(*) Thẻ Sim Điện Thoại Di Động Trả Trước Mua Riêng;


quốc tế của ngành. Dành một phần nguồn vốn ODA để phát triển bưu chính, viễn thông, tin học nông thôn, vùng sâu, vùng xa.

d) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế phục vụ phát triển


- Tiếp tục chủ động tham gia mọi mặt hoạt động của các tổ chức quốc tế để thu thập, bổ sung kiến thức, kinh nghiệm và đóng góp thiết thực: nâng cao vị thế, uy tín và quyền lợi của Việt Nam trên trường quốc tế

- Chủ động trong lộ trình mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế. Đa dạng hóa các hoạt động hợp tác với nước ngoài để tranh thủ các nguồn lực từ bên ngoài (vốn đầu tư công nghệ, kỹ thuật, đào tạo đội ngũ ...) và tạo sự cạnh tranh về bưu chính, viễn thông, Internet. Tạo mọi điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước đứng vững tại thị trường trong nước và mở rộng kinh doanh ra thị trường thế giới và khu vực.

e) Tăng cường xây dựng đội ngũ


- Đào tạo và tái đào tạo đội ngũ hiện có. Đào tạo đón đầu thích hợp với các mục tiêu phát triển, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, bồi dưỡng. Hiện đại hóa các trung tâm đào tạo chuyên ngành, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, đổi mới giáo trình, cập nhật kiến thức mới. Tiếp tục xây dựng học viện công nghệ bưu chính – viễn thông theo hướng tích cực tham gia đào tạo nguồn nhân lực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, tăng cường hợp tác quốc tế trong đào tạo nguồn nhân lực.


- Xây dựng chính sách đào tạo phù hợp để có đội ngũ chuyên gia giỏi về kinh tế, kỹ thuật, đội ngũ quản lý kinh doanh giỏi trong môi trường cạnh tranh quốc tế, đặc biệt chú trọng đội ngũ phần mềm viễn thông, tin học

- Thực hiện chính sách đãi ngộ hợp lý để thu hút tài năng, nguồn chất xám trong và ngoài nước đóng góp cho phát triển bưu chính, viễn thông, tin học.

Điều 2. Tổ chức thực hiện


1. Giao tổng cục bưu điện chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức triển khai thực hiện “Chiến lược phát triển bưu chính – viễn thông Việt Nam đến 2010 và định hướng đến năm 2020”

2. Trên cơ sở các mục tiêu, định hướng phát triển của chiến lược này, tổng cục bưu điện xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển tổng thể bưu chính, viễn thông và Internet đến năm 2010, các kế hoạch phát triển theo định kỳ 5 năm và hàng năm phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế

– xã hội của đất nước, hướng dẫn kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chiến lược, đề xuất những giải pháp cần thiết, trình thủ tướng chính phủ quyết định tạo điều kiện thực hiện có kết quả chiến lược này, sơ kết tình hình thực hiện chiến lược định kỳ 5 năm và tổng kết tình hình thực hiện chiến lược vào năm kết thúc.

3. Các bộ, ngành, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với tổng cục bưu điện thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu của chiến lược,


đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của ngành và địa phương.

Điều 3 . Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký


Điều 4. Các bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc chính phủ, chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ


Đã ký Phan Văn Khải


PHỤ LỤC 5


Bảng đăng ký các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ thông tin di động của công ty VMS – MobiFone



STT


Tên chỉ tiêu

Mức theo tiêu chuẩn TCN 68

-186 : 2003


Mức đăng ký

1

Độ khả dụng của mạng

≥ 99%

≥ 99%

2

Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công

92%

92%

3

Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi

5%

4%

4

Chất lượng thoại (số cuộc gọi ý kiến đánh giá đạt từ 3 điểm trở lên)

90%

90%


5

Độ chính xác ghi cước



Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai

0,1%

0,1%

Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị ghi cước sai

0,1%

0,1%

6

Độ chính xác tính cước

0,01%

0,01%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 217 trang tài liệu này.

Phát triển hoạt động dịch vụ thông tin di động tại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam đến năm 2020 - 24



và lập hóa đơn




7

Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ



Tiếp nhận khiếu nại (hồi âm trong 48 giờ)

100% khách hàng

100% khách hàng

Tỷ lệ khiếu nại (100 khách hàng trong 1 năm)

1 khiếu nại

1 khiếu nại

8

Dịch hàng

vụ

hỗ

trợ

khách

24h/24h

24h/24h


PHỤ LỤC 6


QUYẾT ĐỊNH SỐ 52/QĐ-GCTT CỦA TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM NGÀY 19 THÁNG 05 NĂM 2006


Về việc ban hành cước dịch vụ điện thoại di động GSM trả tiền trước và dịch vụ điện thoại di động GSM trả tiền trước thuê bao ngày của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam


TỔNG GIÁM ĐỐC TẬP ĐOÀN


Căn cứ Quyết định số 06/2006/QĐ-TTg ngày 09/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập công ty mẹ - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam;


Căn cứ Quyết định số 30/2005/QĐ-BBCVT ngày 13/9/2005 của Bộ Bưu chớnh Viễn thụng về việc ban hành cước thuê bao và phương thức tính cước đối với dịch vụ điện thoại di động GSM của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam (nay là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam);


Căn cứ Quyết định số 16/2006/QĐ-BBCVT ngày 15/5/2006 của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành cước hoà mạng, cước thông tin và phương thức tính cước dịch vụ điện thoại di động GSM do Tập đoàn Bưu chinh Viễn thụng Việt Nam cung cấp;


Căn cứ công văn số 64/GCTT-HĐQT ngày 06/4/2006 của Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam (nay là Hội đồng Quản trị Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam) về việc phân cấp triển khai kế hoạch điều chỉnh giá cước năm 2006 của VNPT;


Theo đề nghị của Trưởng Ban Giá cước – Tiếp thị,


QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phụ lục bảng cước dịch vụ điện thoại di động GSM trả tiền trước và dịch vụ điện thoại di động GSM trả tiền trước thuờ bao ngày của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.


Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2006 và thay thế Quyết định số 5066/QĐ-GCTT ngày 23/9/2005 của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam (nay là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam).


Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Trưởng các Ban Giá cước - Tiếp thị, Viễn thông, Kế hoạch, Kế toán thống kê tài chính, Thanh Tra, Kiểm toán nội bộ, Phát triển Bưu chính Viễn thông nông thôn, Giám đốc các công ty VMS, GPC, VTN, VTI, VPS, Trung tâm Thông tin Bưu điện, Giám đốc Bưu điện các Tỉnh, Thành phố, Giám đốc các công ty Viễn thông Điện Biên - Lai Châu, Đắc Lắc - Đắc Nông, Cần Thơ - Hậu Giang, Cục Bưu điện Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


KT. TỔNG GIÁM ĐỐC


PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC


(Đã ký)


Nguyễn Bá Thước


PHỤ LỤC 7


BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG GSM TRẢ TIỀN TRƯỚC VÀ DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG GSM TRẢ TIỀN TRƯỚC THUÊ BAO NGÀY CỦA TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM


(Ban hành kèm theo quyết định số 52 /QĐ/GCTT ngày19 tháng 5 năm 2006 của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt nam - VNPT)


A. CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG TRẢ TIỀN TRƯỚC


Bảng 1


STT

Loại cước

Đơn vị

Mức cước

1

Cước thuê bao và cước đấu nối hòa

mạng (*)


Không thu

2

Cước thông tin gọi trong nước

đồng/6 giây đầu +

đồng/1 giây tiếp theo

227,27 +

37,88

1. (*) Thẻ SIM điện thoại di động trả trước mua riêng;


2. Cước thông tin gọi trong nước quy định tại điểm 2 của bảng cước trên (Bảng 1) áp dụng để tính cước thông tin gọi trong nước cho các cuộc gọi đitừ thuê bao điện thoại di động GSM trả tiền trước của VNPT đến các thuê bao điện thoại di động GSM của VNPT; Thuê bao điện thoại cố định của VNPT; Thuê bao điện thoại vô tuyến cố định của VNPT; Thuê bao điện thoại vô tuyến nội thị đầu cuối di động và cố định của VNPT; Thuê bao điện thoại di động CDMA của VNPT; Các thuê bao điện thoại di động, điện thoại cố định, điện thoại vô tuyến cố định thuộc các mạng viễn thông của các doanh nghiệp khác.

Xem tất cả 217 trang.

Ngày đăng: 09/01/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí