Quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bình Định - 26


Bảng kết quả phân tích nhân tố


KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.


.691


Bartlett's Test of Approx. Chi-Square

209.350

Sphericity df

36

Sig.

.000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 212 trang tài liệu này.

Nguồn: tính toán của tác giả sử dụng SPSS 16.

Hệ số KMO = 0,691 lớn (giữa 0,5 và 1) là điều kiện đủ để phân tích nhân tố là thích hợp, cho thấy giả thuyết về ma trận tương quan tổng thể là ma trận đồng nhất bị bác bỏ, tức là các biến có tương quan với nhau và thỏa mãn điều kiện trong phân tích nhân tố.

Phân tích nhân tố khám phá sau khi thực hiện xoay nhân tố bằng phương pháp: Varimax with Kaiser Normalization.




Component


1

2

3

Luat va cac quy dinh co lien quan

.495

.488

.118

Dieu kien tu nhien

-.228

.805

.024

Dieu kien kinh te xa hoi

-.003

.799

.048

Kha nang ve nguon luc (nguon thu) cua NSNN


.715


-.035


-.079

Nang luc quan ly cua nguoi lanh dao

-.020

-.076

.849

Trinh do chuyen mon cua doi ngu can bo




CNV trong quan ly chi NSNN cho dau tu

.205

.310

.795

XDCB




To chuc bo may quan ly

.616

.160

.497

Quy trinh quan ly chi NSNN trong dau tu .784

-.151

.199

Cong nghe, he thong thong tin quan ly chi .343


.494


.340

NSNN trong dau tu XDCB




Rotated Component Matrixa



XDCB



a. Rotation converged in 5 iterations.





Rotated Component Matrixa



Component



1

2

3

Luat va cac quy dinh co lien quan

.495

.488

.118

Dieu kien tu nhien

-.228

.805

.024

Dieu kien kinh te xa hoi

-.003

.799

.048

Kha nang ve nguon luc (nguon thu) cua NSNN


.715


-.035


-.079

Nang luc quan ly cua nguoi lanh dao

-.020

-.076

.849

Trinh do chuyen mon cua doi ngu can bo




CNV trong quan ly chi NSNN cho dau tu

.205

.310

.795

XDCB




To chuc bo may quan ly

.616

.160

.497

Quy trinh quan ly chi NSNN trong dau tu .784

-.151

.199

Cong nghe, he thong thong tin quan ly chi .343


.494


.340

NSNN trong dau tu XDCB

Component Transformation Matrix

XDCB






Component

1

2

3

1

.613

.486

.623

2

-.576

.814

-.069

3

.541

.317

-.779


Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

Theo như bảng kết quả này, ma trận nhân tố (component matrix) thì các hệ số này lớn cho biết nhân tố chính và biến có liên hệ chặt chẽ với nhau.

Như vậy, sau khi phân tích EFA thì các biến được rút gọn còn 3 nhân tố chính. Nhân tố thứ nhất bao gồm: luật và các quy định có lien quan, khả năng về nguồn lực của NSNN, tổ chức bộ máy quản lý, quy trình quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB (Các nhân tố về môi trường pháp lý và tổ chức quản lý chi). Nhân tố thứ 2 bao gồm: điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, công nghệ, hệ thống thông tin quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB (Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, công nghệ thông tin) Nhân tố thứ ba bao gồm: năng lực quản lý của người lãnh



đạo, trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ CNV trong quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB (năng lực, trình độ của đội ngũ quản lý chi).

Dưới đây là đồ thị điểm về các thành phần trong không gian xoay


Các nhân tố về môi trường pháp lý và tổ chức quản lý chi NS Mô hình nghiên 1

Các nhân tố về môi trường pháp lý và tổ chức quản lý chi NS

Mô hình nghiên cứu như sau:


Quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Bình Định

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, công nghệ thông tin

Năng lực, trình độ của đội ngũ quản lý chi

Sau khi phân tích nhân tố xong thì trên bảng dữ liệu sẽ có thêm ba cột

chỉ ba nhân tố vừa phân tích, đó là các biến số: FAC1_1, FAC2_1, FAC3_1. Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố được tính bằng giá trị trung bình của toàn bộ các yếu tố điều tra.

Hồi qui tuyến tính

Phân tích tương quan

Bảng ma trận tương quan giữa ba nhân tố


Correlations


REGR factor score 1 for

analysis 1

REGR factor score 2 for

analysis 1

REGR factor score 3 for

analysis 1


muc do anh huong chung

REGR factor score

Pearson Correlation

1

.000

.000

.592**

1 for analysis 1

Sig. (2-tailed)


1.000

1.000

.000


N

100

100

100

100

REGR factor score

Pearson Correlation

.000

1

.000

.555**

2 for analysis 1

Sig. (2-tailed)

1.000


1.000

.000


N

100

100

100

100

REGR factor score

Pearson Correlation

.000

.000

1

.566**

3 for analysis 1

Sig. (2-tailed)

1.000

1.000


.000


N

100

100

100

100

muc do hai long

Pearson Correlation

.592**

.555**

.566**

1

chung

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000



N

100

100

100

100

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Nguồn: Tính toán của tác giả sử dụng SPSS 16.

Ma trận tương quan thể hiện sự tương quan khá chặt chẽ của cả 3 nhân tố đối với quản lý chi NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản (các hệ số tương quan = 0,592

; 0,555 và 0,566). Để phân tích kỹ hơn các nhân tố ảnh hưởng, mức độ của chúng đối với biến quản lý chi NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bình Định, ta sử dụng phân tích hồi quy.

Phân tích hồi qui

Ta tiến hành phân tích hồi quy để xác định cụ thể trọng số của từng yếu tố tác động đến quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Bình Định. Phân tích hồi quy sẽ được thực hiện với 3 biến độc lập: biến thứ nhất là: các nhân tố về môi trường pháp lý và tổ chức quản lý chi, biến thứ hai là: điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và công nghệ thông tin, biến thứ ba là: năng lực, trình độ của đội ngũ quản lý chi NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản.

Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp hồi quy tuyến tính (phương pháp Enter) các biến với phần mềm SPSS 16.

Kết quả hồi quy được thể hiện như sau:

Bảng tóm tắt mô hình hồi qui

Variables Entered/Removedb


Model

Variables Entered

Variables Removed

Method

1

REGR factor score 3 for analysis 1, REGR factor score 2 for analysis 1, REGR factor score

1 for analysis 1a


.


Enter

a. All requested variables entered.

b. Dependent Variable: muc do hai long chung


Model Summaryb



Model


R


R Square


Adjusted R Square


Std. Error of the Estimate

Change Statistics


Durbin- Watson

R Square

Change


F Change


df1


df2

Sig. F

Change

1

.989a

.979

.978

.08158

.979

1473.011

3

96

.000

2.316

ANOVAb


Model

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

1 Regression Residual

Total

29.412


.639


30.051

3


96


99

9.804


.007

1473.011


.000a


a. Predictors: (Constant), REGR factor score 3 for analysis 1, REGR factor score 2 for analysis 1,

REGR factor score 1 for analysis 1

b. Dependent Variable: quan ly chi NSNN trong dau tu XDCB


Mô hình đưa ra có R2 = 0,979 tức là 97,9% quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Bình Định phụ thuộc vào ba nhân tố trên, còn lại là do các yếu tố khác tác động.

Giá trị Sig.F change nhỏ hơn 0,05, ta thấy các biến đưa vào đều có ý nghĩa về mặt thống kê với mức ý nghĩa 5% (độ tin cậy). Như vậy các biến độc lập trong mô hình có quan hệ đối với biến phụ thuộc.

Ma trận tương quan giữa các hệ số ước lượng



Model

REGR factor score 3 for analysis 1

REGR factor score 2 for analysis 1

REGR factor score 1 for analysis 1


1

Correlations REGR factor score 3 for analysis 1

REGR factor score 2 for analysis 1

REGR factor score 1 for analysis 1


1.000


.000


.000



.000


1.000


.000



.000


.000


1.000


Covariances REGR factor score 3 for analysis 1

REGR factor score 2 for analysis 1

REGR factor score 1 for analysis 1


6.723E-5


.000


.000



.000


6.723E-5


.000



.000


.000


6.723E-5

a. Dependent Variable: quan ly chi NSNN trong dau tu XDCB


Nguồn: tính toán của tác giả sử dụng SPSS 16.

199


Bảng tóm tắt hệ số hồi qui


Coefficientsa


Model

Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients


t


Sig.


95% Confidence Interval for B


Correlations


Collinearity


Statistics

B

Std. Error

Beta

Lower Bound

Upper Bound

Zero-order

Partial

Part

Tolerance

VIF

1

(Constant)


3.519

.008


431.329

.000

3.503

3.535







REGR factor score for analysis 1

1


.326


.008


.592


39.772


.000


.310


.342


.592


.971


.592


1.000


1.000


REGR factor score for analysis 1

2


.306


.008


.555


37.295


.000


.290


.322


.555


.967


.555


1.000


1.000


REGR factor score for analysis 1

3


.312


.008


.566


38.030


.000


.296


.328


.566


.968


.566


1.000


1.000

a. Dependent Variable: muc do hai long chung


Bảng này cho biết về kết quả ước lượng của các hệ số gắn liền với các nhân tố chính, đồng thời cũng cho biết về khoảng ước lượng (95% Confidence Interval for B) 95% cho chúng, giá trị của nhân tử phóng đại phương sai VIF.

Thông qua các bảng số ở trên ta có những nhận xét sau đây :

Giá trị Sig.F change nhỏ hơn 0,05, ta thấy các biến đưa vào đều có ý nghĩa về mặt thống kê với mức ý nghĩa 5%. Như vậy các biến độc lập trong mô hình có quan hệ đối với biến phụ thuộc.

200


Kết quả hồi qui cho thấy tất cả các nhân tố về môi trường pháp lý và tổ chức quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB; điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và công nghệ thông tin; năng lực và trình độ của đội ngũ quản lý chi NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản đều thực sự có ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Bình Định (có hệ số Sig. <0,05).

Hệ số VIF của các biến độc lập trong mô hình đều bằng 1 do đó hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập không có.

Trị số thống kê Deurbin-Watson có giá trị tiến gần 2 (2,316) cho biết các phần dư không có tương quan với nhau.

Phân tích ANOVA cho thấy thông số F có Sig. = 0,000 chứng tỏ rằng mô hình hồi qui xây dựng được là phù hợp với bộ dữ liệu thu thập được.

Như vậy, mô hình hồi qui tuyến tính sẽ là:

Quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB = 0,326 x Nhân tố 1 + 0,306 x Nhân tố 2 + 0,312 x nhân tố 3 + 3.519.

Xem tất cả 212 trang.

Ngày đăng: 14/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí