Pháp luật về sử dụng các công cụ kinh tế trong bảo vệ môi trường ở Việt Nam hiện nay - 23



Phụ lục 3: Các loại khuyến khích kinh tế để bảo vệ môi trường


Lệ phí xả thải

- Đối với chất thải gây ô nhiễm trong không khí, nước, đất và tiếng ồn

- Được tính trên cơ sở chất lượng và số lượng ô nhiễm gây ra

- Đã được sử dụng chủ yếu để tài trợ các chương trình kiểm soát hơn là tạo ra khuyến khích giảm bớt ô nhiễm

Lệ phí sản

phẩm

Lệ phí đánh trên đầu vào hoặc đầu ra cho các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm để khuyến khích thay đổi. Ví dụ: thuế đánh trên than có hàm

lượng lưu huỳnh cao hoặc trên ắc quy dùng 1 lần

Đặt cọc

hoàn trả

Đặt cọc thu sau khi bán sản phẩm gây ô nhiễm nặng và hoàn trả bằng

cách trả lại thùng đựng, mặt hàng hoặc bằng tiền

Giấy

- Mức tổng các phát thải định cho một khu vực

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 193 trang tài liệu này.

Pháp luật về sử dụng các công cụ kinh tế trong bảo vệ môi trường ở Việt Nam hiện nay - 23

được

- Giấy phép ô nhiễm phân bố cho các hãng gây ô nhiễm trong khu vực

- Hãng giữ được mức phát thải dưới mức cho phép được quyền bán hoặc cho thuê thặng dư phân bổ của họ

Trợ cấp

- Hỗ trợ tài chính hoặc trợ giá như một kích thích nhằm khuyến khích hạn chế ô nhiễm hoặc giúp giảm chi phí trong tuân thủ quy chế

- Thường dưới dạng khoản đảm bảo, nợ hoặc giảm thuế

- Nên xem xét việc bỏ các trợ cấp Chính phủ gây ra những hoạt động vô bổ về môi trường ví dụ: sử dụng nước, sử dụng phân bón và “bán gỗ dưới giá thành”

Các hệ thống khác

- Hệ thống trách nhiệm: Người gây ô nhiễm phải chịu trách nhiệm về thiệt hại và phải phục hồi

- Chứng thư cam kết: Người gây ô nhiễm nặng phải nộp tiền cam kết, tiền đó bị tịch thu nếu vượt quá giới hạn ô nhiễm

- Hệ thống thông tin, giáo dục người tiêu dùng, dán nhãn xanh

- Chuyển nhượng lại các quyền đã giao về các tài nguyên hiện đang tự do tiếp cận hoặc tài nguyên do Nhà nước nắm

phép buôn bán



Phụ lục 4: Các biện pháp khuyến khích về kinh tế tại các nước OECD (Nguồn tin: theo Opschoor and Vos – 1989)


Nước

Lệ phí ô nhiễm

Lệ phí theo sử dụng

Lệ phí theo sản phẩm

Lệ phí hành chính về cấp giấy phép và kiểm soát

Đánh thuế phân biệt

Trợ giá (kể cả trợ cấp, vay ưu đãi và miễn giảm thuế)

Hoàn trả tiền ký quỹ

Tạo thị trường

Không khí

Nước

Phế thải

Tiến g ồn

Mua bán giấy phép

Can thiệp thị trường

Australia


X

X


X


X






Bỉ



X


X


X






Canada





X




X

X



Đan Mạch





X


X

X

X

X



Phần Lan





X

X

X


X

X


X

Pháp

X

X


X

X

X

X


X




Đức


X


X

X

X

X

X

X




Ý


X



X

X

X







172

173


Phụ lục 5: Các công cụ kinh tế được sử dụng trong việc quản lý chất thải bao bì ở một số nước Châu Âu (Pearce và Turner)


Quốc gia

Loại công cụ kinh tế

Cách áp dụng:

- (u): đang sử dụng

- (p): đang nghiên cứu/đề xuất

Áo

Ký quỹ hoàn trả

Các vật chứa thức uống bằng nhựa có thể dùng lại phải chịu ký quỹ bắt buộc 4đ

Áo(u)

Phí thu trên sản phẩm

Các vật chứa thức uống không thể thu hồi

lại được phải đóng 0.5 – 1 đ Áo cho mỗi đơn vị sản phẩm

Bỉ

Thu phí

khích)

xả

thải

(khuyến

Chất thải rắn đô thị (u)

Canada

Ký quỹ hoàn trả

Các vật chứa bia và nước ngọt

Thu phí xả thải

Các vật chứa không dùng lại được

Đan Mạch

Ký quỹ hoàn trả

Các vật chứa dùng lại được của bia và nước ngọt, các thức uống, các nông dược

loại chai nhỏ (u)

Phí thu trên sản phẩm

Đối với các sản phẩm đóng gói khác nhau

Phần Lan

Phí thu trên sản phẩm

Các vật chứa đồ uống (có carbonate) không

thu hồi lại được

Ký quỹ hoàn trả

Các vật chứa đồ uống (có carbonate) dùng

lại được

Pháp

Thu phí

khích)

xả

thải

(khuyến

Chất thải rắn đô thị (p)

Đức

Ký quỹ hoàn trả

Các vật chứa đồ uống bằng nhựa (u) mở

rộng ra các loại bao bì khác

Ý

Phí thu trên sản phẩm

Các bao nhựa không phân huỷ sinh học (u)

Hà Lan

Thu phí

khích)

xả

thải

(khuyến

Chất thải rắn đô thị (p)

Phí thu trên sản phẩm

Bao bì không tái chế được (p)

Các sản phẩm PVC có thời gian sử dụng ngắn (p)

Ký quỹ hoàn trả

Các sản phẩm chứa nhôm và PVC có độ

truờng tồn cao (p)

174


NaUy

Phí thu trên sản phẩm

Các vật chứa thức uống có carbonate có thể

loại bỏ (u)

Ký quỹ hoàn trả

Các vật chứa thức uống dùng lại được(u)

Bồ

Đào Nha

Ký quỹ hoàn trả

Các khung kim loại (p)

Thụy Điển

Phí thu trên sản phẩm

Các vật chứa thức uống (u)

Ký quỹ hoàn trả

Các khung nhôm (u)

Thu phí

khích)

xả

thải

(khuyến

Không định rõ (p)

Thụy

Phí thu trên sản phẩm

Các vật chứa thức uống có thể thải bỏ

Anh

Chứng chỉ tái chế

Chất thải rắn đô thị (u)

Mỹ

Ký quỹ hoàn trả

Các vật chứa thức uống (u)

Giấy phép bán được

Giấy báo (p)

Thu phí xả thải

Các chất thải không phân lập được

175


ISO 14000

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM

Phụ lục 6

`



TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC



ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ISO 14031

Hướng dẫn đánh giá hoạt động môi trường

ĐÁNH GIÁ VÒNG ĐỜI SẢN PHẨM ISO 14040

Mục đích & phạm vi ISO 14041

Mục tiêu, phạm vi & phân tích kiểm kê ISO14042

Đánh giá tác độngISO 14043

Diễn giải



HỆ

ĐÁNH GIÁ

THỐNG

MÔI

QUẢN LÝ

TRƯỜNG

MÔI

ISO 19011

TRƯỜNG

ISO 14001

Quy định về hướng dẫn sử dụng ISO 14004

Hướng dẫn chung

Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý môi trường và hệ thống quản lý chất lượng

về nguyên


tắc hệ


thống và


kỹ thuật


hỗ trợ


KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG TRONG TIÊU CHUẨN SẢN PHẨM ISO 14060

Hướng dẫn về khía cạnh môi trường trong tiêu chuẩn sản phẩm

NHÃN MÔI TRƯỜNG ISO 14020

Nguyên lý chung

ISO 14021

Tự công bố môi trường (Nhãn môi trường loại II)

