò của Nhà nước với tư cách chủ sở hữu và với tư cách cơ quan quản lý của doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 174
3.3.3. Sự đồng thuận và ủng hộ của các doanh nghiệp kinh tế quốc phòng trong quá trình đổi mới quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp 175
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 176
KẾT LUẬN 178
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ 180
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 181
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BQP Bộ Quốc phòng
CNH Công nghiệp hóa
CNQP Công nghiệp quốc phòng
CPH Cổ phần hóa
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
DNQĐ Doanh nghiệp quân đội
ĐKKD Đăng ký kinh doanh
HĐH Hiện đại hóa
HĐQT Hội đồng quản trị
HĐTV Hội đồng thành viên
KTQD Kinh tế quốc dân
KTQP Kinh tế quốc phòng
KT-XH Kinh tế - xã hội
NSNN Ngân sách nhà nước
PLA Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
QLNN Quản lý nhà nước
QLKT Quản lý kinh tế
QP Quốc phòng
QPAN Quốc phòng an ninh
QPPL Quy phạm pháp luật
SPKD Sản phẩm kinh doanh
SXKD Sản xuất kinh doanh
TCT Tổng công ty
TMCP Thương mại cổ phần
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Viettel Tập đoàn Viễn thông Quân đội
XTTM Xúc tiến thương mại
WTO Tổ chức thương mại thế giới
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 1-1. So sánh DN KTQP với các DN khác 14
Bảng 2-1. Cơ cấu các DN KTQP theo ngành năm 2010 61
Bảng 2-2. Xếp hạng Top 10 DN KTQP lớn nhất năm 2009 62
Bảng 2-3. Quy mô và tỉ trọng vốn vay/vốn nhà nước của các DN KTQP 69
Bảng 2-4. Tỷ lệ doanh thu/vốn của các DN KTQP 72
Bảng 2-5. Kết quả SXKD của các DN KTQP theo các chỉ tiêu cơ bản 73
Bảng 2-6. Số lượng lao động trong các DN KTQP 76
Bảng 2-7. Trình độ cán bộ quản trị các DN KTQP giai đoạn 2006-2010 77
Bảng 2-8. Tốc độ đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ của DN KTQP 2006-2010 78
Bảng 2- 9. Tổng hợp kết quả phiếu điều tra đánh giá thực trạng của các DNKTQP (câu hỏi nhóm 1) 79
Bảng 2-10. Điểm mạnh và điểm yếu của các DN KTQP 82
Bảng 2- 11. Kết quả sắp xếp đổi mới DN KTQP năm 2010 105
Bảng 2-12. Tổng hợp kết quả phiếu điều tra đánh giá thực trạng QLNN đối với DNKTQP (câu hỏi nhóm 3) 117
Bảng 2-13. Tổng hợp kết quả phiếu điều tra nhu cầu và xu hướng phát triển của DNKTQP (câu hỏi nhóm 2) 123
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả phiếu điều tra hướng tới giải pháp hoàn thiện QLNN đối với DN KTQP (câu hỏi nhóm 4) 137
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2-1. Vốn của các DN KTQP 70
Biểu đồ 2-2. Kết quả doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách của DNKTQP 74
Biểu đồ 2-3. So sánh tốc độ tăng trưởng giữa DN KTQP và DNNN trong giai đoạn 2006- 2010 75
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2-1. Bộ máy QLNN đối với DN KTQP ViệtNam 101
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Doanh nghiệp kinh tế Quốc phòng (DN KTQP) Việt Nam là một loại hình doanh nghiệp nhà nước (DNNN) đặc thù, vừa phải thực hiện nhiệm vụ phục vụ Quốc phòng (QP) vừa phải kinh doanh có lãi. Cùng với sự phát triển của đất nước và sự lớn mạnh của quân đội, các DN KTQP đã và đang có những đóng góp xứng đáng trong hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc cũng như trong thời kì đổi mới hiện nay.
Tuy nhiên, trong điều kiện hoà bình và trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đặc biệt trong bối cảnh toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế, các DN KTQP đã bộc lộ những bất cập, hạn chế khi đứng trước các cơ hội và thách thức mới. Cho đến nay, năng lực cạnh tranh của phần lớn các DN KTQP còn thấp so với các doanh nghiệp (DN) ngoài quân đội; DN vẫn thụ động do được Bộ Quốc phòng (BQP) đầu tư và bao tiêu một phần lớn sản phẩm cho DN xuất phát từ lý do sản xuất sản phẩm phục vụ QP. Đó là lợi thế nhưng cũng chính là bất lợi cho các DN, vì dựa vào việc tiêu thụ sản phẩm của BQP nghĩa là DN không phải tìm kiếm thị trường và không bị sức ép bởi cạnh tranh cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh, do đó DN không tích cực nâng cao chất lượng, hạ giá thành và đa dạng hoá sản phẩm, không chủ động tìm kiếm thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế. Mặt khác giá các sản phẩm, dịch vụ còn cao hơn so với thị trường mặc dù chất lượng còn thấp; sản phẩm muốn xuất khẩu thì chưa đủ khả năng để cạnh tranh trên thị trường thế giới; v.v…
Bức tranh nêu trên có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước (QLNN) đối với loại hình DN KTQP. Thực tế những năm qua cho thấy trong lĩnh vực này còn tồn tại nhiều vấn đề như: công tác dự báo và xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển DN KTQP còn hạn chế, chưa có định hướng
dài hạn về phát triển hệ thống DN KTQP. Một số chính sách, quy định của Nhà nước, BQP đối với DN thiếu đồng bộ, chưa kịp thời và chưa phù hợp với cơ chế thị trường. Quản lý vốn và tài sản nhà nước tại các DN KTQP chưa hiệu quả, còn có hiện tượng thất thoát, lãng phí. Kiểm tra, thanh tra kiểm toán đối với DN KTQP chưa kịp thời, trách nhiệm giải trình chưa rõ ràng, gây khó khăn cho quy trách nhiệm và xử lý khi có sai phạm. Bộ máy QLNN đối với DN KTQP hoạt động chưa thực sự hiệu lực và hiệu quả. Việc áp dụng các mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh cho DN KTQP được quyết định từ nhiều năm nay nhưng chưa được tổng kết đánh giá một cách đầy đủ và khoa học. Đội ngũ cán bộ QLNN và cán bộ lãnh đạo quản lý DN còn thiếu kinh nghiệm v.v.
Đứng trước thực trạng đó, đòi hỏi các DN KTQP phải tự đổi mới, nhưng cũng đặt ra yêu cầu rất cấp thiết là Nhà nước phải đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý đối với các DN KTQP nhằm:
- Định hướng hoạt động của các DN KTQP phù hợp với chiến lược phát triển KT- XH của đất nước, khuyến khích DN chủ động xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh (SXKD), mở rộng và phát triển thị trường trong và ngoài nước, tích cực tham gia hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tạo ra môi trường pháp lý để các DN KTQP tận dụng các cơ hội, vượt qua các thách thức do quá trình toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế đem lại, đáp ứng đồng thời các nhiệm vụ sản xuất phục vụ QP và SXKD phục vụ thị trường nhằm mục tiêu lợi nhuận, qua đó tạo công ăn việc làm cho xã hội và tăng thu nhập cho người lao động, tăng thu ngân sách, góp phần vào sự nghiệp xây dựng QP và phát triển KT- XH của đất nước
- Thúc đẩy DN nâng cao năng lực cạnh tranh để có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường hội nhập và toàn cầu hoá. Đây là yêu cầu cấp bách đối với bất kì DN nào đặc biệt là các DNNN trong đó có DN KTQP