Tổng cộng mỗi loại:
+ Xuất sắc :
+Khá :
+ Trung bình :
+Kém :
Hà Nam, ngày …tháng …năm…. … HIỆU TRƯỞNG
Phụ lục 5 PHIẾU KHẢO SÁT
(Dành cho CBQL và GV các trường THPT huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam)
Để phục vụ cho công tác nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trường THPT huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. Thầy/ cô vui lòng cho biết ý kiến về những nội dung dưới đây bằng cách điền vào chỗ trống hoặc bổ sung ý kiến trả lời của thầy/ cô. Những ý kiến của thầy/cô có ý nghĩa rất quan trọng và chúng tôi cam kết chỉ sử dụng thông tin thầy/ cô cung cấp cho mục đích nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn!
1. Khảo sát thực trạng năng lực dạy học của GV trong tổ (Phiếu dành cho TTCM).
SL | |
Xây dựng kế hoạch dạy học | |
GV không xây dựng được kế hoạch dạy học | |
GV biết lập kế hoạch dạy học năm học, bài học theo yêu cầu quy định | |
GV lập được kế hoạch dạy học năm học, bài học thể hiện đầy đủ các mục tiêu bài học, những hoạt động chính, kết hợp chặt chẽ giữa dạy và học, giữa dạy học và giáo dục, tiến độ phù hợp và khả thi | |
GV có kế hoạch năm học luôn được bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế. Kế hoạch bài học thể hiện được sự thống nhất giữa dạy và học, giữa dạy học và giáo dục, đã tính đến đặc điểm HS, dự kiến được các tình huống sư phạm có thể xảy ra và phương pháp xử lí | |
GV xây dựng được kế hoạch dạy học năm học đảm bảo kết hợp chặt chẽ giữa dạy học với giáo dục, kết hợp các hoạt động đa dạng chính khóa và ngoại khóa, thể hiện sự phối hợp, hợp tác với đồng nghiệp. Kế hoạch bài học thể hiện sự thống nhất giữa dạy và học, giữa dạy học và giáo dục, có nhiều phương án thích ứng với các đối tượng khác nhau, dự kiến được các tình huống có thể xảy ra và cách xử lí. | |
Đảm bảo kiến thức môn học | |
GV không đảm bảo được kiến thức môn học. | |
GV nắm vững nội dung môn học được phân công, đảm bảo dạy chính xác, có hệ thống. | |
GV nắm vững mạch kiến thức môn học xuyên suốt cấp học để đảm bảo tính chính xác, logic, hệ thống; nắm được mối liên hệ giữa kiến thức môn học được phân công dạy với các môn học khác đảm bảo quan hệ liên môn trong dạy học. | |
GV nắm vững kiến thức môn học, có kiến thức chuyên sâu để có thể bồi dưỡng HS giỏi. | |
GV có kiến thức sâu, rộng về môn học, có thể giúp đỡ đồng nghiệp những vấn đề chuyên môn mới và khó. | |
Đảm bảo chương trình môn học | |
GV không không đảm bảo được chương trình môn học. | |
GV đảm bảo dạy học bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình môn học, có tính đến yêu cầu phân hóa, thực tiễn dạy học và kế hoạch dạy học đã |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng Cao Năng Lực Của Đội Ngũ Báo Cáo Viên Tham Gia Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Cho Gv
- Đẩy Mạnh Công Tác Xhh Giáo Dục, Tạo Điều Kiện Cơ Sở Vật Chất Và Chế Độ Chính Sách Khuyến Khích Hoạt Động Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Cho
- Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông ở huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam theo chuẩn nghề nghiệp để phát triển năng lực dạy học - 13
Xem toàn bộ 114 trang tài liệu này.
GV đảm bảo được việc dạy sám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình, thực hiện đúng kế hoạch dạy học đã thiết kế, có chú ý thực hiện yêu cầu phân hóa. | |
GV đảm bảo dạy học đúng chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình môn học, thực hiện đầy đủ kế hoạch dạy học đã thiết kế, thực hiện tương đối tốt yêu cầu phân hóa. | |
GV đảm bảo dạy học theo đúng chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình môn học, thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo kế hoạch dạy học đã xây dựng, thực hiện tốt yêu cầu phân hóa. | |
Vận dụng các phương pháp dạy học | |
GV không vận dụng được các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh, phát triển năng lực tự học và tư duy của học sinh. | |
GV chỉ vận dụng được một số phương pháp dạy học đặc thù của môn học theo hướng phát huy tính tích cực nhận thức của HS đã xác định trong kế hoạch bài học. | |
GV tiến hành một cách hợp lý các phương pháp dạy học đặc thù của môn học phù hợp với tình huống cụ thể trong giờ học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động học tập của HS, giúp HS biết cách tự học. | |
GV biết phối hợp linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học gây được hứng thú học tập, kích thích tính tích cực, chủ động học tập của HS và rèn luyện kỹ năng tự học cho HS. | |
GV luôn tích cực, chủ động trong việc đổi mới cách tổ chức dạy học, phối hợp một cách thành thục, khoa học, sáng tạo các phương pháp dạy học đặc thù của môn học, ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học theo hướng phân hóa, phát huy tính tích cực nhận thức và phát triển kỹ năng tự học của HS. | |
Sử dụng các phương tiện dạy học | |
GV không biết sử dụng các phương tiện dạy học. | |
GV biết sử dụng những phương tiện dạy học quy định trong chương trình môn học, trong danh mục thiết bị dạy học môn học mà không có sự cải tiến hay linh hoạt. | |
GV biết lựa chọn chuẩn bị và sử dụng phương tiện dạy học phù hợp với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học của bài học. | |
GV sử dụng một cách thành thạo các phương tiện dạy học truyền thống và biết sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại làm tăng hiệu quả dạy học như: biết sử dụng thành thạo các thiết bị, thí nghiệm, các phương tiện hỗ trợ của bộ môn như: tranh, ảnh, mô hình ... biết sử dụng máy tính, máy chiếu, internet, các thiết bị thí nghiệm mới hiện đại và các phương tiện khác. | |
GV biết sử dụng một cách sáng tạo các phương tiện dạy học truyền thống kết hợp với phương tiện hiện đại như máy tính, mạng internet và các thiết bị dạy học khác, biết cải tiến phương tiện dạy học, biết sưu tầm, tự làm và sáng tạo những phương tiện dạy học mới. | |
Xây dựng môi trường học tập | |
GV không biết xây dựng môi trường học tập dân chủ, thân thiện, hợp tác. | |
GV tạo được bầu không khí học tập thân thiện, lành mạnh, khuyến khích HS tham gia các hoạt động học tập, trả lời các câu hỏi của GV; đảm bảo điều kiện học tập an toàn. |
xây dựng đôi khi không trùng khít với nhau.
GV có năng khướu sư phạm đã tạo được bầu không khí hăng say học tập, lôi cuốn mọi HS tham gia vào các hoạt động học tập có sự hợp tác, cộng tác với nhau; đảm bảo điều kiện học tập an toàn. | |
GV có kinh nghiệm, tâm huyết với sự nghiệp giáo dục luôn giữ thái độ bình tĩnh trong mọi tình huống; tôn trọng ý kiến HS, biết tổ chức các hoạt động để HS chủ động phối hợp giữa làm việc cá nhân và nhóm tạo không khí thi đua lành mạnh trong lớp học; đảm bảo điều kiện học tập an toàn. | |
Quản lý hồ sơ dạy học | |
GV không biết xây dựng, bảo quản và sử dụng hồ sơ dạy học theo quy định. | |
GV xây dựng hồ sơ dạy học vào bảo quản theo quy định. | |
GV quan tâm tới việc xây dựng, bảo quản, sử dụng hồ sơ dạy học. Trong hồ sơ dạy học, các tài liệu, tư liệu được sắp xếp một cách khoa học và dễ sử dụng. | |
GV có hồ sơ dạy học được bảo quản tốt và thường được bổ sung thêm tư liệu. | |
GV có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào việc xây dựng, lưu giữ và thu thập tư liệu bổ sung thường xuyên vào hồ sơ dạy học, phục vụ tốt cho việc dạy học. | |
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS | |
GV không đánh giá được HS một cách chính xác, toàn diện, công bằng, khách quan | |
GV bước đầu vận dụng được chuẩn kiến thức, kĩ năng của môn học để thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo quy định. | |
GV vận dụng được chuẩn kiến thức kỹ năng môn học để xác định mục đích, nội dung kiểm tra đánh giá và lựa chọn các phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá phù hợp. GV đã chủ động trong việc tự tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS theo quy định của môn học. | |
GV có kinh nghiệm đã sử dụng thành thạo các phương pháp truyền thống và hiện đại để kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS, đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng, biết sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy và học. | |
GV biết sử một cách linh hoạt, sáng tạo các phương pháp truyền thống và hiện đại, biết tự thiết kế công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS, đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng, biết sử dụng kết quả, kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học và phát triển năng lực tự đánh giá của HS. |
GV biết khuyến khích HS mạnh dạn, tự tin, không chỉ trả lời câu hỏi của GV mà còn nêu thắc mắc và trình bày ý kiến của mình; đảm bảo điều kiện học tập
2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động đánh giá GV theo Chuẩn
Nội dung | Mức độ nhận thức | Mức độ thực hiện | |||
Rất cần | Cần thiết | Không cần thiết | Tốt | Khá tốt | Không tốt |
thiết | |||||||
1 | Thực hiện đánh giá, xếp loại GV theo đúng quy trình | ||||||
2 | GV tự đánh giá khách quan, toàn diện, khoa học và dân chủ | ||||||
3 | Tổ, Hiệu trưởng đánh giá và góp ý khách quan, toàn diện, khoa học và dân chủ | ||||||
4 | Kết quả đánh giá phản ánh đúng năng lực dạy học của GV | ||||||
5 | Thống kê kết quả đánh giá, xếp loại GV, lưu giữ kết quả đánh giá vào hồ sơ cán bộ |
Thầy/ cô có bổ sung thêm ý kiến nào khác hay không?
………………………………………………………………………………………...
.………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………...
.………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………...
.………………………………………………………………………………………..
3. Khảo sát việc quản lý các nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học
Nội dung | Mức độ nhận thức | Mức độ thực hiện | |||||
Rất cần thiết | Cần thiết | Không cần thiết | Tốt | Khá tốt | Không tốt | ||
1 | Bồi dưỡng năng lực chuẩn bị lập kế hoạch dạy học | ||||||
2 | Bồi dưỡng năng lực lập kế hoạch dạy học môn học | ||||||
3 | Bồi dưỡng năng lực lập kế hoạch bài học; | ||||||
4 | Bồi dưỡng năng lực tổ chức dạy học trên lớp | ||||||
5 | Bồi dưỡng năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập | ||||||
6 | Bồi dưỡng năng lực quản lý hồ sơ dạy học |
Thầy/ cô có bổ sung thêm ý kiến nào khác hay không?
.……………………………………………………………………………………….
.……………………………………………………………………………………….
.……………………………………………………………………………………….
4. Khảo sát thực trạng xây dựng đội ngũ báo cáo viên
Nội dung | Mức độ nhận thức | Mức độ thực hiện |
Rất cần thiết | Cần thiết | Không cần thiết | Tốt | Khá tốt | Không tốt | ||
1 | Nhà trường xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ báo cáo viên | ||||||
2 | Trường cử báo cáo viên đi đào tạo, bồi dưỡng | ||||||
3 | Đội ngũ báo cáo viên phải có năng lực tốt đáp ứng yêu cầu lên lớp bồi dưỡng GV. | ||||||
4 | Các hoạt động bồi dưỡng do đội ngũ báo cáo viên tham gia có tác dụng tốt đối với GV | ||||||
5 | Phát huy tối đa vai trò của đội ngũ báo cáo viên |
Thầy/ cô có bổ sung thêm ý kiến nào khác hay không?
.………………………………………………………………………………………..
.………………………………………………………………………………………..
.………………………………………………………………………………………..
5. Khảo sát thực trạng quản lý các hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học
Nội dung | Mức độ nhận thức | Mức độ thực hiện | |||||
Rất cần thiết | Cần thiết | Không cần thiết | Tốt | Khá tốt | Không tốt | ||
1 | Thực hiện kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên theo chu kì hàng năm của Bộ | ||||||
2 | Tổ chức theo chuyên đề hội thảo trong tổ chuyên môn, trong trường hoặc cụm trường. | ||||||
3 | Tổ chức bồi dưỡng thông qua các cuộc thi: thi GVG, thi dạy học theo chủ đề tích hợp, xây dựng bài giảng điện tử … | ||||||
4 | Tham gia các lớp bồi dưỡng dài hạn (học cao học…) | ||||||
5 | Tham gia bồi dưỡng qua mạng (truonghocketnoi.edu.vn) | ||||||
6 | Giáo viên tự bồi dưỡng |
Thầy/ cô có bổ sung thêm ý kiến nào khác hay không?
.……………………………………………………………………………………….
.……………………………………………………………………………………….
.……………………………………………………………………………………….
6. Khảo sát Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học
Nội dung | Mức độ nhận thức | Mức độ thực hiện | |||||
Rất cần thiết | Cần thiết | Không cần thiết | Tốt | Khá tốt | Không tốt | ||
1 | Kiểm tra, đánh giá hồ sơ sổ sách, kế hoạch bài dạy, ... | ||||||
2 | Kiểm tra, đánh giá qua các tiết dự giờ đột xuất, thanh tra toàn diện, thi GV giỏi các cấp… | ||||||
3 | Kiểm tra, đánh giá giáo viên qua chất lượng HS trong các đợt kiểm tra định kì, thi HSG… | ||||||
4 | Kiểm tra, đánh giá thông qua sự tín nhiệm của đồng nghiệp, tổ chuyên môn, uy tín đối với phụ huynh. | ||||||
5 | Kiểm tra, đánh giá thông qua viết bài thu hoạch. |
Thầy/ cô có bổ sung thêm ý kiến nào khác hay không?
.……………………………………………………………………………………….
7. Khảo sát thực trạng quản lý CSVC và chế độ chính sách phục vụ bồi dưỡng năng lực dạy học
Nội dung | Mức độ nhận thức | Mức độ thực hiện | |||||
Rất cần thiết | Cần thiết | Không cần thiết | Tốt | Khá tốt | Không tốt | ||
1 | Điều kiện CSVC của nhà trường đảm bảo phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng GV | ||||||
2 | Sự quan tâm về CSVC cho hoạt động bồi dưỡng của BGH | ||||||
3 | Huy động nguồn lực vật chất để thực hiện các chính sách ưu đãi đối với hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học | ||||||
4 | Xây dựng được các chính sách riêng đối với hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học | ||||||
5 | Thực hiện thường xuyên, kịp thời các chính sách ưu đãi, việc khen thưởng cho các lực lượng tham gia hoạt động bồi dưỡng |
Thầy/ cô có bổ sung thêm ý kiến nào khác hay không?
.………………………………………………………………………………………..
.………………………………………………………………………………………..
8. Khảo sát mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất
Nội dung | Mức độ nhận thức | Mức độ khả thi | |||||
Rất cần thiết | Cần thiết | Không cần thiết | Rất khả thi | Khả thi | Không khả thi | ||
1 | Biện pháp 1: Quán triệt các yêu cầu, các tiêu chuẩn, tiêu chí và cách đánh giá GV theo Chuẩn nghề nghiệp GV THPT | ||||||
2 | Biện pháp 2: Chỉ đạo xây dựng nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học đáp ứng yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp và phù hợp với nhu cầu của GV | ||||||
3 | Biện pháp 3:Nâng cao năng lực của đội ngũ báo cáo viên tham gia bồi dưỡng năng lực dạy học cho GV | ||||||
4 | Biện pháp 4: Tổ chức đa dạng các hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học cho GV | ||||||
5 | Biện pháp 5: Tăng cường hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học cho GV | ||||||
6 | Biện pháp 6: Đẩy mạnh công tác XHH giáo dục, tạo điều kiện cơ sở vật chất và chế độ chính sách khuyến khích hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho GV |
Thầy/ cô có bổ sung thêm ý kiến nào khác hay không?
.………………………………………………………………………………………..
.………………………………………………………………………………………..
Xin trân trọng cảm ơn!