KẾT LUẬN
Qua việc tìm hiểu thực trạng du lịch Lâm Đồng, chúng tôi nhận thấy:
Trong thời gian qua, quá trình phát triển của du lịch tỉnh Lâm Đồng không ổn định và chậm chạm. Ngoài những yếu tố khách quan, du lịch Lâm Đồng còn thiếu những chính sách khai thác, huy động và sử dụng vật lực, tài lực, nhân lực cho hoạt động du lịch. Muốn phát triển nhanh chóng ngành du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng, phải đánh giá đầy đủ, toàn diện tiềm năng, lợi thế, biết lựa chọn những sản phẩm du lịch quan trọng nhất trong thế mạnh, để tập trung những nỗ lực khai thác có hiệu quả, không ngừng mở rộng theo hướng phát triển toàn diện.
Một chiến lược phát triển, dù là một ngành cũng phải hội tụ đầy đủ các yếu tố cấu thành, trong đó hệ thống quan điểm là một bộ phận có tính nguyên tắc, định hướng cho hành động phát triển trong thời gian dài, phù hợp với xu hướng chung của quốc gia và quốc tế, phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội của địa phương.
Giải pháp thực hiện các quan điểm và các mục tiêu trong định hướng là bộ phận có ý nghĩa quan trọng. Giải pháp mang tính toàn diện, song có trọng tâm và được triển khai đồng bộ hướng tới sự phát triển.
Biện pháp là sự triển khai có cụ thể cho từng quan điểm và giải pháp, có cả biện pháp trong ngắn hạn và các biện pháp lâu dài, đối với Lâm Đồng cả hai đều có ý nghĩa chiến lược. Cần phải có những bước đi thích hợp cho từng giai đoạn.
Định hướng phát triển du lịch Lâm Đồng thời kỳ 2007 - 2020 được thực hiện trong điều kiện khá thuận lợi và giữ vai trò quan trọng trong việc quản lý phát triển du lịch địa phương, tạo điều kiện thuận lợi để du lịch Lâm Đồng phát triển mang lại hiệu quả kinh tế và xã hội nhất định. Du lịch Lâm Đồng ngày càng khẳng định vị trí là một trong những trung tâm du lịch lớn của du lịch miền Trung Tây Nguyên nói riêng và du lịch Việt Nam nói chung.
Tình hình thế giới và trong nước những năm đầu thế kỷ XXI có nhiều thay đổi với những cơ hội thuận lợi và khó khăn thách thức mới đòi hỏi có những quan điểm và mục tiêu phát triển mới đối với du lịch cả nước. Trước tình hình đó du lịch tỉnh Lâm Đồøng cần phải có những giải pháp trong phát triển du lịch để phù hợp với định hướng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương và của cả nước.
Thực hiện các giải pháp phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 là bước cụ thể hoá chiến lược và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2010 và phương hướng phát triển du lịch miền Trung Tây nguyên; phù hợp với chủ trương đường lối phát triển kinh tế xã hội của tỉnh là phấn đấu đưa du lịch Lâm Đồng thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, làm động lực thúc đẩy sự phát triển các thành phần kinh tế khác, xứng đáng là một trong những địa bàn trọng điểm du lịch của cả nước.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. Bảng tổng hợp số lượt du khách và doanh thu từ ngành du lịch thế giới
Số lượt khách (Triệu người) | Doanh thu từ Du lịch mang lại (tỷ USD) | |
1950 | 25 | 2,1 |
1960 | 71 | 6,8 |
1970 | 169 | 17,9 |
1980 | 300 | 102,3 |
1990 | 500 | 255 |
1995 | 565,4 | 405,5 |
1996 | 569,4 | 435,7 |
1997 | 610,7 | 436,6 |
1998 | 625,2 | 444,9 |
1999 | 657 | 457,5 |
2000 | 673 | 480 |
2001 | 719 | 534 |
2002 | 769 | 597 |
2003 | 820 | 667 |
2004 | 854 | 760 |
2005 | 896 | 866 |
2006 | 939 | 986 |
Có thể bạn quan tâm!
- Định Hướng Phát Triển Du Lịch Lâm Đồng Đến Năm 2020
- Phát Triển Thị Trường Khách Du Lịch Của Lâm Đồng
- Giải Pháp Tổ Chức Quản Lý Nhà Nước Về Du Lịch
- Phát triển du lịch Lâm Đồng đến năm 2020 - 12
- Phát triển du lịch Lâm Đồng đến năm 2020 - 13
Xem toàn bộ 106 trang tài liệu này.
Nguoàn: WTO
PHỤ LỤC 2: Mười quốc gia đứng đầu lượng khách đến du lịch.
Nước | Số khách (người) | |
1 | Pháp | 51.462.000 |
2 | Mỹ | 39.722.000 |
3 | Tây Ban Nha | 34.300.000 |
4 | Ý | 26.679.000 |
5 | Hungary | 20.510.000 |
6 | Áo | 19.011.000 |
7 | Anh | 18.021.000 |
8 | Đức | 17.045.000 |
9 | Canada | 15.258.000 |
10 | Thuỵ Điển | 13.200.000 |
Nguoàn: WTO
PHỤ LỤC 3 : So sánh thực tế và dự báo khách du lịch đến Lâm Đồng 1995 - 2006
1995 | 1996 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 | 2004 | 2005 | 2006 | ||
Dự báo QHTT 1996 | Tổng số khách QT (ngàn) | 75.0 | 90,0 | 106 | 124 | 145 | 170 | 260 | 290 | 312 |
Tăng trưởng TB năm (%) | 69.6 | 16.0-19.0 | 9.4-11.6 | |||||||
Tổng số khách NĐ (ngàn) | 560 | 670 | 790 | 920 | 1.050 | 1200 | 1500 | 1600 | 1830 | |
Tăng trưởng trung bình năm(%) | 42.8 | |||||||||
Thực tế phát triển | Tổng số khách Quốc tế (ngàn) | 65.0 | 66,0 | 70.9 | 65.0 | 70.0 | 69.6 | 86 | 101 | 97.0 |
Tăng trưởng TB năm (%) | 26.7 | 1.33 | 5.4 | |||||||
Tổng số khách nội địa (ngàn) | 485 | 539 | 529 | 535 | 533 | 640 | 1264 | 1460 | 1751 | |
Tăng trưởng trung bình năm (%) | 27.0 | 4.4 | 18.5 | |||||||
Tỷ lệ chênh lệch so với dự báo (%) | Khách Quốc tế | -13,3 | -26,7 | -33,1 | -47,6 | -51,7 | -59,1 | -66,9 | -65,3 | - 68,9 |
Khách nội địa | -13,4 | -19,5 | -33 | -41,8 | -49,2 | -46,6 | -15,7 | -8,73 | - 4,31 |
Nguồn: Sở Du Lịch và Thương Mại Lâm Đồng
PHỤ LỤC 4: Dự báo nhu cầu về khách sạn của tỉnh Lâm Đồng
Đơn vị tính: phòng
Nhu cầu cho đối tượng khách du lịch | 2010 | 2015 | 2020 | |
Đà Lạt và phụ cận | Nhu cầu cho khách quốc tế | 820 | 1.200 | 1.650 |
Nhu cầu cho khách nội địa | 12.880 | 19.100 | 26.500 | |
Tổng cộng | 13.700 | 20.300 | 28.150 | |
Bảo Lộc | Nhu cầu cho khách quốc tế | 65 | 145 | 220 |
Nhu cầu cho khách nội địa | 1.035 | 2.245 | 3.980 | |
Tổng cộng | 1.100 | 2.390 | 4.200 | |
Cát Tiên | Nhu cầu cho khách quốc tế | 25 | 55 | 130 |
Nhu cầu cho khách nội địa | 375 | 955 | 2.220 | |
Tổng cộng | 400 | 1.010 | 2.350 | |
Toàn tỉnh | Nhu cầu cho khách quốc tế | 910 | 1.400 | 2.000 |
Nhu cầu cho khách nội địa | 14.290 | 22.300 | 32.700 | |
Tổng cộng | 15.200 | 23.700 | 34.700 |
Nguồn: Dự báo của Viện NCPT Du Lịch
PHỤ LỤC 5: Dự báo nhu cầu lao động du lịch của tỉnh Lâm Đồng
Đơn vị tính: Ngàn người
Loại lao động | 2010 | 2015 | 2020 | |
Đà Lạt và phụ cận | Lao dộng trực tiếp trong du lịch | 17.810 | 32.480 | 50.670 |
Lao động gián tiếp ngoài xã hội | 35.620 | 64.960 | 101.340 | |
Tổng cộng | 53.430 | 97.440 | 152.010 | |
Bảo Lộc | Lao dộng trực tiếp trong du lịch | 1.430 | 3.824 | 7.560 |
Lao động gián tiếp ngoài xã hội | 2.860 | 7.648 | 15.120 | |
Tổng cộng | 4.290 | 11.472 | 22.680 | |
Cát Tiên | Lao dộng trực tiếp trong du lịch | 0.520 | 1.616 | 4.230 |
Lao động gián tiếp ngoài xã hội | 1.040 | 3.232 | 8.460 | |
Tổng cộng | 1.506 | 4.848 | 2.690 | |
Toàn tỉnh | Lao dộng trực tiếp trong du lịch | 19.760 | 37.920 | 62.460 |
Lao động gián tiếp ngoài xã hội | 39.520 | 75.840 | 124.920 | |
Tổng cộng | 59.280 | 113.760 | 187.380 | |
Lao động trung bình /1 phòng KS | 1.3 | 1.6 | 1.8 |
Nguồn: Dự báo của Viện NCPT Du Lịch
PHỤ LỤC 6A: Phiếu khảo sát về sản phẩm du lịch tỉnh Lâm Đồng
Kính thưa Ông (Bà)
Trước hết xin kính chúc Ông (Bà) có một chuyến đi du lịch tại Đà Lạt – Lâm Đồng đầy ý nghĩa.
Với mục đích nhằm nâng cao chất lượng phục vụ ngày càng tốt hơn cho Quí khách, chúng tôi xin gửi tới Ông (Bà) phiếu khảo sát các thông tin có liên quan đến sản phẩm du lịch tỉnh Lâm Đồng hiện nay, mong Ông (Bà) cho chúng tôi biết các ý kiến cụ thể và khách quan.
Những đánh giá của Ông (Bà) rất có ý nghĩa với sự củng cố và phát triển du lịch của Đà Lạt – Lâm Đồng.Chúng tôi xin cam kết không tiết lộ các thông tin về cá nhân của Ông (Bà). Xin chân thành cảm ơn!
1. Thông tin cá nhân: Xin Ông (Bà) đánh dấu (X) vào ô lựa chọn
1.Độ tuổi | 2.Giới tính | ||
Nam | Nữ | ||
Dưới 18 tuổi | |||
18 – 25 tuổi | |||
36 – 45 tuổi | |||
Trên 46 tuổi |
3.Nghề nghiệp | |
Thương gia | |
Nhân viên văn phòng | |
Công nhân xí nghiệp | |
Thành phần khác |
4.Nơi cư ngụ | |
Tp. Hoà Chí Minh | |
Đồng bằng Nam bộ | |
Khánh Hoà | |
Miền trung | |
Bình Thuận | |
Nơi khác |
5.Mức chi tiêu bình quân 1 ngày (USD) | |
Chi phí phòng ở | |
Chi phí ăn uống | |
Chi phí mua sắm | |
Chi phí khác |
6.Số lần Ông (Bà) đi du lịch ở Đà Lạt | |
1 lần | |
2 lần | |
3 lần | |
Hơn 4 lần |
7.Nếu điều kiệân có thể Ông (Bà) sẽ quay trở lại Đà Lạt? | |
Có | |
Không |
Truyền hình | |
Báo, tạp chí | |
Sách quảng cáo, giới thiệu | |
Mạng internet | |
Đại lý du lịch | |
Qua người thân | |
Các hình thức khác |
Ông (bà) vui lòng cho biết mức độ quan trọng theo quan điểm của mình về các tiêu chí đối với sản phẩm du lịch của địa phương, với các mức độ như sau:
1. Không quan trọng
2. Ít quan trọng
3. Bình thường
4. Quan trọng
5. Rất quan trọng
2. Bảng câu hỏi: Xin Ông (Bà) đánh dấu (X) vào ô lựa chọn
Ông (bà) vui lòng cho biết đánh giá của mình theo các tiêu chí đối với sản phẩm du lịch hiện tại của Lâm Đồng, với các mức độ như sau:
1. Rất kém
2. Kém
3. Bình thường
4. Toát
5. Rất tốt
Tiêu chí | Đánh giá thực trạng | |||||||||
1. Tài nguyên thiên nhiên | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Khí hậu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Các danh lam thắng cảnh | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Tài nguyên rừng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Vị trí địa lý so với các trung tâm kinh tế văn hoá– xã hội lớn của đất nước | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2. Tài nguyên nhân văn | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Các công trình kiến trúc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Các di sản văn hoá | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Các lễ hội truyền thống | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Phong tục tập quán địa phương | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Sự thân thiện của cư dân | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
3.Một số sản phẩm du lịch | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Các đặc sản đặc trưng cửa địa phương | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Hàng thủ công mỹ nghệ | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Các tuor du lịch theo chủ đề | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Du lòch tham quan | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Du lịch sinh thái | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Du lịch nghỉ dưỡng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Du lịch hội nghị – hội thảo | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Du lịch mạo hiểm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Du lịch tìm hiểu văn hoá – lịch sử | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |