Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới cầu đào tạo từ xa ở Việt Nam - 21



Ngành đào tạo

Trình độ đào tạo

Chỉ tiêu 2012

Quy mô sinh viên


Thuộc nhóm ngành

nghiệp





vi.

Lịch sử

ĐH



vii.

Địa lý

ĐH



viii.

Giáo dục Tiểu học

ĐH

5 322

SP - Đào tạo giáo viên

ix.

Giáo dục Mầm non

ĐH

13 167

SP - Đào tạo giáo viên

x.

Quản lý giáo dục

ĐH

605

Khoa học xã hội

xi.

Giáo dục Thể chất

ĐH

150

SP - Đào tạo giáo viên

xii.

Giáo dục Chính trị

ĐH

59

SP - Đào tạo giáo viên

xiii.

Sư phạm Tin học

ĐH



xiv.

Công nghệ Thông tin

ĐH

144

Kỹ thuật - Công nghệ

xv.

Tiếng Anh (sư phạm)

ĐH

253

SP - Đào tạo giáo viên

xvi.

Việt Nam học

ĐH



xvii. Công tác xã hội

ĐH

695

Khoa học xã hội

viii.

Thiết bị trường học



xix.

Sư phạm Âm nhạc

ĐH

1 257

SP - Đào tạo giáo viên

xx.

Sư phạm Mỹ thuật

ĐH

1011

SP - Đào tạo giáo viên

3. Trường ĐH SP Hà Nội


7000

23 190


i.

Tin học

ĐH


20

Kỹ thuật - Công nghệ

ii.

Giáo dục tiểu học

ĐH

362

SP - Đào tạo giáo viên

4. Trường ĐHSP Hà Nội II


3 000

382


i.

Công nghệ thông tin

ĐH


508

Kỹ thuật - Công nghệ

ii.

Kế toán

ĐH

1 052

Kinh doanh - Quản lý

iii.

Quản trị kinh doanh

ĐH

556

Kinh doanh - Quản lý

iv.

Ngôn ngữ Anh

ĐH



v.

Luật

ĐH

188

Khoa học xã hội

vi.

Sư phạm Ngữ văn

ĐH

53

SP - Đào tạo giáo viên

vii.

Sư phạm mầm non

ĐH

35

SP - Đào tạo giáo viên

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 182 trang tài liệu này.

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới cầu đào tạo từ xa ở Việt Nam - 21



Ngành đào tạo

Trình độ đào tạo

Chỉ tiêu 2012

Quy mô sinh viên


Thuộc nhóm ngành

viii.

Quản trị văn phòng

CĐ, TC




ix.

Quản trị kinh doanh

CĐ, TC



x.

Tin học

CĐ, TC



xi.

Kế toán

CĐ, TC



xii.

Phát triển nông thôn

CĐ, TC



xiii.

Nuôi trồng thuỷ sản

CĐ, TC



5. Trường Đại học Trà Vinh


5900

2 392


i.

Sư phạm toán học

ĐH


980

SP - Đào tạo giáo viên

ii.

Sư phạm sinh học

ĐH

699

SP - Đào tạo giáo viên

iii.

Sư phạm ngữ văn

ĐH

867

SP - Đào tạo giáo viên

iv.

Sư phạm lịch sử

ĐH

596

SP - Đào tạo giáo viên

v.

Sư phạm địa lý

ĐH

351

SP - Đào tạo giáo viên

vi.

Sư phạm tiếng anh

ĐH

820

SP - Đào tạo giáo viên

vii.

Giáo dục tiểu học

ĐH

9 914

SP - Đào tạo giáo viên

viii.

Giáo dục mầm non

ĐH

8 446

SP - Đào tạo giáo viên

ix.

Luật

ĐH

9 509

Khoa học xã hội

x.

Quản trị kinh doanh

ĐH

323

Kinh doanh - Quản lý

xi.

Kế toán

ĐH

179

Kinh doanh - Quản lý

xii.

Sư phạm hóa học

ĐH

123

SP - Đào tạo giáo viên

xiii.

Sư phạm vật lý

ĐH

188

SP - Đào tạo giáo viên

xiv.

Giáo dục chính trị

ĐH

144

SP - Đào tạo giáo viên

6. Đại học Huế


7 000

33 139


i.

Quản trị kinh doanh

ĐH


3267

Kinh doanh - Quản lý

ii.

Kế toán

ĐH

3548

Kinh doanh - Quản lý

iii.

Tiếng Anh

ĐH

225

Khoa học xã hội

iv.

Sư phạm mầm non

ĐH

86

SP - Đào tạo giáo viên



Ngành đào tạo

Trình độ đào tạo

Chỉ tiêu 2012

Quy mô sinh viên


Thuộc nhóm ngành

v.

Sư phạm tiểu học

ĐH




vi. Kỹ thuật xây dựng cầu đường

ĐH

653

Kỹ thuật - Công nghệ

vii.

Xây dựng dân dụng

ĐH

1 117

Kỹ thuật - Công nghệ

iii.

Luật kinh doanh

ĐH

206

Khoa học xã hội

ix.

Kinh tế phát triển

ĐH

82

Khoa học xã hội

x.

Quản lý công

ĐH

38

Kinh doanh - Quản lý

xi.

Ngân hàng

ĐH

377

Kinh doanh - Quản lý

xii.

Du lịch

ĐH

35

Khoa học xã hội

xiii.

Thương mại

ĐH

65

Kinh doanh - Quản lý

7. Đại học Đà Nẵng


6 000

9 699


i.

Công nghệ thông tin

ĐH


1008

Kỹ thuật - Công nghệ

ii.

Điện tử - Viễn thông

ĐH

1092

Kỹ thuật - Công nghệ

iii.

Quản trị kinh doanh

ĐH

1568

Kinh doanh - Quản lý

8. Học Viện CNBC- VT


1 100

3 668


i.

Công nghệ thông tin

ĐH


4 244

Kỹ thuật - Công nghệ

9. Trường ĐH CNTT- ĐHQG TP HCM


3900

4 244


i.

Kế toán

ĐH


444

Kinh doanh - Quản lý

ii.

Quản trị kinh doanh

ĐH

814

Kinh doanh - Quản lý

iii.

Tài chính – Ngân hàng

ĐH

76

Kinh doanh - Quản lý

iv.

Luật

ĐH

322

Khoa học xã hội

v.

Kinh tế

ĐH

677

Khoa học xã hội

10. Trường ĐH KTQD


2 000

2 333


i.

Ngôn ngữ Anh

ĐH


1221

Khoa học xã hội

11. Trường ĐH Hà Nội


1000

1 221


i.

Quản trị kinh doanh

ĐH


4 827

Kinh doanh - Quản lý

ii.

Kế toán

ĐH

577

Kinh doanh - Quản lý



Ngành đào tạo

Trình độ đào tạo

Chỉ tiêu 2012

Quy mô sinh viên


Thuộc nhóm ngành

iii.

Tài chính – Ngân hàng

ĐH




12. Trường Đại học Bình Dương


2 000

5 404


i.

Kế toán

ĐH


3200

67

Kinh doanh - Quản lý

ii.

Tài chính – Ngân hàng

ĐH

178

Kinh doanh - Quản lý

iii.

Công nghệ thông tin

ĐH

500

Kỹ thuật - Công nghệ

13. Trường ĐH KD & CN HN


3 200

745


i.

Quản trị kinh doanh

ĐH


854

Kinh doanh - Quản lý

ii.

Kế toán

ĐH

242

Kinh doanh - Quản lý

iii.

Tài chính – Ngân hàng

ĐH

243

Kinh doanh - Quản lý

iv.

Công nghệ thông tin

ĐH

49

Kỹ thuật - Công nghệ

v.

Ngôn ngữ Anh

ĐH



14. Trường Đại học Duy Tân


1 520

1 388


i.

Quản trị kinh doanh

ĐH


697

Kinh doanh - Quản lý

ii.

Luật

ĐH

2 086

Khoa học xã hội

iii.

Tài chính – Ngân hàng

ĐH

410

Kinh doanh - Quản lý

iv.

Du lịch

ĐH



v.

Kinh doanh quốc tế

ĐH



vi.

Kế toán

ĐH

101

Kinh doanh - Quản lý

vii.

Văn học

ĐH



15. Trường Đại học Cần Thơ


5 000

3 294


i.

Kế toán





ii.

Giáo dục mầm non




iii.

Luật




16. Trường Đại học Vinh


1800

0


i.

Quản trị kinh doanh



0


17. Trường ĐH KT- CN TP HCM


600

0




Ngành đào tạo

Trình độ đào tạo

Chỉ tiêu 2012

Quy mô sinh viên


Thuộc nhóm ngành

i.

Sư phạm Toán





ii.

Sư phạm Ngữ văn



iii.

Quản lý giáo dục



18. Trường Đại học Đồng Tháp



0


i.

Toán,





ii.

Ngữ văn,



iii.

Lịch sử,



iv.

Ngôn ngữ Anh,



v.

Quản trị kinh doanh.



19. Trường Đại học Đà Lạt



0


i.

Kinh tế





ii.

Tiếng Anh



iii.

Mỹ thuật công nghiệp



iv.

Việt Nam học



20. Trường Đại học QT Hồng Bàng



0


21. Trường Đại học Ngoại ngữ

- ĐH Quốc gia



0


TỔNG CỘNG


40400

161 047



Nguồn: Bộ Giáo dục và Đào tạo


QUY MÔ ĐÀO TẠO TỪ XA THEO NHÓM NGÀNH - NĂM 2012


NHÓM NGÀNH

QUY MÔ HỌC VIÊN

SỐ NGÀNH

ĐÀO TẠO

1. Khoa học tự nhiên

336

4

2. Khoa học xã hội

45541

20

3. Kinh doanh - Quản lý

57140

30

4. Kỹ thuật - Công nghệ

13147

14

5. Khoa học giáo dục và đào tạo

giáo viên

44883

22

Tổng cộng

161 047

90

Nguồn: Bộ Giáo dục và Đào tạo


Phụ lục 2

PHIẾU CÂU HỎI


Chúng tôi là giảng viên Viện đại học Mở Hà Nội, hiện đang tiến hành một cuộc nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định theo học Đại học từ xa của học viên. Sẽ không có câu trả lời nào là đúng hay sai. Những câu trả lời của anh/chị sẽ chỉ được sử dụng cho công tác nghiên cứu khoa học. Các thông tin cá nhân sẽ được giữ bí mật. Xin chân thành cảm ơn.

Anh/chị hãy cho biết:

Anh/ chị có kế hoạch tham gia khóa học đào tạo từ xa:

1 2 > Không


Mức thu nhâp bình quân hàng tháng của gia đình mình:

1 5.000.000đ 2 > 5.000.000đ


Phần 1: Các quan điểm cá nhân.

Những tuyên bố sau đây liên quan tới tâm lý, quan điểm cá nhân của anh/chị. Anh/chị hãy thể hiện mức độ đồng ý của mình với những ý kiến nêu ra bằng cách đánh dấu () vào ô thích hợp.


Phương án trả lời

Câu Hỏi

Rất không Đồng ý

không Đồng ý

Bình Thường

Đồng ý

Rất Đồng ý

1. Tôi thấy hài lòng khi được học từ xa.

1

2

3

4

5

2. Tôi tin rằng tôi có khả năng học từ xa.

1

2

3

4

5

3. Tôi đã có khát vọng được học từ xa.

1

2

3

4

5

4. Tôi tự thấy mình là một người có khả năng học từ xa.

1

2

3

4

5

5. Tôi làm tốt mọi công việc học tập ở trường, và tự học ở nhà.

1

2

3

4

5

6. Tôi tin tưởng rằng, tôi học đại học từ xa, tôi có thể đóng góp cho xã hội và cho những người khác.

1

2

3

4

5


Phương án trả lời

Câu Hỏi

Rất không Đồng ý

không Đồng ý

Bình Thường

Đồng ý

Rất Đồng ý

7. Tôi cân nhắc một công việc với mức thu nhập trung bình nhưng ít bị rủi ro thất nghiệp.

1

2

3

4

5

8. Tôi cân nhắc một công việc với mức lương khởi điểm thấp nhưng có khả năng thu nhập cao sau 10 năm

1

2

3

4

5

9. Tôi cân nhắc một công việc, với mức thu nhập cao nhưng có rủi ro cao về thấp nghiệp

1

2

3

4

5

10.Tôi cân nhắc, một công việc với mức lương khởi điểm cao nhưng không có cơ hội thăng tiến.

1

2

3

4

5

11.Tôi nghĩ rằng, có một công việc tốt cho tôi hơn là đi học từ xa.

1

2

3

4

5

12.Tôi tin rằng dù không học từ xa, tôi vẫn có thể có một công việc tốt.

1

2

3

4

5

13.Tôi muốn có một công việc tốt, ngay khi học xong khóa học từ xa, để có thể bắt đầu kiếm tiền ngay lập tức.

1

2

3

4

5

14.Bố mẹ tôi cho rằng học từ xa là một cách đầu tư cho tương lai.

1

2

3

4

5

15.Theo ý kiến của tôi thì lợi ích về kinh tế là ích lợi quan trọng nhất khi tham gia khóa học từ xa.

1

2

3

4

5

16. Bố mẹ tôi tin tưởng rằng học từ xa chỉ để đạt được các mục tiêu về học tập chứ không phải để đạt được các lợi ích về mặt kinh tế.


1


2


3


4


5

17.Tôi tin tưởng rằng giới trẻ nên học càng nhiều càng tốt.

1

2

3

4

5

18.Giáo dục là quyền cơ bản của con người, là giá trị phổ thông của con người, cần được thực hiện qua toàn bộ cuộc đời mỗi cá nhân.


1


2


3


4


5

19.Sự chuyên môn hóa trong quá trình học, làm việc trước đây đã ảnh hưởng tới kế hoạch theo học khóa học từ xa của tôi.


1


2


3


4


5

20.Các môn đã được học và quá trình làm việc trước đây đã ảnh hưởng tới kế hoạch theo học khóa học từ xa của tôi.

1

2

3

4

5

21. Người tư vấn nghề nghiệp có ảnh hưởng tới kế hoạch học từ xa của tôi.

1

2

3

4

5

Xem tất cả 182 trang.

Ngày đăng: 04/10/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí