Tình Hình Thu Nợ Xét Theo Thời Hạn Của Pgd Etown Giai Đoạn 2011-2013


- Doanh số thu nợ:


120000


100000

96238

80000

68744

70901

64560

60000

51760

55459

40000


20000


0

2011

2012

2013

Ngắn hạn Trung-Dài hạn

Biểu đồ 2.3: Tình hình thu nợ xét theo thời hạn của PGD ETown giai đoạn 2011-2013

Thông qua bảng số liệu ta thấy doanh số thu nợ theo thời gian của PGD cũng chủ yếu là ngắn hạn, cụ thể năm 2011 doanh số thu nợ ngắn hạn đối với DNV&N đạt 68.744 triệu đồng chiếm 57,12% trong tổng doanh số thu nợ đối với DNV&N, đến năm 2012 đạt 70.901 triệu đồng (chiếm tỷ trọng 56,11%), tăng 2.157 triệu đồng tương ứng tăng 3,14% so với năm 2011. Năm 2013 doanh số thu nợ đối với DNV&N tăng đạt 96.238 triệu đồng chiếm 59,85%, tăng 35,74% so với năm 2012. Doanh số thu nợ trung - dài hạn cũng tăng theo từng năm, năm 2011 doanh số thu nợ đạt 51.607 triệu đồng, sang năm 2012 đạt 55.459 triệu đồng tức tăng 3.852 triệu đồng tương ứng tăng 7,46% so với năm 2011. Sang năm 2013 tăng tỷ trọng lên 16,41% so với năm 2012. Sở dĩ doanh số thu nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao là do một số doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả, nên PGD hạn chế cho vay trung và dài hạn.


- Dư nợ cho vay:


75755

80000

70000

63366

56397

60000

54520

50000

42964

42226

40000

30000

20000

10000

0

2011

2012

2013

Ngắn hạn Trung-Dài hạn

Biểu đồ 2.4: Tình hình dư nợ xét theo kỳ hạn của PGD ETown giai đoạn 2011-2013


Dựa vào bảng 2.5, ta thấy dư nợ ủa Sacombank – PGD ETown đều gia

ắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ

ồn vốn huy động của Sacombank – PGD ETown chủ yếu là ngắn hạn nên các khoản cho vay cũng chủ yếu tập trung ở ạnh đó, phần lớ

ốn tại Sacombank – PGD ETown chủ yếu là để bổ sung vốn lưu

động, tài trợ xuất nhập khẩu nên dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọ ần lượt là 56,76%, 60,01%, 58,15% trong giai đoạ



Trong năm 2012 và 2013, tỷ - ối ổn đị


-2013. Đây là một thực tế tồn tại trong hệ thống ngân hàng Việt Nam những năm gần đây, bằng cách “lấy ngắn nuôi dài”, huy độ

ngắn - dài hạn thực sự đem lại nhiều rủi ro về mặt thanh khoản cho Sacombank – PGD ETown nói riêng và toàn hệ thống Sacombank nói chung.


2.6.2.2. Tín dụng theo loại hình Doanh Nghiệp:

Có năm loại hình kinh tế có quan hệ tín dụng với Sacombank – PGD ETown bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, kinh tế tập thể.

40


ố cho vay, thu nợ

2011-2013




Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Chênh lệch

2012/2011

Chênh lệch

2013/2012

Số tiền

%

Số tiền

%

Số tiền

%

Số tiền

%

Số tiền

%

Doanh số cho vay DNV&N

124.294

100

129.940

100

169.347

100

5.646

4,54

39.407

30,33

Cty TNHH tư nhân

74.378

59,84

66.620

51,27

76.613

45,24

(7.758)

(10,43)

9.993

15

Doanh nghiệp tư nhân

14.120

11,36

24.247

18,66

35.021

20,68

10.154

71,91

10.774

44,43

Cty Cổ phần

25.716

20,69

27.664

21,29

44.860

26,49

1.948

7,58

17.196

62,16

Kinh tế tập thể

10.080

8,11

11.409

8,78

12.853

7,59

1.329

13,18

1.444

12,66

Doanh số thu nợ DNV&N

120.351

100

126.360

100

160.798

100

6.009

5

34.438

27,25

Cty TNHH tư nhân

48.393

40,21

51.125

40,46

60.235

37,46

3.996

8,26

7.846

14,98

Doanh nghiệp tư nhân

27.380

22,75

27.900

22,08

39.331

24,46

520

1,91

12.694

47,66

Cty Cổ phần

34.469

28,64

37.188

29,43

44.380

27,6

2.719

7,89

7.192

19,34

Kinh tế tập thể

10.109

8,40

10.146

8,03

16.852

10,48

37

0,3

6.706

66,09

Dư nợ tín dụng DNV&N

99.361

100

105.592

100

130.275

100

6.231

6,27

24.683

23,37

Cty TNHH tư nhân

33.554

33,77

42.638

40,38

59.379

45,58

9.084

27,07

16.741

39,26

Doanh nghiệp tư nhân

22.356

22,50

22.776

21,57

25.587

19,64

420

1,88

2.811

12,34

Cty cổ phần

26.967

27,14

27.718

26,25

31.891

24,48

751

2,78

4.173

15,06

Kinh tế tập thể

16.484

16,59

12.459

11,80

13.418

10,30

(4.025)

(24,42)

959

7,69

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 93 trang tài liệu này.

Phân tích hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - PGD ETown - 7

ờ – PGD ETown)


SVTH: Trương Thị Phương Duyên

41


- Doanh số cho vay:

Qua bảng 2.6, ta nhận thấ cho vay đối với loại hình kinh tế công ty TNHH tư nhân luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong có xu hướng tăng ủa loại hình kinh

tế công ty TNHH tư nhân là 74.378 triệu đồng, chiếm 59,84% trong tổ

ủa loại hình kinh tế này giảm, đạt

66.620 triệu đồng, chiếm 51,27% trong ảm 10,43%/năm so với năm 2011. ủa loại hình kinh tế công ty TNHH tăng nhẹ và đạt 76.613 triệu đồng, chiếm 45,24% trong vay, tăng 15%/năm so với năm 2012. Qua đó, ta nhận thấy loại hình kinh tế có quan hệ tín dụng chủ yếu với Sacombank – PGD ETown qua các năm là công ty trách nhiệm hữu hạn

- Doanh số thu nợ:

Công ty TNHH tư nhân là thành phần kinh tế có doanh số cho vay chiếm tỷ trọng cao nhất trong doanh số cho vay đối với DNV&N của PGD. Vì thế, doanh số thu nợ trong năm 2011 chiếm tỷ trọng cao đạt 40,21%, sang năm 2012 tỷ trọng tăng lên đạt 40,46%. Tỷ trọng này chỉ tăng nhẹ có thể lý giải là những năm gần đây các công ty cổ phần hoạt động kém hiệu quả, nên khả năng trả nợ của một số công ty còn chậm. Năm 2013 doanh số thu nợ tăng nhưng tỷ trong giảm còn 37,46%.

Tiếp theo đó là doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần. Trong năm 2011 doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp tư nhân đạt 27.380 triệu đồng (chiếm tỷ trọng 22,75%), sang năm 2012 doanh số thu nợ đạt 27.900 triệu đồng, nhưng tỷ trọng giảm 22,08%. Năm 2012 doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp tư nhân tăng 520 triệu đồng tức tăng 1,91% so với năm 2011. Kế đến là công ty cổ phần, trong năm 2011 doanh số thu nợ đối với công ty cổ phần đạt 34.469 triệu đồng (chiếm tỷ trọng 28,64%), sang năm 2012 doanh số thu nợ đạt 37.188 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 29,43%. Năm 2012 doanh số thu nợ đối với công ty cổ phần tăng 2.719 triệu đồng tức tăng 7,89% so với năm 2011. Sang năm 2013 doanh số thu nợ lần lượt của doanh nghiệp tư nhân và công ty cổ phần là 39.331 triệu đồng và 44.380 triệu đồng tương đương với tỷ trọng 24,46% và 27,6%.

42


- Dư nợ cho vay:

Với địa thế – PGD ETown nằm trong khu vực dân cư đông đúc nên lượng khách hàng lớn nhóm này luôn chiếm tỷ trọng lớn trong dư nợ




tươn

ề số ại có giá trị hợp

đồng tín dụng thấp hơn so với khách hàng doanh nghiệp, chủ yếu là bổ sung vốn kinh doanh nên hạn mức tín dụng được cấp không nhiều. Tốc độ tăng trưởng của nhóm khách hàng doanh nghiệp là một tín hiệu lạc quan, cho thấy sản xuất kinh doanh đã dần trở lại ổn định sau cuộc khủng hoảng kéo dài, cùng với các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp của Nhà Nước, với những chính sách ưu đãi về lãi suất đối với doanh nghiệp nhằm mục đích làm hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh

khách hàng doanh nghiệp vay vốn được tăng lên, các sản phẩm dịch vụ tín dụng doanh nghiệp của Sacombank – PGD ETown ngày càng đa dạng hơn, khách hàng dễ dàng tiếp cận hơn với các gói sản phẩm, thủ tục vay đơn giản nhanh chóng cùng với hỗ trợ nhiệt tình của đội ngũ cán bộ Sacombank – PGD ETown đã đem lại hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt.

2.6.2.3. Xét theo ngành kinh tế:

Các nhóm ngành kinh tế có quan hệ tín dụng với Sacombank – PGD ETown gồm có 4 nhóm ngành bao gồm: Sản xuất chế biến; thương mại - dịch vụ; xây dựng

- bất động sản; ngành nghề khác.

43

ố cho vay, thu nợ -2013




Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Chênh lệch

2012/2011

Chênh lệch

2013/2012

Số tiền

%

Số tiền

%

Số tiền

%

Số tiền

%

Số tiền

%

DNV&N

124.294

100

129.940

100

169.347

100

5.646

4,54

39.407

30,33

Sản xuất chế biến

32.130

25,85

33.953

26,13

51.634

30,49

1.823

5,5

17.681

52,07


61.414

49,41

65.776

50,62

75.292

44,46

4.362

7,1

9.516

14,47

Xây dựng,bất động sản

12.752

10,26

11.045

8,5

15.800

9,33

(1.707)

(13,39)

4.755

43,05

Ngành nghề khác

17.998

14,48

19.166

14,75

26.621

15,72

1.168

6,49

7.455

38,90

DNV&N

120.351

100

126.360

100

160.798

100

6.009

5

34.438

27,25

Sản xuất chế biến

31.448

26,13

34.307

27,15

50.249

31,25

2.859

9,09

15.942

46,47


60.512

50,28

62.181

49,21

73.292

45,58

1.669

2,76

11.111

17,87

Xây dựng,bất động sản

11.361

9,44

11.751

9,3

13.844

8,61

3.903

3,43

2.093

17,81

Ngành nghề khác

17.030

14,15

18.120

14,34

23.412

14,56

1.090

6,4

5.292

29,21

Dư nợ tín dụng DNV&N

99.361

100

105.592

100

130.275

100

6.231

6,27

24.683

23,37

Sản xuấ

29.788

29,98

30.125

28,53

43.486

33,38

337

1,13

13.361

44,35


47.842

48,15

52.543

49,76

56.721

43,54

4.701

9,83

4.178

7,95

Xây dựng,bất động sản

8.535

8,59

9.313

8,82

11.634

8,93

778

9,12

2.321

24,92

Ngành nghề khác

13.195

13,28

13.611

12,89

18.434

14,15

416

3,15

4.823

35,43

– PGD ETown)



SVTH: Trương Thị Phương Duyên


- Doanh số cho vay:

Qua bảng 2.7, nhóm ngành sản xuất chế biến đang có xu hướng mở rộng quan hệ tín dụng vớ – vay nhóm ngành sản xuất chế biến là 32.130 triệu đồng, chiếm 25,85% trong tổ

ủa nhóm ngành này đạt 33.953 triệu đồng, chiếm tỷ trọng là 26,13%, tăng 1.823 triệu đồng tương đương tăng 5,5%/năm so với năm 2011. ản

xuất chế biến tiếp tục tăng đạt 51.634 triệu đồng, tăng 52,57%/năm so với năm 2012. Qua phần phân tích trên, ta nhận ủa nhóm ngành sản xuất chế ếm một tỷ

tổạt – PGD ETown ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, nhóm ngành sản xuất chế biến rất phát triển, nhu cầu vốn đối với các doanh nghiệp để tái sản xuất và mở rộng là rất cao.

Cũng giống như nhóm ngành Sản xuất chế biến, quan hệ tín dụng giữa Sacombank – PGD ETown - ớng mở rộng qua các năm.


trong tổ

ế

- ạt 65.776 triệu đồng,

tiếp tục tăng, đạt 75.292 triệu đồng, nhưng tỷ trọng lại giả

-

ừ đó góp phần tích cực trong việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Những năm gần đây do thị trường bất động sản bị đóng băng do đó việc cho vay ở lĩnh vực này có xu hướng tỷ trọng hướng giảm.

- Doanh số thu nợ:

Qua bảng số liệu doanh số thu nợ theo ngành kinh tế, ta thấy doanh số thu nợ ngành thương mại dịch vụ và sản xuất chế biến chiếm tỷ trọng nhiều nhất. Điều này cũng dễ hiểu, vì hai ngành này ngày càng phát triển nhanh trong thời buổi hội nhập, nên doanh số cho vay của PGD đối với 2 ngành này rất cao. Vì thế doanh số thu nợ cũng theo đó tăng, cụ thể năm 2011 doanh số thu nợ ngành thương mại dịch vụ đạt

60.512 triệu đồng (chiếm tỷ trọng 50,28%) đến năm 2012 tăng đạt 62.181 triệu

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 11/01/2024