Nhận thấy tầm quan trọng của cơ hội thăng tiến trong việc tạo nên sự hài lòng trong công việc của người lao động, giả thuyết nghiên cứu được phát biểu như sau:
Giả thuyết H6: Cơ hội thăng tiến có tác động thuận chiều đến sự hài lòng trong công việc của người lao động.
1.3.7. Văn hóa doanh nghiệp
Theo tổ chức Lao động quốc tế (ILO): “Văn hóa doanh nghiệp là sự trộn lẫn đặc biệt các giá trị, tiêu chuẩn, thói quen và truyền thống, những thái độ ứng xử và lễ nghi mà toàn bộ chúng là duy nhất đối với một tổ chức đã biết”. (Nguyễn Mạnh Quân, 2006, tr.259).
Theo một định nghĩa phổ biến và được chấp nhận rộng rãi do chuyên gia nghiên cứu các tổ chức Edgar Schein đưa ra: “Văn hóa doanh nghiệp là một hệ thống những giá trị, chuẩn mực, các quan niệm và hành vi của doanh nghiệp, chi phối mọi hoạt động của mọi thành viên trong doanh nghiệp và tạo nên bản sắc kinh doanh của doanh nghiệp.” (Nguyễn Mạnh Quân, 2006, tr.259).
Văn hóa doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng và góp phần tạo sự hài lòng trong tổ chức. Mỗi một tổ chức với bản sắc văn hóa riêng sẽ trở thành cầu nối giữa các thành viên và tổ chức, tạo niềm tin và tăng cường mức độ trung thành. Người lao động có xu hướng yêu thích công việc khi mà nhu cầu và giá trị của họ nhất quán với giá trị và mục tiêu của doanh nghiệp. Vì thế, văn hóa nội bộ doanh nghiệp rất quan trọng đối với nhân viên bởi vì họ chỉ cảm thấy vui vẻ và hài lòng với công việc hiện tại khi phù hợp với văn hóa công ty. Từ đó, họ có xu hướng phát triển mối quan hệ với đồng nghiệp tốt hơn và làm việc hiệu quả hơn. Sai lầm nếu một doanh nghiệp cho rằng chỉ cần trả lương cao là sẽ thu hút, duy trì được người tài. Thực tế rằng, nhân viên chỉ muốn gắn bó và trung thành lâu dài khi họ thấy hứng thú được làm việc trong môi trường doanh nghiệp, cảm nhận được bầu không khí thân thuộc trong doanh nghiệp và có khả năng tự khẳng định mình để thăng tiến. Trong một nền văn hoá chất lượng, các thành viên nhận thức rõ ràng về vai trò của bản thân trong toàn bộ tổng thể, họ làm việc vì mục đích và mục tiêu chung.
Qua tìm hiểu các nghiên cứu liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng, tác giả nhận thấy yếu tố văn hóa doanh nghiệp được nhiều nhà nghiên cứu xác định là
Bản chất công việc
H1
Điều kiện làm việc
H2
Quan hệ với đồng nghiệp
H3
Quan hệ với cấp trên
SVTH: Hồ Thị Dung
H4
Sự hài lòng trong
công việc
H5
24
Tiền lương
H6
một trong những yếu tố động viên, thúc đẩy nhân viên trong công việc nhưng lại chưa được nhiều nhà nghiên cứu đưa vào để đánh giá sự hài lòng trong công việc của người lao động, trong khi yếu tố động viên và sự hài lòng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Bên cạnh đó, qua quá trình tìm hiểu về doanh nghiệp và tham khảo ý kiến của các anh chị cấp trên trong quá trình thực tập, tác giả thấy được rằng yếu tố văn hóa doanh nghiệp luôn được chú trọng và được doanh nghiệp thể hiện rõ thông qua sứ mệnh, tầm nhìn, triết lý kinh doanh và qua quá trình hoạt động của mình. Văn hóa đó có mức độ tác động nhất định đến sự hài lòng của nhân viên trong công ty khi nó được thể hiện thông qua công việc và môi trường doanh nghiệp mà họ đang làm việc. Bởi vì những lý do đó, tác giả lựa chọn đưa yếu tố văn hóa doanh nghiệp vào để tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của yếu tố này đến sự hài lòng trong công việc của người lao động tại công ty. Giả thuyết nghiên cứu được phát biểu như sau:
Giả thuyết H7: Văn hóa doanh nghiệp có tác động thuận chiều đến sự hài lòng trong công việc của người lao động.
1.4. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng, dựa trên nền tảng mô hình Chỉ số mô tả công việc JDI của Smith và cộng sự (1969), quá trình tìm hiểu người lao động, đặc điểm văn hóa của công ty và thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao động tại công ty Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á - Thái Bình Dương (Apec Group) – Hội sở Hà Nội. Tác giả đề xuất mô hình với biến phụ thuộc là sự hài lòng trong công việc của người lao động và 7 biến độc lập bao gồm: Bản chất công việc; Điều kiện làm việc; Quan hệ với đồng nghiệp; Quan hệ với cấp trên; Tiền lương; Cơ hội thăng tiến ; Văn hóa doanh nghiệp.
Hình 1.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp năm 2020)
Các giả thuyết được nhắc lại như sau:
Giả thuyết H1: Bản chất công việc có tác động thuận chiều đến sự hài lòng trong công việc của người lao động.
Giả thuyết H2: Điều kiện làm việc có tác động thuận chiều đến sự hài lòng trong công việc của người lao động.
Giả thuyết H3: Tiền lương có tác động thuận chiều đến sự hài lòng trong công việc của người lao động.
Giả thuyết H4: Mối quan hệ với đồng nghiệp có tác động thuận chiều đến sự hài lòng trong công việc của người lao động.
Giả thuyết H5: Mối quan hệ với đồng nghiệp có tác động thuận chiều đến sự hài lòng trong công việc của người lao động.
Giả thuyết H6: Cơ hội thăng tiến có tác động thuận chiều đến sự hài lòng trong công việc của người lao động.
Giả thuyết H7: Văn hóa doanh nghiệp có tác động thuận chiều đến sự hài lòng trong công việc của người lao động.
- Mô hình nghiên cứu gồm 7 yếu tố phù hợp với tình hình thực tế Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á - Thái Bình Dương (Apec Group) – Hội sở Hà Nội. Tất cả các biến quan sát trong các thành phần đều sử dụng thang đo likert với 5 mức độ tương
ứng: Mức (1) là Hoàn toàn không đồng ý, mức (2) là Không đồng ý, mức (3) là Trung lập, mức (4) là Đồng ý, mức (5) là Hoàn toàn đồng ý với các nhận định đưa ra.
1.5. Thang đo
Thang đo | Kí hiệu | Nguồn | |
I.Bản chất công việc | BC | ||
1 | Công việc phù hợp với khả năng | BC1 | Hackman & Oldman (1974) |
2 | Công việc hiện tại có sự thú vị và thử thách | BC2 | |
3 | Nhân viên hiểu rõ công việc đang làm | BC3 | |
4 | Được nhận thông tin phản hồi về công việc | BC4 | Lindner (1998) |
II.Điều kiện làm việc | DK | ||
5 | Nơi làm việc đảm bảo sự an toàn, thoải mái | ĐK1 | Bellingham (2004) |
6 | Được trang bị đầy đủ trang thiết bị cần thiết cho công việc | ĐK2 | Skalli và đồng nghiệp (2007) |
7 | Thời gian làm việc hợp lý | ĐK3 | Shaemi Barzoki và các cộng sự (2012) |
III. Tiền lương | TL | ||
8 | Tiền lương tương xứng với năng lực làm việc | TL1 | Netemeyer (1997) |
9 | Đảm bảo trả lương công bằng | TL2 | |
10 | Các khoản phụ cấp đảm bảo hợp lý | TL3 | |
11 | Chính sách khen thưởng kịp thời, rõ ràng, công khai, minh bạch | TL4 | Lê Nguyễn Đoan Khôi (2014) |
IV. Quan hệ với đồng nghiệp | DN | ||
12 | Đồng nghiệp hỗ trợ giúp đỡ nhau khi cần thiết | ĐN1 | Hill (2008) |
13 | Đồng nghiệp gần gũi, thân thiện | ĐN2 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á - Thái Bình Dương Apec Group – Hội sở Hà Nội - 2
- Các Khái Niệm Cơ Bản Liên Quan Đến Sự Hài Lòng Trong Công Việc Của Người Lao Động
- Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Trong Công Việc Của Người Lao Động
- Cơ Cấu Tổ Chức Và Nhiệm Vụ Các Phòng Ban Tại Hội Sở Hà Nội
- Thực Trạng Các Yếu Tố Tạo Sự Hài Lòng Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Châu Á
- Phân Tích Những Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Trong Công Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
Xem toàn bộ 134 trang tài liệu này.
Đồng nghiệp tận tâm với công việc | ĐN3 | Bellingham (2004) | |
15 | Đồng nghiệp đáng tin cậy | ĐN4 | Chami & Fullenkamp (2002) |
V. Quan hệ với cấp trên | CT | ||
16 | Anh/chị dễ dàng giao tiếp với cấp trên | CT1 | Ehlers (2003) |
17 | Cấp trên sẵn sàng giúp đỡ nhân viên | CT2 | Wesley & Muthuswamy, (2008) |
18 | Cấp trên đối xử công bằng | CT3 | Warren (2008) |
19 | Cấp trên ghi nhận sự đóng góp của nhân viên | CT4 | |
VI. Cơ hội thăng tiến | TT | ||
20 | Nhân viên được bồi dưỡng những kỹ năng mới | TT1 | Nguyễn Tài Phúc & Bùi Văn Chiêm (2014) |
21 | Nhân viên có cơ hội thăng tiến công bằng | TT2 | |
22 | Công ty có các chương trình đào tạo và phát triển cho nhân viên | TT3 | |
23 | Công việc của anh/chị có tương lai | TT4 | |
VII. Văn hóa doanh nghiệp | VH | ||
24 | Anh/chị yêu thích văn hóa công ty | VH1 | Lê Nguyễn Đoan Khôi và Bùi Thị Minh Thu (2014) |
25 | Anh/Chị tự hào về thương hiệu của công ty | VH2 | |
26 | Công ty luôn tạo ra sản phẩm có chất lượng cao | VH3 | |
27 | Công ty có chiến lược phát triển bền vững | VH4 | |
VIII. Sự hài lòng trong công việc | HL | ||
28 | Anh/Chị luôn cảm thấy hứng thú khi làm công việc hiện tại | HL1 | Trần Kim Dung (2005) |
Anh/Chị thấy hài lòng về công việc tại công ty | HL2 | |
30 | Anh/Chị muốn gắn bó và làm việc lâu dài cho công ty | HL3 |
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG (APEC GROUP) – HỘI SỞ HÀ NỘI
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á - Thái Bình Dương (Apec Group)
2.1.1. Thông tin chung
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG- APEC GROUP
Trụ sở chính: Tầng 3, Grand Plaza, 117 Trần Duy Hưng, Hà Nội Điện thoại: (884) 3577 1983 - Fax: (884) 3577 1985
Email: contact@apec.com.vnCHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH:
Tầng 04 130 Nguyễn Công Trứ, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Tp HCM Hotline: 0908095568
CHI NHÁNH HUẾ:
Tầng 9, Tòa nhà 28 đường Lý Thường Kiệt, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế Hotline: 0903591622
Lĩnh vực hoạt động:
Đầu tư tài chính
- Tư vấn trong nước và ngoài nước
- Nghiên cứu, phân tích thị trường
- Tư vấn mua, bán, sáp nhập doanh nghiệp, Cổ phần hóa
- Tư vấn về quản lý kinh doanh, chiến lược kinh doanh
- Tư vấn lập và quản lý dự án đầu tư
Phát triển bất động sản
- Kinh doanh, quản lý bất động sản
- Tư vấn, môi giới bất động sản
Xây dựng hạ tầng khu công nghiệp: Xây dựng dân dụng, giao thông, thủy lợi
Khai thác và vận hành dịch vụ khách sạn:
Quản lý và vận hành chuỗi khách sạn mang thương hiệu Mandala: Mandala Hotel & Spa 5 Star, Mandala Grand Hotel 5, Star+, Mandala Legend 6 Star
Nội thất Kasa Grand: Kinh doanh nội thất nhập khẩu
Xử lý các vấn đề về môi trường
- Thu gom rác thải không độc hại
- Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại
- Tái chế phế liệu
- Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
2006: Thành lập công ty, khởi đầu cho một hành trình mang tên "hạnh phúc" 2009: Thực hiện niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Upcom với mã chứng
khoán API
2010: Thực hiện niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán HNX, khởi công dự án Apec Ngã Ba Bắc Nam Gia Sàng, Thái Nguyên.
2011: Khởi công dự án Khu dân cư Apec Túc Duyên - Thái Nguyên
2012: Khởi công dự án Khu công nghiệp vừa và nhỏ Apec Đa Hội - Bắc Ninh 2013: Khởi công dự án Khu công nghiệp Điềm Thụy - Thái Nguyên
2014: Khởi công dự án Khu đô thị đẹp nhất miền Trung Apec Royal Park Huế 2016: Khởi công dự án Apec Royal Park Bắc Ninh
2018: Dự án Apec Royal Park Ninh hoàn thành bàn giao, chính thức đi vào hoạt động; trúng đấu giá hàng loạt dự án lớn và đưa tổng tài sản của Công ty lên mức 2.000 tỷ đồng.
2018: Năm 2018 có thể được coi là một năm bản lề cho sự chuyển mình của công ty cả về chất và lượng khi các dự án công ty đã triển khai từ các giai đoạn trước đó hoàn thành và bắt đầu đưa vào vận hành; Công ty khai trương khách sạn 5* đầu tiên, khởi đầu cho một lĩnh vực kinh doanh mới; trúng đấu giá hàng loạt các dự án đẹp.
2.1.3. Triết lý kinh doanh
Khởi nguồn từ mong muốn đi từ trái tim, không chỉ đơn thuần hướng tới các chỉ số doanh thu và lợi nhuận, Apec Group khẳng định ý nghĩa của doanh nghiệp là hoạt động vì hạnh phúc - hạnh phúc của mỗi cá nhân cán bộ nhân viên, của khách hàng, của cổ đông và xã hội. Apec Group xây dựng niềm tin rằng thế mạnh cạnh tranh của mình đến từ sự đóng góp các giá trị cho những người xung quanh.