PHỤ LỤC
Phụ lục 1.1: Mẫu, phương pháp và nội dung phỏng vấn
Tác giả đã tiến hành khảo sát ba nhóm đối tượng: nhà cung cấp dịch vụ, người sử dụng dịch vụ và cơ quan quản lý liên quan trong giai đoạn từ tháng 12/2012 đến tháng 03/2013. Mẫu và nội dung phỏng vấn cụ thể như sau:
Phỏng vấn nhà cung cấp dịch vụ
Mẫu được chọn theo danh sách các doanh nghiệp lữ hành, khách sạn mà phòng Quản lý du lịch tỉnh Kiên Giang cung cấp. Cụ thể số lượng phỏng vấn như sau:
Các cơ sở lữ hành: 03 doanh nghiệp ở Thành phố Rạch Giá, 02 doanh nghiệp ở Phú Quốc và 01 doanh nghiệp ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Hộ kinh doanh cá thể (nhà nghỉ, quán ăn): được chọn theo tiêu chí thuận tiện về vị trí đi lại, gồm 05 cơ sở lưu trú ở Thành phố Rạch Giá, 01 resort ở Hà Tiên, và 05 cơ sở ở Phú Quốc, các quán ăn trong khu du lịch ở Hà Tiên- Kiên Lương, và các quán ở bãi biển Phú Quốc.
Các cơ quan vận tải trong tỉnh:
o Tàu tốc hành SuperDong: Rạch Giá- Phú Quốc
o Tàu Rạch Giá- Hòn Tre
Nội dung phỏng vấn: kế hoạch hoạt động, tổ chức và quản lý việc kinh doanh liên quan đến khách du lịch. Trình độ của người cung cấp dịch vụ, giá cả cung cấp, lượng khách sử dụng dịch vụ, cách nhìn nhận của họ về khách du lịch. Sự đóng góp vào nguồn thu ngân sách thông qua số thu thuế.
Mục đích phỏng vấn: đánh giá thực trạng hoạt động của các nhà cung cấp dịch vụ về tính tập trung, đồng bộ, sự liên kết; đánh giá về chất lượng dịch vụ như giá cả, đội ngũ nhân viên phục vụ, ý thức bảo vệ môi trường. So sánh nguồn đóng góp ngân sách của dịch vụ du lịch so với khu vực công nghiệp.
Phỏng vấn người sử dụng dịch vụ
Bảng câu hỏi phỏng vấn được xây dựng dựa trên sự tham khảo các bảng điều tra của các nước như: điều tra mức độ hài lòng của khách du lịch ở Malaysia; điều tra cảm nhận của khách du lịch tại bãi biển Scottish và 3 khu vực ở Scotland; bảng điều tra khách du lịch ở Slovenia, và ở Arillas; điều tra khách du lịch nước ngoài ở Sapporo và Hokkaido (Nhật
Bản). (Câu hỏi phỏng vấn khách du lịch trong và ngoài nước tương tự nhau, nên phần sau tác giả chỉ trích bảng câu hỏi khách du lịch trong nước làm minh họa).
Khách du lịch được lựa chọn phỏng vấn theo phương pháp ngẫu nhiên, linh hoạt, theo sự thuận tiện, tại các địa điểm bến tàu Rạch Giá; khu du lịch Hà Tiên, Kiên Lương; các điểm du lịch Phú Quốc.
Quá trình khảo sát được chia làm các đợt như sau:
Ngày 17/12/2012- 19/12/2012: Phỏng vấn 12 người ở khu du lịch Hòn Phụ Tử- Kiên Lương, khu du lịch Mũi Nai- Hà Tiên, trong đó có 9 người trong nước và 3 người nước ngoài.
Ngày 24/12/2012- 03/01/2013: Phỏng vấn 30 người ở bến tàu Rạch Giá, trong đó có 20 người trong nước và 10 người khách nước ngoài.
Ngày 01/02/2013- 07/02/2013: Phỏng vấn 5 người ở Kiên Lương, 16 người ở bến tàu Rạch Giá, trong đó có 12 người trong nước và 9 người nước ngoài.
Ngày 13/02/2013- 24/02/2013: Phỏng vấn 47 người ở các khu du lịch Phú Quốc, và 35 người ở bến tàu Rạch Giá, trong đó có 39 khách trong nước và 43 khách nước ngoài
Tổng số lượng khách phỏng vấn là 145 khách, trong đó có 80 khách nội địa và 65 khách quốc tế. Tuy nhiên sau khi tổng hợp kết quả thì có 113 mẫu đạt chất lượng, trong đó có 56 mẫu trong nước và 57 mẫu nước ngoài.
Hình 3.21: Thống kê khách du lịch tham gia phỏng vấn theo tuổi
30
25
20
15
10
Khách quốc tế
Khách trong nước
5
0
Nhỏ 18-24 25-29 30-34 35-39 40-44 45-49 50-54 55-59 Hơn
hơn tuổi tuổi tuổi tuổi tuổi tuổi years tuổi 60 18
tuổi
Nội dung phỏng vấn được sắp xếp theo trình tự trước khi đến Kiên Giang du lịch, trong thời gian du lịch tại Kiên Giang và sau khi du lịch. Cụ thể, phần thứ nhất các câu hỏi về hồ
sơ khách du lịch như nguồn tiếp cận thông tin du lịch, cảm nhận trước khi đi đến du lịch tại Kiên Giang; phần thứ hai bao gồm những địa điểm và hoạt động tham gia trong chuyến du lịch, đánh giá về chất lượng du lịch của tỉnh; phần thứ ba bao gồm dự định cho chuyến đi sau và những đề xuất; phần cuối cùng là thông tin khách du lịch.
Mục đích phỏng vấn: nhằm đánh giá tình hình hoạt động của ngành du lịch của tỉnh; phản ứng của khách hàng về chất lượng dịch vụ du lịch như CSHT, đồ ăn và dịch vụ vui chơi giải trí, đánh giá cầu du lịch tại Kiên Giang, và thị hiếu của người sử dụng dịch vụ, từ đó có những điều chỉnh phù hợp để đáp ứng nhu cầu của họ.
Cơ quan nhà nước có liên quan
o Phó chánh văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kiên Giang
o Trưởng phòng và các nhân viên phòng Quản lý Du lịch, Sở VHTTDL tỉnh Kiên Giang
o Phó phòng kê khai thuế, Cục Thuế tỉnh Kiên Giang
Nội dung phỏng vấn: chương trình hành động của ngành du lịch, chính sách đầu tư liên quan đến CSHT; chính sách quản lý, quy hoạch các nhà cung cấp dịch vụ du lịch; chương trình quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm tại những hộ gia đình kinh doanh cá thể về dịch vụ ăn uống gần địa điểm du lịch.
Mục đích phỏng vấn: nhằm phát hiện hướng trọng tâm phát triển của tỉnh, lĩnh vực tập trung đầu tư của tỉnh, thể hiện qua số thu- chi ngân sách, các chính sách quy hoạch phát triển giữa công nghiệp – du lịch.
PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH DU LỊCH
Xin chào anh/chị,
Rất hân hạnh được đón tiếp các anh chị đến du lịch tại Kiên Giang. Tôi là học viên của chương trình Thạc sĩ Chính sách công- trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. Tôi đang thực hiện đề tài luận văn về “Nâng cao Năng lực cạnh tranh của cụm ngành du lịch tỉnh Kiên Giang”, vì vậy rất cần sự đóng góp ý kiến từ phía khách du lịch. Bài phỏng vấn chỉ khoảng 10- 15 phút, rất mong các anh chị có thể tranh thủ đóng góp ý kiến một cách chân thật nhất để giúp tôi hoàn thành bài luận văn, và từ đó giúp cải thiện chất lượng dịch vụ du lịch tại Kiên Giang.
Phần 1: Hồ sơ du khách
1. Xin vui lòng cho biết Anh/ chị biết đến Kiên Giang qua kênh thông tin nào sau đây? (có thể chọn nhiều câu trả lời)
a. Đại lý du lịch
b. Trang web du lịch của tỉnh Kiên Giang
c. Trang web khác trang web du lịch của tỉnh KG
d. Trung tâm thông tin du lịch của tỉnh
e. Bạn bè và người thân
f. TV, đài
g. Sách và tạp chí du lịch
h. Triển lãm
i. Khác:.............................................................................
2. Đây là lần thứ mấy anh/ chị đi du lịch tại Kiên Giang?
Lần đầu tiên Lần thứ hai Lần thứ 3 trở lên
3. Mục đích chính của chuyến du lịch tại Kiên Giang là:
Du lịch biển Tham quan thiên nhiên Dự hội thảo Tìm hiểu văn hóa Du lịch sinh thái Lễ hội
Công việc Vui chơi- Giải trí Thăm gia đình Khác:....................................................................................................................................
4. Xin vui lòng liệt kê thứ tự các địa điểm anh/chị đã (sẽ) viếng thăm tại Kiên Giang
(Với danh sách các địa điểm liệt kê bên dưới, anh/ chị có thể ghi những địa điểm ngoài danh sách gợi ý)
Danh sách các địa điểm
1. Thành phố Rạch Giá 4. Hà Tiên
2. Kiên Lương 5. Phú Quốc
a. Biển
b. Rừng Quốc Gia
c. Các điểm khác
3. Rừng U Minh Thượng 6. Các hòn: Hòn Trẹm, Kiên Hải, Hòn Thơm
5. Anh/ Chị dự định sẽ ở lại Kiên Giang bao nhiêu đêm?
Trong đó, số đêm ở Phú Quốc là:
6. Những hoạt động mà anh/ chị tham gia trong khi ở Kiên Giang là:
1. Tham dự lễ hội/ sự kiện 2. Tắm biển
3. Thưởng thức các món ăn đặc sản 4. Tham quan các khu rừng
5. Mua hàng thủ công/ đồ lưu niệm 6. Đi dạo trong thành phố
7. Ngắm cảnh 8. Tham quan khu di tích lịch sử
9. Tìm hiểu thiên nhiên 10. Cắm trại trên các đảo nhỏ
11. Khác:
Vui lòng ghi lại hoạt động nào mà anh chị yêu thích nhất:
7. Anh/ chị đến Kiên Giang bằng phương tiện gì?
Máy bay Tàu thủy Ô tô Xe máy
Phần 2: Cảm nhận của khách du lịch
8. Cảm tưởng của anh/ chị trước khi đến Kiên Giang (có thể chọn nhiều câu trả lời)
Biển, đảo đẹp Thiên nhiên hoang sơ
Môi trường du lịch trong lành Đặc sản ngon và chất lượng
Rừng phong phú Khác
Ý kiến khác:
9. Chuyến du lịch này có đáp ứng được những hy vọng của anh/chị không?
Hoàn toàn Hơn cả mong đợi 1 phần Không hẳn Không Nếu câu trả lời là “Không hẳn”, “Hoàn toàn không”, anh/chị vui lòng có thể cho biết nguyên nhân:
10. Điều gì anh/ chị THÍCH NHẤT khi đến và du lịch tại Kiên Giang?
11. Điều gì anh/ chị GHÉT NHẤT khi đến và du lịch tại Kiên Giang?
12. Anh/ chị có dự định sẽ quay lại du lịch tại Kiên Giang không?
Có (trả lời câu 13) Không (trả lời câu 14)
13. Mục đích lần du lịch sắp tới anh/ chị dự định sẽ là gì?
Du lịch biển Tham quan thiên nhiên Dự hội thảo Tìm hiểu văn hóa Du lịch sinh thái Lễ hội
Công việc Vui chơi- Giải trí Thăm gia đình Khác:.................................................................................................................................
14. Nếu quay lại, điều gì anh/ chị muốn có sự thay đổi?
Phần 3: Cảm nhận cụ thể
15. Anh/ chị vui lòng đánh giá chất lượng của Khách sạn
1: Tệ 2: Trung bình 3:khá 4: tốt 5:rất tốt
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Chất lượng chung, dịch vụ tại khách sạn | |||||
Thái độ phục vụ của nhân viên | |||||
Môi trường xung quanh khách sạn. | |||||
Môi trường bên trong khách sạn. | |||||
Vệ sinh của khách sạn. | |||||
Trang thiết bị, cơ sở vật chất của khách sạn. |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Kênh Tiếp Cận Thông Tin Du Lịch Kiên Giang Của Khách Du Lịch
- Dự Định Quay Trở Lại Của Khách Du Lịch Tại Kiên Giang
- Đối Với Chính Quyền Địa Phương: Xác Định Đúng Động Lực Phát Triển
- Đối Với Anh/ Chị Trả Lời “Không Hài Lòng Lắm”, “Hoàn Toàn Không Hài Lòng”, Vui Lòng Cho Biết Nguyên Nhân:
- Phân tích năng lực cạnh tranh của cụm ngành du lịch tỉnh Kiên Giang - 10
- Phân tích năng lực cạnh tranh của cụm ngành du lịch tỉnh Kiên Giang - 11
Xem toàn bộ 90 trang tài liệu này.
15-1. Anh/ chị có thể cho biết tên khách sạn mà anh/ chị đã ở tại Kiên Giang:
16.Anh/ chị vui lòng đánh giá chất lượng của Nhà hàng, quán ăn, quán nước tại Kiên Giang.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Chất lượng chung về đồ ăn | |||||
Dịch vụ khách hàng | |||||
Giá cả | |||||
Thái độ phục vụ của nhân viên | |||||
Môi trường xung quanh | |||||
Môi trường bên trong |
Toilets |
17.Anh/ chị vui lòng đánh giá chất lượng của các bãi biển
1: Tệ 2: Trung bình 3:khá 4: tốt 5:rất tốt
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Chất lượng chung | |||||
Độ sạch | |||||
Thông tin và tín hiệu chỉ dẫn đến bãi biển | |||||
Mức độ dễ dàng để đi đến bãi biển (đường đi, phương tiện) | |||||
Mức độ an toàn | |||||
Thái độ phục vụ của nhân viên | |||||
Quang cảnh xung quanh | |||||
Các dịch vụ hỗ trợ |
18. Anh/ chị cho biết mức độ quan trọng của từng yếu tố trong bất cứ quyết định đi du lịch của anh/ chị? (xếp hạng theo thứ tự 1 là không quan trọng cho đến 5 là rất quan trọng)
Hoàn toàn Không quan trọng | Không quan trọng lắm | Bình thường | Quan trọng | Rất quan trọng | |
1. Sự an toàn | |||||
2. Dễ dàng đi đến | |||||
3. Chất lượng vệ sinh nói chung | |||||
4. Thiên nhiên hoang sơ, chưa bị khai thác | |||||
5. Điều kiện khí hậu, môi trường | |||||
6. Đa dạng văn hóa/ di tích lịch sử | |||||
7. Chất lượng của nơi ở (khách sạn, nhà nghỉ,…) |
9. Sự thân thiện của người địa phương | |||||
10. Đặc sản ăn uống | |||||
11. Khả năng có thể mua sắm | |||||
12. Cuộc sống về đêm và trò vui chơi giải trí | |||||
13. Thái độ phục vụ của nhân viên | |||||
14. Cơ hội nghỉ dưỡng | |||||
15. Giá cả |
18-1. Đối với Kiên Giang,Anh/ chị vui lòng đánh giá về những dịch vụ sau
Hoàn toàn không hài lòng | Không hài lòng lắm | Bình thường | Khá hài lòng | Hài lòng | |
1. Sự an toàn | |||||
2. Dễ dàng đi đến | |||||
3. Chất lượng vệ sinh nói chung | |||||
4. Thiên nhiên hoang sơ, chưa bị khai thác | |||||
5. Điều kiện khí hậu, môi trường | |||||
6. Đa dạng văn hóa/ di tích lịch sử | |||||
7. Chất lượng của nơi ở (khách sạn, nhà nghỉ,…) | |||||
8. Chất lượng tổ chức phương tiện đi lại | |||||
9. Sự thân thiện của người địa phương | |||||
10. Đặc sản ăn uống | |||||
11. Khả năng có thể mua sắm | |||||
12. Cuộc sống về đêm và trò vui chơi giải trí | |||||
13. Thái độ phục vụ của nhân viên |