Tỉnh/T.phố | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | |
1 | Hà Nội | 11.660.000 | 12.300.000 | 14.000.000 | 15.500.000 | 16.430.000 | 17.810.600 | 18.880.000 | 20.296.000 | 21.920.000 |
2 | Bắc Ninh | 233.698 | 277.045 | 378.000 | 452.000 | 527.000 | 566.000 | 910.000 | 1.225.000 | 1.460.000 |
3 | Hà Nam | 260.000 | 437.900 | 537.100 | 636.350 | 690.000 | 898.800 | 999.800 | 1.266.000 | 2.791.000 |
4 | Hải Dương | 1.035.000 | 1.180.000 | 1.290.000 | 1.500.000 | 1.700.000 | 2.145.000 | 2.260.000 | 2.420.000 | 2.630.000 |
5 | Hưng Yên | 178.963 | 210.414 | 290.500 | 309.870 | 450.000 | 681.800 | 731.000 | 880.000 | 979.500 |
6 | Nam Định | 371.987 | 444.061 | 454.695 | 486.350 | 2.166.000 | 2.283.000 | 2.404.733 | 2.527.000 | 2.645.000 |
7 | Thái Bình | 544.000 | 516.100 | 597.700 | 597.000 | 524.000 | 565.000 | 637.400 | 714.284 | 810.070 |
8 | Vĩnh Phúc | 1.775.000 | 1.828.000 | 1.874.000 | 2.857.000 | 3.000.000 | 3.797.365 | 4.420.000 | 5.185.043 | 6.066.500 |
9 | Ninh Bình | 2.933.000 | 3.036.924 | 3.877.219 | 3.799.160 | 4.500.000 | 5.725.868 | 6.197.205 | 6.502.616 | 6.628.317 |
10 | Hải Phòng | 3.681.596 | 4.128.600 | 4.309.200 | 4.685.600 | 5.200.000 | 5.215.000 | 5.910.000 | 6.932.000 | 8.148.200 |
Toàn vùng | 26.836.244 | 28.859.044 | 32.508.414 | 35.773.330 | 41.187.000 | 44.538.433 | 48.939.010 | 54.964.684 | 62.334.562 |
Có thể bạn quan tâm!
- Rất Không Tốt 2: Không Tốt 3: Bình Thường 4: Tốt 5: Rất Tốt
- Phát triển du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng - 28
- Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Các Tỉnh, Thành Phố Vùng Đồng Bằng Sông Hồng (Lượt Khách)
- Phát triển du lịch nông thôn vùng đồng bằng sông Hồng - 31
Xem toàn bộ 255 trang tài liệu này.
Nguồn: Tổng hợp từ các Sở Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
2/5
Tỉnh/T.phố | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | |
1 | Hà Nội | 27.000 | 32.000 | 38.500 | 49.800 | 54.967 | 61.778 | 72.509 | 77.480 | 103.812 |
2 | Bắc Ninh | 162 | 206 | 265 | 320 | 350 | 589 | 710 | 855 | 1.100 |
3 | Hà Nam | 51 | 70 | 125 | 145 | 160 | 205 | 230 | 296 | 716 |
4 | Hải Dương | 849 | 972 | 1.130 | 1.300 | 1.500 | 1.482 | 1.635 | 1.800 | 1.980 |
5 | Hưng Yên | 67 | 78 | 90 | 92 | 95 | 105 | 180 | 200 | 230 |
6 | Nam Định | 230 | 306 | 370 | 466 | 520 | 585 | 657 | 736 | 825 |
7 | Thái Bình | 121 | 172 | 193 | 196 | 195 | 215 | 248 | 288 | 335 |
8 | Vĩnh Phúc | 740 | 761 | 776 | 1.017 | 1.400 | 1.287 | 1.470 | 1.675 | 1.910 |
9 | Ninh Bình | 655 | 779 | 897 | 943 | 1.050 | 1.765 | 2.528 | 3.213 | 3.671 |
10 | Hải Phòng | 1.704 | 1.829 | 2.053 | 2.184 | 2.500 | 2.300 | 2.727 | 3.100 | 3.500 |
Toàn vùng | 35.123 | 41.473 | 49.399 | 61.963 | 69.237 | 83.640 | 100.779 | 113.273 | 147.566 |
Nguồn: Tổng hợp từ các Sở Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
3/5
Tỉnh/T.phố | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | |
1 | Hà Nội | 25.532 | 37.890 | 56.720 | 62.500 | 70.000 | 49.118 | 49.118 | 60.812 | 60.782 |
2 | Bắc Ninh | 1.970 | 2.385 | 2.605 | 3.560 | 4.500 | 5.166 | 6.617 | 7.560 | 8.372 |
3 | Hà Nam | 850 | 895 | 989 | 1.050 | 1.200 | 1.502 | 1.868 | 2.224 | 2.317 |
4 | Hải Dương | 2.811 | 3.021 | 3.131 | 3.161 | 3.500 | 3.000 | 4.000 | 4.650 | 4.650 |
5 | Hưng Yên | 1.670 | 1.962 | 2.132 | 2.264 | 2.400 | 2.718 | 2.847 | 3.092 | 3.154 |
6 | Nam Định | 3.600 | 3.958 | 4.288 | 4.488 | 4.203 | 4.645 | 4.762 | 5.451 | 5.680 |
7 | Thái Bình | 1.877 | 2.020 | 2.185 | 2.303 | 3.017 | 3.500 | 3.790 | 4.052 | 4.520 |
8 | Vĩnh Phúc | 2.850 | 3.450 | 3.930 | 4.350 | 5.000 | 4.770 | 5.600 | 6.400 | 7.500 |
9 | Ninh Bình | 3.564 | 3.628 | 4.102 | 4.508 | 4.900 | 5.748 | 5.999 | 7.012 | 7.935 |
10 | Hải Phòng | 7.426 | 7.803 | 7.873 | 9.010 | 9.400 | 9.319 | 9.522 | 11.104 | 11.794 |
Toàn vùng | 65.080 | 80.012 | 101.155 | 110.794 | 122.120 | 104.666 | 116.559 | 138.520 | 150.702 |
Nguồn: Tổng hợp từ các Sở Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
4/5
Tỉnh/T.phố | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | |
1 | Hà Nội | 57.875 | 62.150 | 65.000 | 68.000 | 88.000 | 90.500 | 92.040 | 90.000 | 90.500 |
2 | Bắc Ninh | 1.186 | 1.340 | 1.560 | 1.750 | 1.800 | 2.962 | 3.246 | 3.990 | 4.666 |
3 | Hà Nam | 950 | 980 | 1.050 | 1.120 | 1.250 | 1.890 | 2.900 | 3.800 | 4.500 |
4 | Hải Dương | 4.000 | 5.460 | 6.195 | 7.020 | 7.500 | 6.000 | 6.500 | 7.200 | 7.800 |
5 | Hưng Yên | 2.260 | 2.680 | 2.910 | 3.080 | 3.500 | 3.650 | 3.780 | 4.100 | 4.500 |
6 | Nam Định | 2.745 | 2.990 | 3.010 | 3.200 | 3.500 | 3.620 | 3.640 | 4.050 | 4.450 |
7 | Thái Bình | 1.270 | 1.390 | 1.185 | 2.424 | 2.786 | 3.148 | 3.557 | 4.181 | 4.950 |
8 | Vĩnh Phúc | 910 | 950 | 980 | 1.020 | 1.300 | 5.228 | 6.000 | 7.500 | 9.000 |
9 | Ninh Bình | 1.780 | 1.810 | 2.090 | 4.120 | 5.000 | 18.000 | 19.420 | 21.100 | 21.500 |
10 | Hải Phòng | 10.400 | 10.900 | 10.940 | 12.600 | 12.850 | 13.000 | 13.300 | 14.500 | 15.000 |
Toàn vùng | 108.376 | 117.840 | 124.440 | 136.459 | 162.486 | 250.498 | 265.383 | 282.421 | 296.866 |
Nguồn: Tổng hợp từ các Sở Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
5/5
Phụ lục 9
Định nghĩa về du lịch nông thôn của các quốc gia được chọn
Định nghĩa | |
Italy | “. . . du lịch nông nghiệp tạo cơ hội cho du khách tiếp xúc trực tiếp với thế giới nông thôn và với những truyền thống gợi nhớ đến thiên nhiên và phong tục canh tác. Mang đến cơ hội trải nghiệm khu vực này và đánh giá cao cảnh quan đất đai, chất lượng sản phẩm địa phương và các dịch vụ sẵn có ” |
Australia | “. . . kinh doanh hoặc hoạt động mời du khách đến thực địa của một cộng đồng nông thôn để thưởng thức nông nghiệp, sản phẩm của nó và môi trường tự nhiên nơi nó tồn tại ” |
USA | “. . . bao gồm du lịch nông trại, du lịch sinh thái và các hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên khác, du lịch văn hóa không liên quan trực tiếp đến nông nghiệp hoặc du lịch mạo hiểm nông thôn ” |
Canada | “. . . du lịch xảy ra ở các vùng nông thôn. Nó có đặc điểm là liên quan đến việc tiếp cận vùng hoang dã và tận dụng các lợi thế của vùng nông thôn, cụ thể là thiên nhiên và không gian mở. Trong định nghĩa rộng này, có sự đa dạng lớn trong các loại hình kinh doanh, ngoài du lịch sinh thái và du lịch nông nghiệp. Chúng cũng có thể bao gồm các hoạt động dựa trên thiên nhiên, thể thao, sức khỏe (spa), săn bắn và câu cá, nghệ thuật, văn hóa và các sản phẩm và dịch vụ di sản ” |
Nước Anh | “. . . một hoạt động nhiều mặt: nó không chỉ là du lịch dựa vào nông trại. Nó bao gồm các kỳ nghỉ nông trại nhưng cũng bao gồm các kỳ nghỉ thiên nhiên quan tâm đặc biệt và du lịch sinh thái, đi bộ, leo núi và cưỡi ngựa, du lịch mạo hiểm, thể thao và sức khỏe, săn bắn và câu cá, du lịch giáo dục, nghệ thuật và du lịch di sản |
Slovakia | “. . . du lịch nông thôn lấy môi trường nông thôn làm trọng điểm cho |
1/3
sản phẩm được cung cấp. Sự hấp dẫn của nó nằm ở những hoạt động bình thường và hàng ngày của các cộng đồng địa phương, một cảm giác về bản sắc địa phương, gần gũi với thiên nhiên và tiếp xúc với di sản và cư dân của điểm đến nông thôn ” | |
Miền nam nước Đức | “. . . du lịch ở ‘lãnh thổ phi đô thị’ nơi đang diễn ra hoạt động của con người (kinh tế liên quan đến đất đai), chủ yếu là nông nghiệp; sự hiện diện thường xuyên của con người dường như là một yêu cầu đủ điều kiện |
Nhật Bản | “. . . du lịch nông thôn đề cập đến một loạt các chủ đề và hoạt động đa chiều liên quan đến lối sống nông nghiệp địa phương mà khách du lịch có thể gặp phải, bao gồm mọi thứ, từ nghiên cứu các sản phẩm thực phẩm địa phương và phương pháp nấu ăn đến các hoạt động liên quan đến nông trại và học hỏi kinh nghiệm tập trung vào văn hóa, lịch sử và di sản của một ngôn ngữ ” |
Phần Lan | . . . ít nhất một chuyến du lịch giải trí qua đêm đến một địa điểm nằm ở vùng nông thôn hoặc ở bên ngoài các thành phố và trung tâm du lịch, nhằm mục đích tham gia đặc biệt vào các hoạt động khác ngoài thành thị (ví dụ: mua sắm). Khách hàng của du lịch nông thôn thường chủ yếu là khách trong nước, mặc dù có rất nhiều nỗ lực nhằm cải thiện chủ nghĩa quốc tế của du lịch nông thôn ” |
Hungary | “. . . gọi tắt là du lịch làng quê, nghĩa là du lịch làng quê (ăn, nghỉ và dịch vụ) thể hiện cuộc sống, truyền thống của đất nước với sự tham gia tích cực của du khách ” |
Trung Quốc | “. . . một hình thức du lịch sinh thái mới xuất hiện trên thị trường du lịch, dựa trên những điểm thu hút độc đáo của vùng nông thôn về kiến trúc, kinh tế, văn hóa và môi trường tự nhiên ” |
Romania | “. . . như một hiện tượng du lịch toàn bộ xảy ra trong cảnh quan nông thôn Romania. . . hình thức du lịch diễn ra trong môi trường nông thôn, bố trí cơ cấu chức năng của dịch vụ và lưu trú, và mục tiêu, chủ yếu là dân số thành thị ” |
Đông Âu và | “. . . du lịch nông thôn, bao gồm du lịch nông nghiệp và du lịch nông |
2/3
trại và cả các khu cắm trại, nhà nghỉ, lái xe safari, chợ thủ công, trưng bày văn hóa, thể thao mạo hiểm, đường mòn đi bộ, di sản, sự kiện âm nhạc và bất kỳ hoạt động du lịch nào diễn ra ở khu vực nông thôn ” | |
Uruguay | “. . . bao gồm mọi thứ được tìm thấy ở nông thôn và liên kết với các hoạt động nông nghiệp ” |
Malaysia | Du lịch nông thôn về mặt chức năng là nông thôn và tạo cơ hội cho khách du lịch trực tiếp tham gia, trải nghiệm, thưởng thức và tìm hiểu các điểm tham quan và hoạt động văn hóa, tự nhiên và lịch sử độc đáo do cộng đồng địa phương ở các vùng nông thôn, với sự hợp tác của chính phủ và doanh nghiệp nhằm mang lại lợi ích kinh tế - xã hội mà không khai thác môi trường |
Gambia | “. . . tạo thành các chuyến thăm của khách du lịch đến vùng nông thôn Gambia để trải nghiệm văn hóa và môi trường tự nhiên của người dân địa phương ” |
Indonesia | “. . . được phát triển trong các khu vực đồn điền, theo đó du khách ở trong khách sạn, nhưng đến thăm các trang trại để xem các hoạt động như trồng lúa hoặc cạo mủ cao su. Do các doanh nghiệp nhà nước phát triển ” |
Nam Phi | “. . . bao gồm các hoạt động giải trí được thực hiện ở các vùng nông thôn và bao gồm các loại hình hoạt động du lịch khác nhau như du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch mạo hiểm, du lịch khách, du lịch ba lô, cưỡi ngựa và du lịch nông nghiệp” |
Nguồn: Nair và cộng sự, 2015, 319-323.
3/3
Phụ lục 10
Sự khác biệt giữa du lịch chung và du lịch nông thôn
Du lịch cơ bản | Du lịch nông thôn | |
Đặc điểm hoạt động chính | Các hoạt động được phát triển ở cấp quốc gia hoặc quốc tế | Các hoạt động gia đình phát triển tại địa phương |
Vị trí của không gian được xây dựng | Không gian thương mại được xây dựng với mật độ cao, đối mặt với tình trạng thiếu hụt diện tích trầm trọng | Mật độ thấp trong không gian thương mại, đã xây dựng thành một không gian mở |
Dân cư | Các khu định cư đô thị liên quan đến hoạt động du lịch có trên 10.000 dân | Các khu định cư nông thôn trong thực tế du lịch nông thôn có dưới 10.000 dân |
Cơ sở hạ tầng | Cơ sở hạ tầng được định hình tốt | Cơ sở hạ tầng kém phát triển nhất |
Ngành kiến trúc | Tòa nhà với kiến trúc hiện đại và nói chung là mới | Các công trình có kiến trúc địa phương, nhìn chung đã cũ |
Cơ cấu hoạt động du lịch | Hoạt động của người dân thị trấn là quyền riêng của nó (việc làm là toàn thời gian) | Hoạt động du lịch bổ sung cho các hoạt động nông nghiệp (công việc chủ yếu là bán thời gian) |
Khoảng cách đến nơi làm việc | Khoảng cách đáng kể giữa nơi ở và nơi làm việc | Gần đúng nơi ở và các hoạt động sinh hoạt hàng ngày |
Phong trào du lịch | Chuyển động mạnh mẽ bằng cách thu hút du lịch của các phân khúc khách du lịch khác nhau | Dịch chuyển khách du lịch thấp do thu hút một số phân khúc khách du lịch nhất định |
Tính thời vụ | Du lịch cổ điển, ít bị ảnh hưởng bởi nó | Du lịch nông thôn, sắc nét bị ảnh hưởng bởi các chuyến khởi hành và các công việc |
1/2