ISO 14022

Nhãn biểu tượng

ISO 14023

Phương pháp phân loại và lấy mẫu

ISO 14024


Nhãn môi trường


loại I


ISO 14025


Công bố nhãn


môi trường loại


III

175

176


Phụ lục 7

Bảng 1: Các chương trình nhãn môi trường



Đặc tính


Nhãn môi trường loại I

Nhãn môi trường loại II

(Tự công bố môi trường)

Nhãn môi trường loại III

(Công bố môi trường)


Định nghĩa

Là chương trình tự nguyện của bên thứ 3 cấp đăng kí bản quyền sử dụng nhãn môi trường trên sản phẩm để chỉ ra sự vượt trội về môi trường so với các sản phẩm cùng loại sau khi đánh giá các tiêu chí môi trường của sản

phẩm.

Là quá trình tự công bố đặc tính môi trường sản phẩm của các nhà sản xuất, đơn vị xuất khẩu, nhà phân phối, người bán lẻ hoặc bất cứ ai có nhu cầu.

Là quá trình tự nguyện của các ngành công nghiệp hoặc của bên thứ 3 nhằm công bố rộng rãi các yêu cầu tối thiểu về đặc tính môi trường của sản phẩm.

Nguyên tắc chung

- Đảm bảo 9 nguyên tc mà ISO 14020:1998 đã đề ra (xem phần III)

- Là chương trình tự nguyện

Tiêu

chuẩn

ISO 14024

ISO 14021:1999

ISO 14025:2000

Yêu cầu đối với sản phẩm

Tiêu chí môi trường của sản phẩm

-Có cơ sở khoa học, có thể đo đếm được, dựa trên kết quả

Bản tự công bố môi trường:

-Chính xác, không gây hiểu nhầm

-Đã được chứng minh

Báo cáo kỹ thuật:

-Là những dữ liệu định lượng về môi trường

-Dựa trên kết quả

177



đánh giá vòng đời

và đánh giá

của nghiên cứu

sản phẩm

-Liên quan đến sản

vòng đời sản phẩm

-Phù hợp với yêu cầu

phẩm cụ thể (tên, bao

theo yêu cầu của

pháp luật và yêu cầu

bì, dịch vụ /công

các tiêu chuẩn ISO

liên quan

đoạn dịch vụ)

14040 (phân tích

-Phù hợp với mục đích và mức độ sử dụng (về an toàn và sức khỏe)

-Cụ thể về khía cạnh môi trường

-Sử dụng kèm lời giải thích

kiểm kê, tác động, diễn giải – phụ lục 1)

-Chính xác, hệ thống và mang tính


-Được đánh giá lại và

đặc trưng


cập nhật khi cần



Được đánh giá bởi tổ

Tự đánh giá và cung

Được đánh giá bởi


chức bên thứ ba độc

cấp dữ liệu cần thiết

bên thứ ba độc lập


lập (theo các tiêu

về việc xác nhận các

hoặc đại diện của


Đánh giá

chuẩn ISO và IEC hoặc tiêu chuẩn đã

được quốc tế thừa

thông tin môi trường đã công bố khi có yêu

cầu.

ngành công nghiệp.


nhận) nhằm tránh




mâu thuẫn về quyền




lợi.





Có cơ chế rõ ràng để

Không có sự tham gia

Có sự tham gia của


có sự tham gia của

của các bên hữu quan.

các bên hữu quan

Các bên

các bên hữu quan


trong việc lựa

trong việc lựa chọn sản phẩm, thiết lập tiêu chí và tính năng sản phẩm.

tham


chon, thiết lập và

gia


điều chỉnh các dữ



liệu liên quan của



báo cáo kỹ thuật.

Thông tin

Thông tin của quá trình xây dựng và áp

dụng phải sẵn sàng

Thông tin của quá trình xây dựng và áp

dụng có thcông b

Công bố môi trường loại III, các

tài liệu và dữ liệu

Xem tất cả 193 trang.

Ngày đăng: 01/09/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí