D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lại Nguyên Ân (biên soạn với sự cộng tác của Bùi Văn Trọng Cường) (1999): Từ điển văn học Việt Nam (từ nguồn gốc đến hết thế kỉ XIX), NXB Giáo dục
2. Lại Nguyên Ân (biên soạn) (1999): 150 thuật ngữ văn học, NXB ĐHQG HN
3. Nguyễn Văn Bính (2007): Cái tôi trữ tình trong thơ Vũ Quần Phương (Luận văn Thạc sĩ Khoa học Ngữ Văn, Người hướng dẫn: TS. Lê Dục Tú), Trường ĐH KHXH&NV
4. Nguyễn Phan Cảnh (2001): Ngôn ngữ thơ, NXB VHTT
5. Jean Chevalier, A. Gheebrant (Phạm Vĩnh Cư: Chủ biên dịch) (1997): Từ điển biểu tượng văn hóa thế giới: Huyền thoại, Chiêm mộng, Phong tục, Cử chỉ, Dạng thể, Các hình, Màu sắc, Con số, NXB Đà Nẵng, Trường viết văn Nguyễn Du
6. Nguyễn Đăng Điệp (2002): Giọng điệu trong thơ trữ tình, NXB Văn học
7. Khổng Đức – Long Cương (1999): Từ điển Hoa – Việt thông dụng, NXB Thanh niên, TP Hồ Chí Minh
8. Hà Minh Đức (chủ biên) (2000): Lí luận văn học, NXB Giáo dục
9. Hà Minh Đức (1974): Thơ và mấy vấn đề trong thơ Việt Nam hiện đại, NXB KHXH
10.Heghen (1996): Mỹ học, những văn bản chọn lọc, NXB KHXH
11.Nguyễn Thị Hiền (2005): Nguyễn Quang Thiều trong tiến trình đổi mới thơ Việt Nam sau 1975 (Luận văn Thạc sỹ Khoa học Ngữ văn, Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Thị Bình), Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
12.Nguyễn Thái Hoà (1997): Dẫn luận phong cách học, NXB Giáo dục
13.Trần Đăng Khoa (1998): Chân dung và đối thoại, NXB Thanh niên
14.Mã Giang Lân: Nhà thơ Việt Nam hiện đại
15.Mã Giang Lân (2004): Tiến trình thơ hiện đại Việt Nam, NXB Giáo dục
16.Mã Giang Lân (2000): Tìm hiểu thơ, NXB VHTT 17.Mã Giang Lân - Hồ Thế Hà: 100 Bài thơ tình chọn lọc
18.V.I. Lênin (1977): Bàn về văn hóa, văn học, NXB Văn học
19.V.I. Lênin (1957): Về văn học và nghệ thuật, NXB Sự thật 20.Vân Long (2004): Xuân Quỳnh thơ và đời, NXB Văn học
21.Lu. M lotman (Trần Ngọc Vương, Trịnh Bá Đĩnh, Nguyễn Thu Thủy dịch; Trần Ngọc Vương hiệu đính) (2004): Cấu trúc văn bản nghệ thuật, NXB ĐHQG
22.C. Mác và Ph. Ănghen (1958): Về văn học và nghệ thuật, NXB Sự thật
23.Nguyễn Đăng Mạnh (2002): Con đường đi vào thế giới nghệ thuật của nhà văn, NXB Giáo dục
24.Nguyễn Đăng Mạnh: Nhà văn tư tưởng và phong cách
25.Phan Ngọc (1985): Tìm hiểu Phong cách Nguyễn Du trong Truyện Kiều, NXB KHXH
26. Vương Trí Nhàn (1998): Thơ tình Xuân Quỳnh, Lưu Quang Vũ, NXB Trẻ.
27.Lê Lưu Oanh (1998): Thơ trữ tình Việt Nam 1975 – 1990, NXB ĐHQG
28.Nguyễn Thanh Sơn (2002): Phê bình văn học của tôi, NXB Trẻ 29.Trần Đình Sử (1994): Những thế giới nghệ thuật thơ, NXB Giáo dục 30.Nguyễn Trọng Tạo (1998): Văn chương cảm và luận, NXB VHTT 31.Hoài Thanh – Hoài Chân: Thi nhân Việt Nam
32.Nguyễn Bá Thành (1996): Tư duy thơ và Tư duy thơ hiện đại Việt Nam, NXB Văn học
33.Lưu Khánh Thơ (biên soạn) (2007): Đối thoại tình yêu Xuân Quỳnh – Lưu Quang Vũ, NXB Hội Nhà văn
34.Lưu Khánh Thơ (1997): Lưu Quang Vũ thơ và đời, NXB Văn hóa Thông tin
35.Lưu Khánh Thơ (sưu tầm và biên soạn) (2001): Lưu Quang Vũ, Tài năng và lao động nghệ thuật, NXB Văn hóa Thông tin
36.Lưu Khánh Thơ (tuyển soạn) (2008): Lưu Quang Vũ – Di cảo (Nhật ký và Thơ), NXB Lao động
37.Lưu Khánh Thơ (biên soạn) (1994): Xuân Quỳnh – Lưu Quang Vũ, Tình yêu và sự nghiệp, NXB Hội Nhà văn
38.Đỗ Lai Thuý (1998): Con mắt thơ (Phê bình Phong cách Thơ Mới), NXB Giáo dục
39.Lưu Quang Vũ (1979): Diễn viên và sân khấu (Tiểu luận, in chung), NXB Văn hóa
40.Lưu Quang Vũ (1998): Thơ và truyện ngắn
41.Lưu Quang Vũ (1994): Tuyển tập kịch Lưu Quang Vũ
42.Lưu Quang Vũ - Bằng Việt (2005): Hương cây - Bếp lửa, NXB Văn học
43.Nguyễn Văn Xô (1998): Tiếng Việt thông dụng, NXB Trẻ
E. PHỤ LỤC
BẢNG THỐNG KÊ CÁC HÌNH ẢNH ĐƯỢC LẶP ĐI LẶP LẠI TRONG THƠ LƯU QUANG VŨ
1. MƯA
Từ/ Cụm từ | Câu thơ | Bài thơ | Ghi chú | |
1. | Mùa mưa | Súng nổ dồn giặc đuổi suốt mùa mưa | Thôn Chu |
Có thể bạn quan tâm!
- Những Mô Tip Hình Ảnh Lặp Đi Lặp Lại.
- Phong cách thơ Lưu Quang Vũ - 12
- Phong cách thơ Lưu Quang Vũ - 13
- Phong cách thơ Lưu Quang Vũ - 15
- Phong cách thơ Lưu Quang Vũ - 16
Xem toàn bộ 130 trang tài liệu này.
Nước mưa | Máng tre có còn hứng nước mưa rơi | Hưng | ||
3. | Mưa | Tháng bảy mưa nhiều | Gửi tới các anh | |
4. | Mưa | Mai còn lắm gió nhiều mưa | Cánh đồng vàng thu | |
5. | Mưa rơi | Phủ tro thêm DVQCỏ mưa rơi vẫn hồng | ||
6. | Cơn mưa | Bỗng sáng lên cơn mưa rồi phút chốc | Bài thơ khó hiểu về em | |
7. | Mưa rào | Cũng trận mưa rào thơm ngọn cỏ non | Chuyện nhỏ bên song | |
8. | Mưa rào rào | Mưa rào rào nằm không ngủ được | Thức với quê hương | |
9. | Cơn mưa | Mùa hạ sắp về nối tiếp những cơn mưa | ||
10. | Mưa | Bông lúa vàng hạt mẩy quẫy trong mưa | ||
11. | Cơn mưa | Cơn mưa vừa thoảng qua | Chiều | |
12. | Hơi mưa | Hơi mưa dìu dịu mát | ||
13. | Hơi | Từng ngọn cỏ hơi mưa | ||
14. | Mưa | Vòi nước ào ào dội xuống như mưa | Máy nước đầu ngõ | |
15. | Cơn mưa | Nơi vòm lá rì rào xao động cơn mưa | Vườn trong phố | |
16. | Đêm mưa | Một vườn xoài xao động suốt đêm mưa | Mùa xoài chin | |
17. | Mưa | Bát ngát hoàng hôn mưa ướt hoa | Mùa xuân lên núi | |
18. | Mưa nắng | Mẹ là mái che đời cha mưa nắng | Gửi em và con | |
19. | Mưa | Mưa ở đây như roi nắng ở đây như lửa | Viết cho em từ cửa biển | |
20. | Tiếng mưa | Tiếng mưa gõ tường nhà tiếng còi lanh lảnh | Những bạn khuân vác | |
21. | Mưa rào | Vắng hoang trong mưa rào | Bây giờ | |
22. | Ngày mưa | Quán Nải ngày mưa | Những vườn dâu đánh mất | |
23. | Mưa dầm | Mưa dầm trên mặt đất | Mấy đoạn thơ về lửa | |
24. | Mưa | Mưa mát mẻ trong thơ anh | ||
25. | Giọt mưa | Giọt mưa trên áo em | Thơ tình viết về một người đàn bà không có tên | |
26. | Mưa, mưa | Mưa trên đường xa, mưa trên cửa sổ tâm hồn | Những ngày chưa có em | |
27. | Trời mưa | Chỉ sợ trời mưa đổi mùa theo gió | ||
28. | Mưa | Anh chỉ sợ rồi trời sẽ mưa | ||
29. | Mưa tháng bảy | Những ngả đường nhiều mưa tháng bảy | Mấy đoạn thơ | |
30. | Mưa | Đôi vai gầy đi lủi thủi trong mưa | Những tuổi thơ | |
31. | Mưa rêu | Những chùa cổ chiều mưa rêu ướt lạnh | Hoa tầm xuân | |
32. | Mưa rơi | Những tiếng hú dài ào ạt mưa rơi | Đất nước đàn bầu | |
33. | Nước mưa | Nước mưa tí tách | ||
34. | Mưa bay | Mưa bay mù mịt cả | ||
35. | Mưa nguồn | Mênh mông chớp bể mưa nguồn |
2.
Mưa phùn | Đảo chênh vênh dưới mù mịt mưa phùn | |||
37. | Mưa đổ | Khi mưa đổ bất thần ngoài cửa sổ | Quán cà phê ngoại Ông Vĩnh | |
38. | Ngoại ô mưa | Nay một mình trở lại ngoại ô mưa | ||
39. | Mưa dội | Nghe mưa dội ướt đầm ngọn nến | Những ngọn nến | |
40. | Chiếc áo mưa | Mái tóc, chiếc áo mưa, đôi guốc gỗ | ||
41. | Hạt mưa | Hạt mưa đen rơi trên đôi kính vỡ | Lá thu | |
42. | Mưa rơi | Ngõ phố dài hôm ấy mưa rơi | ||
43. | Lá mưa | Nhớ mặt em gầy sau lá mưa | Không đề | |
44. | Áo mưa | Mặc áo mưa đi lang thang | ||
45. | Mưa | Nơi ấy em về mưa sẽ tạnh | ||
46. | Áo mưa | Mặc áo mưa lính rách rưới | Người con giai đến phòng em chiều thu | |
47. | Mưa | Mưa không mơ hồ mà tàn nhẫn từng cơn | Gửi một người bạn gái | |
48. | Mưa dài | Nơi xa xôi lầy lội mưa dài | ||
49. | Đồng mưa | Đồng mưa nước trắng | Lý thương nhau | |
50. | Mưa | Mưa ướt lá đài bi | Khúc hát | |
51. | Mưa | Mưa đổ cành tre | ||
52. | Cơn mưa | Cả tiếng gà hẻm núi cả cơn mưa | Anh đã mất chi anh đã được gì | |
53. | Tiếng mưa | Tiếng mưa rơi trên ngọn cỏ yếu mềm | Tôi chẳng muốn kỉ niệm về tôi là một điệu hát buồn | |
54. | Mưa | Mưa ướt đầm trên gạch vỡ tan hoang | Cầu nguyện | |
55. | Mưa | Mưa rửa sạch máu tươi trên đá lạnh | ||
56. | Giọt mưa | Những giọt mưa trên mặt tôi lạnh buốt | ||
57. | Mưa bay | Đêm giao thừa mịt mù mưa bay | Giấc mộng đêm | |
58. | Mưa | Mưa ướt dầm trên gương mặt xanh xao | ||
59. | Mưa | Lửa trộn mưa trong điệu nhảy quay cuồng | ||
60. | Mưa | Ngã tư mưa | Ngã tư tháng chạp | |
61. | Mưa | Ngã tư mưa nhớ em | ||
62. | Lưu Quang Vũng nước mưa | Trời trong veo dưới những Lưu Quang Vũng nước mưa | Viết lại một bài thơ Hà Nội | |
63. | Cơn mưa rào | Nụ cười mới cơn mưa rào cũng mới | ||
64. | Mưa bom | Dãy nhà cao đã xụp dưới mưa bom | Thị trấn trên biển | |
65. | Đêm mưa | Đêm mưa thức với nhau trong quán cà phê | Tiễn bạn | |
66. | Mưa rơi | Ai trong bùn bẩn mưa rơi | Những người đi năm ấy | |
67. | Mưa | Nửa đêm tới thành phố lạ gặp mưa | Nửa đêm tới thành phố lạ gặp mưa | |
68. | Mưa phùn | Ngày đó em đâu? Mùa đông ấy mưa phùn |
36.
Mưa rào | Xứ sở mưa rào gai ngút mắt | Liên tưởng tháng Hai | ||
70. | Mưa rụng | Như mưa rụng thắm mặt đường | ||
71. | Mưa rào | Mai em đi vùng đất mưa rào | ||
72. | Mưa | Mưa dữ dội trên đường phố trên mái nhà | Mưa dữ dội trên đường phố trên mái nhà | |
73. | Nước mưa | Em vuốt nước mưa chảy ròng trên mặt | ||
74. | Mưa | Mưa như bước chân những khát vọng vô hình | ||
75. | Đồng mưa | Đồng mưa và cỏ lạnh | Thơ tình viết về một người đàn bà không có tên (II) | |
76. | Áo mưa | Người đàn bà mặc áo mưa xám | Thơ tình viết về một người đàn bà không có tên (III) | |
77. | Giọt mưa | Giọt mưa chảy lạnh dài trên má | ||
78. | Áo mưa | Áo mưa xám lang thang thành phố lạ | ||
79. | Mưa rơi | Gió thổi qua biển lớn và mưa rơi trên những vòm lá rậm | Vẫn thơ tình viết về một người đàn bà không có tên | |
80. | Áo mưa | Em treo áo mưa lên chiếc đinh ở trên tường | Em | |
81. | Mưa rơi | Cùng nhau chung một ngọn đèn và khung cửa mưa rơi | ||
82. | Mưa xám | Mai tan hết mây mù mưa xám | Trung Hoa | |
83. | Mưa | Đôi mắt buồn của một xứ sở có nhiều mưa | … Và anh tồn tại | |
84. | Mưa | Ngọn gió chiều, hoa sở trắng như mưa | Nơi ấy | |
85. | Chiều mưa | Ngọn lửa hồng em ủ giữa chiều mưa | ||
86. | Tiếng mưa | Tiếng mưa dội ào ào trên mái cọ | Tiếng Việt | |
87. | Cơn mưa | Trời đã òa cơn mưa | Mưa | |
88. | Mưa rộng dài | Mưa rộng dài xóa những nỗi đau riêng | ||
89. | Tiếng mưa | Anh hãy nghe tiếng mưa tiếng mưa tiếng mưa | ||
90. | Hàng mưa | Em đưa tay hứng những hàng mưa | ||
91. | Tiếng mưa | Em hiểu điều gì… Ôi tiếng mưa tiếng mưa | ||
92. | Mưa | Dành cho em, mưa của mùa hè | Dành cho em | |
93. | Mưa | Mưa mát lành, cuốn sạch mọi buồn lo | ||
94. | Mưa | Mưa trên sông, tóc trắng ở trên đầu | Mùa thu ấy vẫn còn nguyên ở đó | |
95. | Mưa rơi | Mái giấy dầu lộp độp mưa rơi | Em có nghe… | |
96. | Mưa | Mưa cuối xuân sắp tạnh | ||
97. | Mưa | Những ngày mưa dằng dặc |
69.
Mưa | Trong mưa và trong khói | Em sang bên kia song | |||
99. | Mưa | Mưa đầy trời thế kia | |||
100. | Mưa | Mưa loang tờ giấy mỏng | |||
101. | Mưa rào | Con ve xanh mưa rào ướt đẫm | … Mắt của trời xanh | ||
102. | Mưa | Ngoài kia mưa trong nắng sáng bừng lên | Nửa đêm nỗi nhớ… | ||
103. | Mưa rào | Của bán đảo mưa rào và gió mặn | Bài ca trên bán đảo | ||
104. | Mưa ào ạt | Mưa ào ạt trên đền Ăng Cô Vát | |||
105. | Mưa | Mưa đã tạnh ở trong long đất thẳm | Bài hát ấy vẫn còn dang dở… | ||
106. | Mưa xám | Heo may và mưa xám | Ngày hè trở rét | ||
107. | Mưa | Em về mưa ướt vai | |||
108. | Mưa | Sau mưa càng óng mượt | |||
109. | Mưa núi | Chiều mịt mù mưa núi | Buổi chiều ấy | ||
110. | Mưa chiều | Vai áo cha ướt đẫm trận mưa chiều | |||
111. | Mưa bay | Gió bên thềm hoa sở lẫn mưa bay | |||
112. | Mưa núi | Cha mở cửa: áo ướt đầm mưa núi | |||
113. | Mưa thu | Mưa thu ướt đẫm cánh hoa vàng | Hoa vàng ở lại | ||
114. | Mưa bay | Ở ngoài kia thành phố mưa bay | |||
115. | Mưa | Mưa và gió ầm ào trên mặt đất | |||
116. | Đêm mưa | Quên hoa vàng ở lại những đêm mưa | |||
Di cảo | |||||
117. | Mưa | Những ngày ngột ngạt những ngày mong mưa | Những ngày hè cuối | ||
118. | Mưa phùn | Bát ngát mưa phùn lá mịn | Hai bài thơ xuân | ||
119. | Mưa | Mưa trên những dòng sông, bánh xe quay về các ngả | |||
120. | Ngày mưa | Làng bên bờ sông Nhuệ những ngày mưa | |||
121. | Mưa | Trong mưa những niềm đau khổ | |||
122. | Trận mưa | Một trận mưa bất ngờ, một khung cửa thoáng qua | Đáng lẽ | ||
123. | Mưa | Có thể em sẽ trú mưa cùng anh ở một ngã ba đường | |||
124. | Cơn mưa | Rồi mai tàn cơn mưa | Lời cuối | ||
125. | Mưa buốt | Bến phà mưa buốt | Em | ||
126. | Mưa dầm | Mùa thu lạnh cơn mưa dầm dai dẳng | |||
127. | Áo mưa | Em có còn mặc chiếc áo mưa đen | |||
128. | Mưa giông | Trong lẫn lộn mưa giông thời khốc liệt | Người báo hiệu | ||
129. | Mưa dầm | Người quằn quại dưới mưa dầm nắng gắt | Sông Hồng | ||
130. | Mưa rừng | Một ngàn đêm mưa rừng | |||
131. | Mưa bay | Mũ sắt mưa bay lất phất | Sông Hồng – Lời từ giã của Trung đoàn Thủ đô | ||
132. | Mưa phùn | Sau chiến lũy, mưa phùn ướt đẫm | |||
133. | Mưa bay | Mưa bay lồng lộng bờ đê | |||
134. | Mưa | Hôm ấy trời rét và mưa | Năm 1954 | ||
135. | Mưa | Trú mưa dưới hàng sách cũ phố |
98.
Nam Ngư | ||||
136. | Mưa rào | Qua mùa mưa rào mùa sương muối | ||
137. | Cơn mưa | Sau cơn mưa quần áo ướt đầm | Tuổi thơ | |
138. | Mưa | Chìm trong cây trong khói khuất sau mưa | Những chiếc lá rơi | |
139. | Mưa | Mũi kim khâu áo, tấm vải che mưa | Với triệu con người | |
140. | Trận mưa | Những trận mưa dữ dội | ||
141. | Ngày mưa | Mà mênh mông sắc biển một ngày mưa | Trước biển và gió | |
142. | Mưa | Cuối con đường lầy lội ngã ba mưa | Dù cỏ lãng quên | |
143. | Mưa gió | Đợi nhau trong mưa, tìm nhau trong gió | Phút em đến | |
144. | Mưa | Xòe xem trời có mưa | Trong đêm | |
145. | Màu mưa | Đôi mắt màu mưa | Hoa cẩm chướng trong mưa | |
146. | Đêm mưa | Sau một đêm mưa, thần vỡ tan tành | ||
147. | Màu mưa | Đôi mắt màu mưa ướt đẫm | ||
148. | Nước mưa | Nước mưa tràn trên vại đất thô sơ | ||
149. | Mưa | Mưa mênh mông trên các ngôi nhà | ||
150. | Mưa rào | Thành mưa rào trên xứ sở yêu thương | Cơn bão | |
151. | Vải mưa | Những tấm vải mưa ướt sũng | Những đứa trẻ buồn | |
152. | Mưa tối | Những chuyến xe lam đi vào mưa tối | Những gương mặt | |
153. | Nắng mưa | Cơn nắng mưa bật gốc tre già | Tìm về | |
154. | Mưa rào | Trận mưa rào xám xịt mái tôn cong | Những đám mây ban sớm | |
155. | Mưa bom | Đầu đội mưa bom, tay cầm khẩu súng trường | ||
156. | Trận mưa dài | Biển bao la sau trận mưa dài | ||
157. | Áo mưa | Em mảnh mai dưới chiếc áo mưa | Tháng 5 - 1975 | |
158. | Mưa dầm | Bao tháng mưa dầm, bao tuần đói khát |