3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống và tính toàn diện 86
3.1.4. Nguyên tắc bảo đảm tính hiệu quả và tính khả thi 87
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP-GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CỦA TỈNH VĨNH LONG 87
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên và học viên về dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học 87
3.2.2. Biện pháp 2: Đổi mới công tác bồi dưỡng kỹ năng dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học cho giáo viên dạy môn Toán 89
3.2.3. Biện pháp 3: Đẩy mạnh việc đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Toán của học viên theo định hướng phát triển năng lực người học 92
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường công tác quản lí hoạt động học môn Toán của học viên 95
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới và tăng cường công tác phụ đạo học viên yếu kém và ôn tập môn Toán cho học viên lớp 12 98
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường chỉ đạo việc sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Toán và trong quản lý hoạt động dạy học 101
3.2.7. Biện pháp 7. Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng giảng dạy của giáo viên Toán 103
3.2.8. Mối quan hệ giữa các biện pháp 105
3.3. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT 107
3.3.1. Mô tả quá trình khảo nghiệm 107
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực người học ở các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên của tỉnh Vĩnh Long 107
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 111
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 112
KẾT LUẬN 112
KHUYẾN NGHỊ 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO 113
PHỤ LỤC 1 1
PHỤ LỤC 2 14
PHỤ LỤC 3 27
PHỤ LỤC 4 30
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt | Chữ viết đầy đủ | |
1 | CBQL | Cán bộ quản lí |
2 | CNTT | Công nghệ thông tin |
3 | DH | Dạy học |
4 | GD&ĐT | Giáo dục và Đào tạo |
5 | GDTX | Giáo dục thường xuyên |
6 | GDNN-GDTX | Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên |
7 | GĐ | Giám đốc |
8 | GV | Giáo viên |
9 | GVCN | Giáo viên chủ nhiệm |
10 | HĐDH | Hoạt động dạy học |
11 | HS | Học sinh |
12 | HV | Học viên |
13 | KTĐG | Kiểm tra đánh giá |
14 | NL | Năng lực |
15 | PPDH | Phương pháp dạy học |
16 | PTDH | Phương tiện dạy học |
17 | PTNL | Phát triển năng lực |
18 | QL | Quản lý |
19 | QLHĐDH | Quản lý hoạt động dạy học |
20 | TBDH | Thiết bị dạy học |
21 | THPT | Trung học phổ thông |
Có thể bạn quan tâm!
- Quản lí hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực người học ở các trung tâm GDNN - GDTX tỉnh Vĩnh Long - 1
- Đối Tượng Nghiên Cứu, Khách Thể Nghiên Cứu Và Đối Tượng Khảo Sát
- Dạy Học Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực Của Người Học
- Phương Pháp, Phương Tiện, Hình Thức Tổ Chức Dạy Học Môn Toán
Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng | Trang | |
2.1 | Thống kê số lớp, số HV, đội ngũ CBQL và GV ở các trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh Long (Số liệu được chúng tôi cập nhật đến tháng 01/2017) | PL |
2.2 | Thống kê xếp loại học lực của HV ở các trung tâm GDNN-GDTX của bàn tỉnh Vĩnh Long | PL |
2.3 | Thống kê xếp loại hạnh kiểm của HV ở các trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh Long | PL |
2.4 | Thống kê tỉ lệ tốt nghiệp THPT của HV ở các trung tâm GDNN-GDTX | PL |
2.5 | Thống kê thực trạng đội ngũ GV môn Toán ở các trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh Long | PL |
2.6 | Thống kê chất lượng môn Toán ở các trung tâm GDNN- GDTX của tỉnh Vĩnh Long ba năm học gần đây | PL |
2.7 | Bảng thống kê tỉ lệ môn Toán trong kỳ thi tốt nghiệp THPT của các trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh Long ba năm học gần đây | PL |
2.8 | Kết quả khảo sát thực trạng lập và thực hiện kế hoạch cá nhân của GV Toán ở các trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh Long | 49 |
2.9 | Kết quả khảo sát thực trạng việc chuẩn bị giờ lên lớp của GV Toán ở các trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh Long | 50 |
2.10 | Kết quả khảo sát thực trạng việc thực hiện tiết dạy trên lớp của GV Toán ở các trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh Long | 52 |
Tên bảng | Trang | |
2.11 | Kết quả khảo sát thực trạng đổi mới PPDH theo định hướng PTNL người học của GV Toán ở các trung tâm GDNN-GDTX tỉnh Vĩnh Long | 53 |
2.12 | Kết quả khảo sát thực trạng KTĐG kết quả học tập môn Toán của HV theo định hướng PTNL người học | 55 |
2.13 | Khảo sát thực trạng bồi dưỡng, phụ đạo HV yếu kém môn Toán và ôn tập môn Toán cho HV khối 12 | 56 |
2.14 | Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của GV Toán ở các trunng tâm GDNN- GDTX của tỉnh Vĩnh Long | 58 |
2.15 | Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện các nội dung học tập môn Toán theo định hướng PTNL người học của HV | 62 |
2.16 | Kết quả khảo sát thực trạng việc phân công giảng dạy cho GV Toán của GĐ trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh Long | 63 |
2.17 | Kết quả khảo sát thực trạng QL việc lập kế hoạch công tác của GV Toán ở các trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh Long | 64 |
2.18 | Kết quả khảo sát thực trạng QL việc chuẩn bị giờ lên lớp của GV Toán ở các trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh Long | 66 |
2.19 | Kết quả khảo sát thực trạng QL giờ lên lớp GV Toán | 67 |
2.20 | Kết quả khảo sát thực trạng QL việc đổi mới PPDH theo định hướng PTNL người học của GV Toán ở các trung tâm GDNN-GDTX | 68 |
Tên bảng | Trang | |
2.21 | Kết quả khảo sát thực trạng QL việc KTĐG kết quả học tập môn Toán của HV theo định hướng PTNL người học ở các trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh Long | 69 |
2.22 | Kết quả khảo sát thực trạng QL việc phụ đạo HV yếu kém và ôn tập cho HV lớp 12 ở các trung tâm GDNN- GDTXcủa tỉnh Vĩnh Long | 71 |
2.23 | Kết quả khảo sát thực trạng QL sinh hoạt tổ, nhóm Toán ở các trung tâm GDNN-GTTX của tỉnh Vĩnh Long | 72 |
2.24 | Kết quả khảo sát thực trạng QL công tác bồi dưỡng GV Toán ở các trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh Long | 73 |
2.25 | Kết quả khảo sát thực trạng QL cơ sở vật chất, TBDH và việc ứng dụng CNTT trong DH Toán ở các trung tâm GDNN-GDTX tỉnh Vĩnh Long | 75 |
2.26 | Kết quả khảo sát thực trạng QL hoạt động học môn Toán trên lớp của HV ở các trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh Long | 76 |
2.27 | Kết quả khảo sát thực trạng QL hoạt động tự học của HV ở các trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh Long | 77 |
2.28 | Kết quả khảo sát thực trạng phối hợp các bộ phận trong QL hoạt động học của HV ở các trung tâm GDNN- GDTXcủa tỉnh Vĩnh Long | 78 |
3.1 | Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp QLHĐDH môn Toán theo định hướng phát triển năng lực người học ở các trung tâm GDNN-GDTX của tỉnh Vĩnh Long | 105 |
Tên bảng | Trang | |
3.2 | Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp QLHĐDH môn Toán theo định hướng phát triển năng lực người học ở các trung tâm GDNN-GDTXN của tỉnh Vĩnh Long | 106 |
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang thực hiện tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá với mục tiêu đến năm 2020 sẽ cơ bản trở thành nước công nghiệp hiện đại, hội nhập quốc tế trên nhiều lĩnh vực, trong đó nền tảng vững chắc cho sự phát triển chính là Giáo dục và Đào tạo. Trong báo cáo Chính trị tại các đại hội Đảng toàn quốc từ Đại hội IX đến đại hội lần thứ XI (Bổ sung chiến lược năm 2011) đều khẳng định rằng: "Phát triển Giáo dục - Đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa là điều kiện để phát huy nguồn lực con người - Yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững". Để đạt được mục tiêu đó trước hết cần tập trung làm chuyển biến mạnh mẽ chất lượng và hiệu quả của nền giáo dục theo định hướng: "Đổi mới và nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong Giáo dục và Đào tạo; đẩy mạnh đổi mới nội dung, chương trình và phương pháp giáo dục theo hướng hiện đại hóa, phù hợp với thực tiễn Việt Nam ...”.
Cùng với giáo dục phổ thông chính quy, trong nhiều năm qua kể từ khi được thành lập năm 1997 đến nay, GDTX thuộc chức năng của các Trung tâm GDNN-GDTX hiện nay, cũng đã thể hiện vai trò của mình từng bước khẳng định vị trí không thể thiếu trong hệ thống giáo dục quốc dân và cũng đã trở thành một phương thức quan trọng trong việc tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục trên nhiều lĩnh vực trong đó có giáo dục phổ thông hệ GDTX, nhằm giúp cho mọi người có cơ hội học tập, nâng cao kiến thức, trình độ văn hoá, lĩnh hội khoa học công nghệ thông tin trong sự phát triển của cách mạng 4.0 hiện nay góp phần vào việc thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW, Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo. Trong chiến lược phát triển Giáo dục giai đoạn 2011-2020 ban hành kèm theo Quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ chỉ rõ: “Tiếp tục đổi mới phương pháp