và vào nhiệm vụ của ngành khoa học nghiên cứu đối tượng ấy. Có những ngành khoa học nếu không vận dụng phương pháp nghiên cứu so sánh thì không thể giải quyết nổi những vấn đề cơ bản phát sinh trong quá trình nghiên cứu đối tượng.
Phương pháp so sánh được học viên sử dụng khá triệt để trong Chương 3 của luận văn khi nghiên cứu về thực trạng công tác quản lý các công ty cổ phần tại tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1- Bộ giao thông vận tải. Việc phân tích thực trạng dựa trên các tiêu chí về hiệu quả sử dụng vốn và các hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty cổ phần.
+ Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê là một hệ thống các phương pháp bao gồm thu thập, tổng hợp, trình bày số liệu, tính toán các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu nhằm phục vụ cho quá trình phân tích, dự đoán và ra quyết định.
Thống kê mô tả là các phương pháp có liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu, ở đây chính là việc quản lý các hoạt động của các công ty cổ phần. Thống kê và so sánh là hai phương pháp được sử dụng song hành với nhau trong luận văn. Các phương pháp thống kê mô tả, thống kê phân tích được sử dụng trong quá trình nghiên cứu luận văn để phân tích thực trạng năng lực quản lý của các cơ quan chức năng đối với các công ty cổ phần. Các phương pháp này cũng giúp cho việc tổng hợp tài liệu, tính toán các số liệu được chính xác, phân tích tài liệu được khoa học, phù hợp, khách quan, phản ánh được đúng nội dung cần phân tích.
2.2.2. Nguồn số liệu và xử lý số liệu
2.2.2.1. Nguồn số liệu
Nguồn số liệu sử dung trong luận văn chủ yếu là nguồn số liệu thứ cấp, bao gồm:
+ Số liệu của tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1-Bộ giao thông vận tải;
+ Số liệu của các công ty cổ phần tại tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1- Bộ giao thông vận tải;
+ Số liệu vụ quản lý doanh nghiệp- Bộ giao thông vận tải;
+ Ngoài ra luận văn còn sử dụng các nguồn tin thu thập được từ sách, báo, các trang web liên quan đến công trình nghiên cứu.
2.2.2.2. Xử lý số liệu
Từ các số liệu thu thập được qua các nguồn, trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã loại bỏ những tài liệu không có nguồn gốc rõ ràng hoặc không đáng tin cậy. Bằng phương pháp này, tác giả phân tích để hệ thống hóa những lý luận thực tiễn, đánh giá tài liệu, kiểm chứng, để nghiên cứu, tổng kết, phân tích, đánh giá thực trạng vấn đề cần nghiên cứu, xác định rõ nguyên nhân làm sở sở đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các công ty cổ phần tại tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1 – Bộ giao thông vận tải.
Các bước xử lý số liệu như sau:
- Bước 1: Tìm hiểu và đọc các tài liệu như các báo cáo, các công trình nghiên cứu.
- Bước 2: Tiến hành tổng hợp, đánh giá và phân loại các số liệu cũng như các tài liệu đã thu thập được.
- Bước 3: Áp dụng các phương pháp đánh giá phân tích các số liệu cũng như dữ liệu thu thập được để đánh giá kết luận của đề tài, sử dụng sự trợ giúp của máy tính và một số phần mềm wrod, excel...
2.2.2.3. Các công cụ được sử dụng trong nghiên cứu và thực hiện luận văn Luận văn chủ yếu sử dụng phần mềm Microsoft.
2.3. Thiết kế nghiên cứu luận văn
2.3.1. Quy trình thiết kế nghiên cứu
- Bước 1: Lên ý tưởng
- Bước 2: Khảo sát
- Bước 3: Thiết kế sơ bộ nghiên cứu luận văn
- Bước 4: Thiết kế chi tiết các vấn đề nhỏ
- Bước 5: Tổng hợp, chỉnh sủa nghiên cứu đảm bảo tính khoa học
- Bước 6: Hoàn thiện thiết kế để tổ chức thực hiên.
- Bước 7: Dự trù kinh phí và thời gian hoàn thành nghiên cứu
2.3.2. Tổ chức thực hiện nghiên cứu
- Bám sát ý tưởng để khảo sát điều tra các vấn đề liên quan.
- Lên kế hoạch chi tiết về tài chính và tiến độ thực hiện nghiên cứu
- Thu thập số liệu phục vụ công tác nghiên cứu
- Phân tích và tổng hợp số liệu, dữ liệu nghiên cứu
- Báo cáo nghiên cứu sơ bộ trình cơ quan quản lý, chuyên gia tư vấn.
- Chỉnh sủa báo cáo theo hướng dẫn và công bố kết quả
- Phản biện và tiếp thu ý kiến của hội đồng nghiệm thu
- Hoàn thiện và đưa vào áp dụng.
Kết luận chương 2: Trong chương 2, tác giả xây dựng cơ sở lý luận về phương pháp nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu luận văn đồng thời xây dựng quy trình và các bước thực hiện nghiên cứu. Với kết quả của nghiên cứu đạt được trong chương này sẽ là cơ sở cho nghiên cứu ở các phần tiếp theo của luận văn.
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TẠI TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1
- BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
3.1. Tổng quan về các công ty cổ phần tại tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1- Bộ giao thông.
3.1.1. Giới thiệu về Tổng công ty công trình giao thông 1- Bộ giao thông.
Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1 (CIENCO1) tiền thân là Ban xây dựng miền Tây, được thành lập ngày 03/08/1964.
Qua 55 năm hình thành và phát triển, Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1 đã nhiều lần thay đổi về tên gọi, như sau:
- Cục công trình II
- Xí nghiệp liên hiệp công trình II
- Liên hiệp các xí nghiệp giao thông khu vực I
- Tổng công ty xây dựng công trình 1
Tháng 11/1995 Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1 được thành lập lại theo quyết định số 90/CP và Quyết định số 4895/TCCB-LĐ ngày 27/01/1995 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải về việc thành lập Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1 (CIENCO1).
Thực hiện Quyết định số 1756/ QĐ – BGTVT ngày 25/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty đã chuyển sang hoạt động theo hình thức Công ty mẹ - Công ty con.
Thực hiện Quyết định số 1417 / QĐ – BGTVT ngày 19/06/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về đề án tái cơ cấu, Tổng công ty đã thực hiện cổ phần hóa.
Hiện tại, Tổng công ty vân đang tích cực thực hiện chương trình cổ phần hóa theo đề án tái cơ cấu DNNN của Chính phủ. Theo chỉ đạo của Bộ giao thông vận tải, Tổng công ty đang hoạt động theo hình thức công ty mẹ công ty con. Sơ đồ tổ chức hoạt động của tổng công ty như trong bảng 3.1
Hội đồng thành viên
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát |
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ Sở Khoa Học Về Quản Lý Các Công Ty Cổ Phần Tại Tổng Công Ty ( Công Ty Mẹ)
- Mục Tiêu Và Nguyên Tắc Quản Lý Các Công Ty Cổ Phần Tại Tổng Công Ty Với Theo Mô Hình Công Ty Mẹ - Công Ty Con.
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quản Lý Các Công Ty Cổ Phần Tại Tổng Công Ty Theo Mô Hình Công Ty Mẹ - Công Ty Con
- Tỷ Lệ Vốn Của Tổng Công Ty Tại Các Đơn Vị Trong Tổng Công Ty Tại 6/2015.
- Bản Chất Của Quản Lý Các Công Ty Cổ Phần Tại Tổng Công Ty Xây Dựng Công Trình Giao Thông 1- Bộ Giao Thông Vận Tải .
- Nhiệm Vụ Của Tổng Công Ty Trong Xu Thế Hội Nhập
Xem toàn bộ 92 trang tài liệu này.
Các Phó | Tổng giám | ||||
ng B- g |
Phòng |
Phòng |
Phòng |
Phòng | Văn |
Kế | Kt | tài | Quản | Phò | |
hoạch- | thuật- | chính | lý vốn | ||
Thị | Vật | kế | và TĐ | ||
trường | tư- | toán | DA ĐT |
Công ty mẹ
1. Văn phòng TCT
2. Công ty TCCG 1
3. Chi nhánh TP.HCM
4. CTy Cung ứng L ĐQT & DV
5. Chi nhánh Campuchia
6. Chi nhánh Tây Nguyên 7.Trường TC nghề CT1
8. XN cầu 17- Cienco 1
9. XN Cầu 18- Cienco 1
10. XN CTGT 1- Cienco1
11. Công ty XD 123 12.Các Ban quản lý
Công ty con Công ty con
1.Cty CP 116-Cienco1
2. Cty CP cầu 12- Cienco1 3.Cty CP XDCT & đầu tư 120 4.Cty CP CK XD 121- Cienco1 5.Cty CP cầu 14- Cienco1 6.Cty CP TV ĐTXDCT1 (Miền Trung)
7.Cty BOT Rạch Miễu
8. Cty CP TV thí nghiệm CTGT1- Cienco1
9.Cty CP đầu tư xây dựng 125- Cienco1
10.Cty TNHH MTV QL và XD
đường bộ 224
11.Cty TNHH MTV đường bộ 226
12.Cty đường bộ 230
13.Cty TNHH MTV đường bộ 232
14.Cty TNHH MTV QL và ĐT XDCTGT 240
15.Cty TNHH MTV đường bộ 242
Cty liên kết, liên doanh, đầu tư khácCty liên kết, liên doanh, đầu tư khác
1. Cty CP XD công trình 1
2. Cty CP Cầu đường 10-Cienco1
3. Cty CP phát triển đầu tư và XD 115- Cienco1
4. Cty CP SXVL và XDCT 128-Cienco1
5. Cty CP XD và đầu tu 122-Cienco1
6. Cty CP xây dựng giao thông và TM 124
7. Cty CP đầu tư và XDCT 128- Cienco1
8. Cty CP XDCT 15- Cienco1
9. Cty CP 16
10. Cty TNHH BOT đường tránh Thanh Hoá
11. Cty CP đầu tư xây dựng- Cienco1
(CIC)
12.Cty CP TV đầu tư và xây dựng Việt Nam
13.Cty CP xi măng Chiềng Sinh- Cienco1 14.Cty CP SXVL và XDCT 1
15.Cty CP xi măng Mai Sơn 16.Cty CP XDCT và SXVL 117
17.Cty CP ĐT và XDCT thuỷ- Cienco1 18.Cty CP TV đầu tư và XDCT GT1- Cienco1
19.Cty CP đầu tư XD và TM du lịch- Cienco1
20.Cty TNHH Hall Brothers International 21.Cty CP Đầu tư và XD hạ tầng Anphanam
Phò TC
Lao Độn
ng
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức tổng công ty xây dựng công trình giao thông1
Trong đó vai trò, chức năng của các vị trí như sau:
- Chủ sở hữu: Là Nhà nước và tư nhân trong đó đại diện cho nhà nước là Bộ giao thông, tư nhân là các tổ chức, cá nhân góp vốn.
- Hội đồng thành viên
Là đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại Tổng công ty. Hội đồng thành viên tổ chức các quyền và nghĩa vụ mà chủ sở hữu giao tại điều lệ tổng công ty và các quy định của pháp luật. Hội đồng thành viên có quyền nhân danh Tổng công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của tổng công ty trừ các vấn đề của chủ sở hữu. Hội đồng thành viên thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với các công ty con do tổng công ty sở hữu toàn bộ vốn điểu lệ và với phần vốn góp của tổng công ty ở các doanh nghiệp khác.
- Hội đồng quản trị
Hội đồng Quản trị có các quyền và nhiệm vụ được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 108 Luật doanh nghiệp Việt Nam:
+ Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
+ Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
+ Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;
này;
+ Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty;
+ Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 91 của Luật
+ Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và
giới hạn theo quy định của Luật này hoặc Điều lệ công ty;
+ Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng
hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty, trừ hợp đồng và giao dịch quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 120 của Luật này;
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định mức lương và lợi ích khác của những người quản lý đó; cử người đại diện theo uỷ quyền thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp ở công ty khác, quyết định mức thù lao và lợi ích khác của những người đó;
+ Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
+ Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác;
+ Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định;
+ Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ
đông;
+ Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ
tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;
+ Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;
+ Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty
- Ban kiểm soát:
Do chủ sở hữu bổ nhiệm, có chức năng giám sát hoạt động của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị và ban tổng giám đốc nhằm giúp tổng công ty thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh đúng chức năng , nhiệm vụ theo pháp luật hiện hành.
- Ban tổng giám đôc:
Là ban đứng ra điều hành trực tiếp và hàng ngày các hoạt động của tổng công ty theo mục tiêu , kế hoạch và các quyết định của hội đồng quản trị và nghị quyết của hội đồng thành viên phù hợp với điều lệ của tổng công ty.
- Các phòng ban:
Giúp việc cho ban tổng giám đôc về thực hiện các quyền và nghĩa vụ được
giao.
Trong quá trình cổ phần hóa, nguồn vốn của tổng công ty được tăng
thêm thông qua kênh góp vốn của các nhà đầu tư, đồng thời cũng thoái vốn tại các công ty hoạt động không hiệu quả, cụ thể xem bảng 3.2
Bảng 3.1. Nguồn vốn chủ sở hữu qua các năm của Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu | Năm 2013 | Năm 2014 | 6 tháng đầu năm 2015 | |
1 | Nguồn vốn chủ sở hữu | 700,00 | 800,00 | 820,50 |
2 | Vốn điều lệ | 700,00 | 700,00 | 700,00 |
3 | Vốn đầu tư tài sản | 100,00 | 110,00 | |
Vốn tự có | 70,00 | 75,00 | ||
Vốn vay thương mại | 30.000 | 35,00 |