Tận Dụng Các Lợi Thế Và Nguồn Lực Của Cộng Đồng

Có thể nói, đẩy mạnh nâng cao năng lực quản lý GTNT là một trong những yêu cầu hàng đầu để có thể phát triển hệ thống GTNT bền vững.

Chúng ta cần phải sử dụng hợp lý các nguồn vốn đó sao cho đạt hiệu quả cao nhất, theo nguyên tắc:

+ Nguồn vốn được huy động ở đâu thì phải được đầu tư trực tiếp vào nơi đó, phải được thực hiện công khai tài chính trước nhân dân, có kiểm tra, kiểm soát và chấp hành đúng chế độ theo quy định.

+ Vốn hỗ

trợ

của các cấp được chi thanh toán vào chi phí xây dựng

(chủ yếu là chi phí vật liệu).

Đối với các công trình do UBND xã quyết định đầu tư, nguồn vốn được thanh toán một phần, hoặc toàn bộ từ nguồn đóng góp của nhân dân, Ban vận động đóng góp có trách nhiệm phối hợp với các đoàn thể tổ chức vận động nhân dân để huy động vốn. Số tiền thu được nộp vào ngân sách xã và phải được quản lý tại Kho bạc nhà nước.

Vốn hỗ trợ của ngân sách cấp trên cho ngân sách xã để đầu tư xây dựng

đường GTNT; UBND xã, thị trấn thực hiện quản lý nguồn kinh phí này và

phải được quản lý tại kho bạc nhà nước.

Việc thanh quyết toán vốn công trình và quản lý vốn đầu tư xây dựng thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.

4.4.2.5 Tận dụng các lợi thế và nguồn lực của cộng đồng

Xác định đây là việc làm nếu có được những giải pháp phù hợp nhất cho từng công trình cụ thể, thì khả năng tiết kiệm vốn đầu tư là khả thi nhất.

Tận dụng khai thác các vật liệu sẵn có ở địa phương, chọn các phương án thiết kế và kết cấu đơn giản, tận dụng nguồn nhân công tại địa phương để giảm tối đa giá thành dự toán.

Việc xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường có thể giao cộng đồng dân cư thôn, hoặc lựa chọn nhóm thợ, các nhân công trong xã có đủ năng lực để tổ chức xây dựng.

Nhân rộng mô hình Nhà nước hỗ trợ vật tư, vật liệu, nhân dân đóng góp công sức; sử dụng tư vấn giám sát cộng đồng với mục đích:

Giảm thiểu sự đóng góp bằng tiền của nhân dân, tận dụng và huy động tối đa các nguồn lực trong dân.

Huy động ngày công để tạo ra phong trào xây dựng, quản lý, thực hiện sữa chữa thường xuyên đường GTNT trong quần chúng nhân dân.

Để việc bảo vệ các công trình GTNT trở thành ý thức của mội người dân nông thôn.

Giải quyết được việc làm cho người nông dân trong những lúc nông

nhàn.

4.4.2.6 Tổ chức nghiệm thu và bàn giao công trình

Công trình thi công xong phải được nghiệm thu về khối lượng, chất lượng, giá trị và bàn giao đưa vào sử dụng, quản lý và duy tu bảo dưỡng theo nguyên tắc:

­ Đối với các tuyến đường do huyện quản lý: việc nghiệm thu phải thực hiện theo các quy định của Luật xây dựng và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

+ Phòng Công thương huyện có kế năm đối với từng tuyến đường.

hoạch quản lý và sữa chữa hàng

+ Giao cho Hạt giao thông huyện quản lý trong quá trình khai thác sử dụng và sữa chữa thường xuyên các tuyến đường.

­ Đối với các tuyến đường do xã và thôn quản lý

+ Đối với quản lý xây dựng nông thôn mới xã tổ chức nghiệm thu, có mời phòng Công thương huyện.

+ Tổ chức từng đoạn tuyến cho các thôn, xóm quản lý và bảo dưỡng hàng

năm; có.


+ UBND xã chịu trách nhiệm sữa chữa định kỳ và sữa chữa đột xuất nếu

PHẦN V

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


5.1 Kết luận

Qúa trình hình thành và phát triển hệ thống đường GTNT gắn liền với quá trình phát triển kinh tế ­ xã hội. Trong quá trình tổ chức và thực hiện sản xuất nhằm phục vụ đời sống xã hội nói chung, ở đâu có sự xuất hiện của con người thì ở đó có xuất hiện nhu cầu giao thông.

Hệ thống đường GTNT có vai trò quan trọng trong quá trình đô thị hóa nông thôn và xây dựng nông thôn mới hiện nay, thúc đẩy quá trình phát triển về mặt tổ chức không gian sống của cộng đồng dân cư, tạo ra kiến trúc, cảnh quan hiện đại ở khu vực nông thôn, đồng thời góp phần giải quyết lao động và việc làm cho xã hội và cộng đồng dân cư.

Việc quản lý hệ thống đường GTNT có vai trò hết sức quan trọng, đảm bảo huy động và sử dụng tiết kiệm các nguồn lực trong việc duy trì và phát triển hệ thống GTNT, thỏa mãn nhu cầu và lợi ích của xã hội, đáp ứng được mục tiêu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và lấy việc nâng cao chất lượng cuộc sống con người làm mục tiêu phục vụ.

Hiện nay 100% các xã trên địa bàn huyện Thanh Liêm có đường ô tô đến trung tâm xã. Hệ thống đường GTNT trên địa bàn huyện đã được kết nối, tạo sự liên hoàn với hệ thống quốc lộ, tỉnh lộ, đủ các điểm dân cư, các vùng sản xuất chuyên canh, các khu công nghiệp và phục vụ tương đối tốt cho sự đi lại của các phương tiện cơ giới loại nhỉ và trung bình (có tải trọng từ 5 ­ 10 tấn).

Tổng chiều dài hệ thống đường GTNT huyện Thanh Liêm ....km, trong đó: đường huyện ....km, chiếm ...%; đường xã; đường thôn, xóm; đường sản xuất... tổng chiều dài hệ thống đường GTNT.

* Các ưu điểm trong Quản lý hệ thống GTNT huyện Thanh Liêm

­ Quy hoạch phát triển GTNT đảm bảo phù hợp trước mắt và lâu dài.

­ Công tác xây dựng thực hiện theo kế hoạch hàng năm.


Liêm

­ Đường GTNT được bảo vệ an toàn, công tác bảo trì được chú trọng.

­ Công tác kiểm tra thường xuyên, chặt chẽ, sâu rộng.

* Những hạn chế trong Quy hoạch hệ thống đường GTNT huyện Thanh


­ Công bố và thực hiện quy hoạch còn hạn chế, số liệu phục vụ công

tác quản lý còn thiếu chính xác.

­ Công tác xây dựng:

+ Cán bộ giao thông cấp xã còn nhiều hạn chế.

+ Cơ

cấu vốn đầu tư

chưa đáp

ứng được mục tiêu đề

ra, chưa huy

động được nhiều nguồn lực từ cộng đồng.

+ Đường huyện vẫn còn những đoạn tuyến chỉ


đạt đường loại A­

GTNT; đường xã chủ yếu là đường loại A, B­GTNT. Quy mô đường thôn,

xóm, đường sản xuất nhỏ hẹp, rất nhiều đường chưa đạt loại A, B­GTNT.

­ Bảo trì đường theo kế hoạch chưa được thực hiện đối với cấp xã. Chưa có cơ chế quản lý khai thác, bảo trì đối với đường thôn, xóm đường sản xuất.

Đối với một hệ thống lớn như vậy, việc thống nhất quản lý ở các cấp là rất cần thiết, công tác quản lý đòi hỏi phải thường xuyên được hoàn thiện

nâng cao, để

phù hợp với thực tiễn phát triển của hệ

thống đường GTNT

trong tình hình mới. Các giải pháp cần áp dụng trong thời gian tới:

­ Làm tốt quy hoạch và kế hoạch xây dựng đường GTNT

­ Tổ chức quản lý đường GTNT trên địa bàn

­ Phân công quản lý hệ thống đường GTNT một cách hợp lý

­ Huy động và sử dụng vốn cho các công trình GTNT

­ Tận dụng các lợi thế và nguồn lực của cộng đồng

­ Tổ chức nghiệm thu và bàn giao công trình.

5.2 Kiến nghị

­ Quy hoạch phát triển GTNT huyện Thanh Liêm cần được cập nhật năm một lần.

­ Duy trì cơ chế vốn đầu tư cho phát triển GTNT cho từng dự án theo cơ ché vốn: Đối với đường trục xã theo tỷ lệ Tỉnh ­ huyện ­ xã là 50% ­ 25% ­ 25%; đối với đường thôn, xóm, đường sản xuất theo tỷ lệ Tỉnh ­ địa phương

là 30% ­ 70%; đối với cầu GTNT ngân sách tỉnh hỗ thường GPMB do địa phương đảm nhận.

trợ

100% kinh phí bồi

­ Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các Phòng chuyên môn của huyện trong quản lý, đầu tư phát triển GTNT.

­ Thường xuyên tổ chức đào tạo, nâng cao nghiệp vụ quản lý, chuyên môn đối với cấp huyện, cấp xã.

­ Xây dựng hệ thống số liệu hiện trạng đường GTNT làm cơ sở cho công tác quy hoạch, sử dụng và điều chỉnh quy hoạch. Xây dựng bản đồ hiện trạng hệ thống GTNT.

­ Phân cấp công tác quản lý duy tu, bảo trì đường cần được thiết lập đối với đường thôn, xóm, đường trục chính nội đồng.

­ Việc xây dựng các công trình GTNT phải tiến hành bằng nhiều hình thưc, có sự lồng ghép, phối hợp giữa các chương trình.

­ Cần tuyên truyền phổ

biến việc xây dựng hương

ước làng có nội

dung tham gia của cộng đồng dân cư, trong việc xây dựng và bảo dưỡng các con đường nơi mà họ sinh sống./.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Bô

Nông nghiệp và Phat́

triển nông thôn (2009).

Thông tư

số 54/2009/TT­

BNNPTNT ngày 21/8/2009 vềhướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chíquốc gia về nông thôn mơí, Truy cập ngày 23/02/2015 từ http://chinhphu.vn.

2. Báo điện tử Hưng Yên (2011). Xây dựng đường GTNT ứng dụng công nghệ vật

liệu mới: Mô hình cần được nhân rộng, Truy cập ngày baohungyen.vn.

23/02/2015 từ

3. Bộ Giao thông vận tải (2011). Quyết định số 315/QĐ­BGTVT ngày 23 tháng 02 năm 2011 về hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường GTNT phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020, Truy cập ngày 23/02/2015 từ http://chinhphu.vn.

4. Bộ

Giao thông vận tải (2011). Thông tư

số 39/2011/TT­BGTVT ngày 18//2011

hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ­CP quy định về quản lý và bảo

vệ kết cấu hạ

tầng giao thông đường bộ, Truy cập ngày

23/02/2015 từ

http://chinhphu.vn.

5. Bộ Giao thông vận tải (2013). Thông tư số 52/2013/TT­BGTVT ngày 12/12/2013 Quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ, Truy cập ngày 23/02/2015 từ http://chinhphu.vn.

6. Bộ Giao thông vận tải (2014). Thông tư số 20/2014/TT­BGTVT ngày 30/5/2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT­BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ, Truy cập ngày 23/02/2015 từ http://chinhphu.vn.

7. Bộ

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2013). Thông tư

số 41/2013/TT­

BNNPTNT ngày 04/10/2013 hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, Truy cập ngày 23/02/2015 từ http://chinhphu.vn.

8. Bộ Tài chính (2014). Thông tư số 133/2014/TT­BTC ngày 11/9/2014 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện, Truy cập ngày 23/02/2015 từ http://chinhphu.vn.

9. Chính phủ (2010). Nghị định số 11/2010/NĐ­CP ngày 24/02/2010 về quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn, Truy cập ngày 23/02/2015 từ http://chinhphu.vn.

10. Chính phủ (2012). Nghị định số 18/2012/NĐ­CP ngày 13/3/2012 về Quỹ bảo trì đường bộ, Truy cập ngày 23/02/2015 từ http://chinhphu.vn.

11. Chính phủ (2012). Nghị định số 107/2012/NĐ­CP ngày 20/12/2012 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải, Truy cập ngày 23/02/2015 từ http://chinhphu.vn.

12. Chính phủ (2013). Nghị định số 100/2013/NĐ­CP ngày 03/9/2013 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ­CP quy định về quản lý và

bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, Truy cập ngày 23/02/2015 từ http://chinhphu.vn.

13. Chính phủ (2014). Nghị định số 56/2014/NĐ­CP ngày 30/5/2015 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ­CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ, Truy cập ngày 23/02/2015 từ http://chinhphu.vn.

14. Nguyễn Ngọc Đông (2012). Bài báo “Giao thông nông thôn trong công cuộc xây

dựng nông thôn mới và hiện đại hóa nông thôn”, Truy cập ngày 23/02/2015

từ Báo điện tử Cục đường bộ Việt Nam http://www.drvn.gov. vn.

15. Lê Thị Bićh Lan (2008). “ Nghiên cưú

Quan

lýhệ thống đường giao thông nông

thôn huyện Gia Lâm, thaǹ h phốHàNội”. Luận văn thạc si,̃ trươǹ g Đại hoc Nông nghiệp HàNội.

16. Hồ Thị Thúy Lan (2011). Giao thông nông thôn khi Nhà nước và nhân dân cùng làm, Truy cập ngày 23/02/2015 từ http://www.quynhluuonline.com.

17. Đặng Thị Xuân Mai (2011). Đổi mới cơ chế quản lý chi phí đầu tư, trường Đại học GTVT.

18. Quốc hội (2008). Luật số 23/2008/QH12 về giao thông đường bộ, Truy cập ngày 23/02/2015 từ http://www.tracuuphapluat.info/.

19.TCN 4054 ­ 2005, Đường ô tô yêu cầu và thiết

yếu. TCN (1992),

Tiêu chuẩn

ngành 22TCN ­ 210 ­ 92 (1993), đường GTNT tiêu chuẩn thiết kế.

20. Tỉnh ủy Hà Nam (2011). Nghị quyết 06­NQ/TU ngày 25/8/2011 về phát triển hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Hà Nam đến năm 2015.

21.Thủ

tướng Chính phủ

(2013). Quyết định số 60/2013/QĐ­TTg Quy định chức

năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Đường bộ Việt

Nam thuộc Bộ

http://chinhphu.vn.

Giao thông vận tải, Truy cập ngày

23/02/2015 từ

22. ĐỗHoaǹ g Tuǹ g (2012). “ Quan lýhệ thống đường giao thông nông thôn ở huyêṇ

Văn Lâm, tinh Hưng Yên”. Luận văn thạc si,̃ trươǹ g Đại hoc Nông nghiệp Hà Nội.

23.UBND huyện Thanh Liêm (2010), Quy hoạch phát triển GTNT huyện Thanh Liêm đến 2020, định hướng đến năm 2030.

24. UBND huyện Thanh Liêm (2015), Báo cáo các chỉ tiêu kinh tế ­ xã hội chủ yếu năm 2010 ­ 2015 huyện Thanh Liêm.

25. UBND tỉnh Hà Nam (2011). Kế hoạch số 1333/KH­UBND ngày 23/9/2011 về phát triển hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Hà Nam đến năm 2015.

26.Viện chiến lược phát triển GTVT­Bộ GTVT (2011), Báo cáo Chiến lược phát

triển GTVT đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

27.Viện chiến lược phát triển GTVT­Bộ GTVT (2011), Báo cáo cập nhật và hoàn thiện chiến lược phát triển GTNT Việt Nam vùng đồng bằng sông Hồng.

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Mẫu phiếu phỏng vấn cấp xãvề thông tin kinh tế xã hội và giải phóng mặt bằng

Người điều tra:........................................

Code: ......................................................

Xã............................................................


PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ KINH TẾXÃHỘI VÀGIAIPHÓNG MẶT BẰNG


I. THÔNG TIN CHUNG

1.1 Họ

và tên người trả

lời phỏng

vấn: ....................................................................

1.2 Tuổi: ..................................................................................................................

1.3 Dân tộc:..............................................................................................................

1.4 Giơí tiń h ......................... .................................................................................

1.5 Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:


Trình độ

Ghi rõ chuyên môn cụ thể

[ ] Trên trung cấp


[ ] Trung cấp


[ ] Sơ cấp


[ ] Đào tạo ngắn hạn


[ ] Chưa qua đào tạo


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 180 trang tài liệu này.

Quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam - Dương Văn Hội - 20

1.6 Chưć vụ:.............................................................................

II. THÔNG TIN PHỎNG VÂŃ

2.1 Diện tićh đất của xã Ha?.........................................................

là

bao nhiêu

2.2 Dân sốhiện tại:.......................................ngươì/hộ.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 12/11/2022