thì cao nhất là kỹ thuật viên phần mềm và thấp nhất là lao động nông nghiệp (xem bảng 1.8).
Hàng năm, lượng ngoại tệ do người đi XKLĐ chuyển về nước khoảng hơn 1,7 tỷ USD (cả hai năm 2007 và 2008 đạt 1,8 tỷ USD), mặc dù về tỷ lệ so với tổng kim ngạch xuất khẩu thì giảm dần, song, về số tuyệt đối vẫn tăng đều hàng năm và là nguồn thu nhập ròng cho đất nước (xem bảng 1.9). Năm 2009, do khủng hoảng tài chính toàn cầu, cả kim ngạch xuất khẩu và lượng ngoại tệ mà NLĐ ở NN chuyển về nước đều giảm, nhưng số tiền NLĐ đi XKLĐ gửi về chỉ giảm một chút, đạt khoảng 1,7 tỉ USD (xem biểu 1).
Theo số liệu thống kê tổng hợp ở một số địa phương, số tiền NLĐ gửi về cho gia đình trong năm 2006 gần bằng hoặc cao hơn thu ngân sách của địa phương đó như: Nghệ An: 690 tỷ đồng, Thanh Hóa: 650 tỷ đồng, Thái Bình: 638 tỷ đồng, Phú Thọ: 600 tỷ đồng, Bắc Giang: 577 tỷ đồng, Hưng Yên: 240 tỷ đồng, Tuyên Quang: 166 tỷ đồng.
Bảng 1.7: Thu nhập của lao động Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2004 - 2008
Đơn vị tính: USD/người/tháng
Nước | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | |
1 | Đài Loan | 550-600 | 550-600 | 550-600 | 650-700 | 650-700 |
2 | Hàn Quốc | 700-750 | 750-800 | 800-850 | 850-900 | 950-1100 |
3 | Nhật Bản | 700-800 | 700-850 | 800-850 | 850-900 | 950-1100 |
4 | Libi | 150-200 | 150-200 | 150-200 | 150-200 | 200-300 |
5 | Lào | 100-150 | 100-150 | 100-150 | 100-150 | 200-250 |
6 | Malaysia | 120-170 | 120-170 | 120-170 | 120-170 | 200-300 |
7 | Các nước vùng Vịnh | 200-250 | 200-250 | 200-250 | 200-250 | |
8 | Sỹ quan, thuyền viên | 500-1000 | 500-1000 | 500-1000 | 500-1000 | 500-1000 |
Bình quân | 400 | 450 | 500 | 550 | 600 |
Có thể bạn quan tâm!
- Những hạn chế trong xuất khẩu lao động của Việt Nam - 2
- Tỷ Lệ Thất Nghiệp Và Tỷ Lệ Thiếu Việc Làm Của Lực Lượng Lao Động Trong Độ Tuổi Năm 2008 Phân Theo Vùng
- Góp Phần Đưa Nhanh Các Tiến Bộ Kỹ Thuật, Công Nghệ Mới Vào Sản Xuất, Thúc Đẩy Nhanh Công Nghiệp Hóa - Hiện Đại Hóa Theo Nguyên Lý "3I"
- Những Nguyên Nhân Chủ Yếu Của Các Hạn Chế Nêu Trên
- Đào Tạo, Giáo Dục Định Hướng Cho Người Lao Động Chưa Đáp Ứng Yêu Cầu Của Thị Trường Nước Ngoài
- Quản Lý Lao Động Làm Việc Ở Nước Ngoài Chưa Chặt Chẽ
Xem toàn bộ 151 trang tài liệu này.
Nguồn: [29A], tr. 82-83
Bảng 1.8: Thu nhập bình quân tháng của lao động Việt Nam ở nước ngoài
Đơn vị: USD/tháng/người
Thị trường | Ngành nghề | Thu nhập bình quân | |
Công nghiệp, xây dựng | 500-650 | ||
1 | Nhật Bản | Vận tải biển Kỹ thuật viên phần mềm | 850-950 1000-1500 |
Ngành nghề khác | 500-550 | ||
Công nghiệp, xây dựng | 450-500 | ||
2 | Hàn Quốc | Thuyền viên tàu cá Vận tải biển | 200-300 850-950 |
Ngành nghề khác | 450-500 | ||
Giúp việc gia đình, hộ lý | 280-320 | ||
Công nghiệp, xây dựng | 300-350 | ||
3 | Đài Loan | Vận tải biển | 300-350 |
Thuyền viên tàu cá | 180-220 | ||
Ngành nghề khác | 300-350 | ||
Giúp việc gia đình, hộ lý | 200-220 | ||
4 | Malaysia | Nông nghiệp | 150-170 |
Công nhân nhà máy | 200-300 | ||
Công nghiệp, xây dựng | 200-250 | ||
5 | Cata | Vận tải | 200-250 |
Dịch vụ Nhà hàng, khách sạn | 200-250 |
Nguồn: Tư liệu Cục Quản lý lao động ngoài nước từ năm 2000 - 2008
Bảng 1.9: Số tiền người lao động đi xuất khẩu lao động gửi về so với kim ngạch xuất khẩu hàng năm (2000 - 2009)
Tổng số | Xuất khẩu | Người lao động gửi về | ||||
Số tiền (Tỷ USD) | Tỷ lệ (%) | Số tiền (Tỷ USD) | Tỷ lệ (%) | Số tiền (Tỷ USD) | Tỷ lệ (%) | |
2000 | 15,733 | 100 | 14,483 | 92,05 | 1,25 | 7,95 |
2001 | 16,429 | 100 | 15,029 | 91,48 | 1,40 | 8,52 |
2002 | 18,156 | 100 | 16,706 | 92,01 | 1,45 | 7,99 |
2003 | 21,649 | 100 | 20,149 | 93,07 | 1,50 | 6,93 |
2004 | 28,053 | 100 | 26,503 | 94,47 | 1,55 | 5,53 |
2005 | 33,873 | 100 | 32,223 | 95,13 | 1,65 | 4,87 |
2006 | 41,305 | 100 | 39,605 | 95,88 | 1,70 | 4,12 |
2007 | 50,180 | 100 | 48,380 | 96,41 | 1,80 | 3,59 |
2008 | 64,700 | 100 | 62,900 | 97,22 | 1,80 | 2,78 |
2009 | 58,796 | 100 | 57,096 | 97,11 | 1,70 | 2,89 |
Nguồn: [63, tr.19] và [96]
Biểu 1: Số LĐ đưa đi làm việc và ngoại tệ gửi về nước qua các năm 2000- 2009
120000 2,00
100000
1,8 1,8
1,65 1,7
1,7
1,80
80000
1,4
1,45 1,5
75000
1,55
85020 86990
78855
75000
1,60
1,40
60000
40000
1,25
36168
31485
46122
68142 64362
1,20
Số lao động | |
Tiền tệ |
1,00
0,80
0,60
20000
0,40
0,20
0
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
0,00
Nguồn: Tư liệu Cục Quản lý lao động ngoài nước từ năm 2000-2009
Chương 2
NHỮNG HẠN CHẾ TRONG XKLĐ CỦA VIỆT NAM
VÀ NHỮNG NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN NHỮNG HẠN CHẾ ẤY
2.1. Những hạn chế trong việc xuất khẩu lao động
ta. Bên cạnh những kết quả khả quan đã nêu ở trên, còn bộc lộ những hạn chế trong lĩnh vực này:
Thứ nhất,
như Đài Loan, Ma-lai-xi-a, Hàn Quốc, Nhật Bản (xem bảng 2.1). Chúng ta đang phấn đấu để mỗi năm đưa đi làm việc ở nước ngoài 9 - 10 vạn người nhưng còn rất khó khăn. Hơn nữa, so sánh với một số nước Châu Á như: Phi-lip-pin, Trung Quốc, Inđônêxia và Ấn Độ thì Việt Nam cũng thua kém cả về số lượng LĐ lẫn thu nhập. Phi-lip-pin là nước nổi bật nhất về XKLĐ trong khối Đông Nam Á, có diện tích và dân số tương tự Việt Nam, hàng năm họ đưa gần 1 triệu LĐ và chuyên gia đi làm việc ở trên 100 nước và vùng lãnh thổ trên khắp thế giới (mỗi ngày có trên 2.500 người xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài) và số ngoại tệ mà NLĐ và chuyên gia chuyển về hàng năm từ 16 - 18 tỷ USD. Trung Quốc từ khi cải cách mở cửa cuối năm 1970 đến nay đã có 18 triệu người ra sống và làm việc ở NN. Inđônêxia trung bình mỗi năm đưa trên 8 vạn LĐ với số ngoại tệ thu về 4,67 tỷ USD, Ấn Độ mỗi năm đưa được 50.000 LĐ và thu về gần 11 tỷ USD.
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động Việt Nam đến làm việc theo thị trường thời kỳ 1991 - 2008
Nước tiếp nhận | Tỷ lệ (%) | TT | Nước tiếp nhận | Tỷ lệ (%) | |
1 | Nhật Bản | 7,02 | 6 | UAE | 1,66 |
2 | Hàn Quốc | 16,81 | 8 | Ả rập Xê út | 0,85 |
3 | Đài Loan | 33,97 | 9 | CH Séc | 0,34 |
4 | Ma-lai-xi-a | 30,66 | 10 | Ma cao | 0,93 |
5 | Cata | 1,74 | 11 | Các nước khác | 6,02 |
Tổng | 100,00 |
Nguồn: [29A], tr. 81.
Thứ hai, .
Số LĐ có tay -
và trả chi phí môi giới cao thì mới có đơn đặt hàng. Một bộ phận NLĐ đi làm việc ở NN vẫn được gọi là những lao động "3 không": không nghề, không ngoại ngữ, không tác phong công nghiệp và kỷ luật LĐ; chưa có ý thức đúng đắn về quyền lợi và nghĩa vụ khi làm việc ở NN, chỉ quan tâm đến lợi ích trước mắt của bản thân. Vì vậy, sức cạnh tranh của DN XKLĐ còn hạn chế.
Thứ ba, cơ cấu ngành nghề XKLĐ chưa đa dạng, LĐ xuất khẩu chủ yếu tham gia vào một số lĩnh vực như xây dựng, vận tải biển, khán hộ công và giúp việc gia đình, thuyền viên tàu cá, dệt may… ; trong khi đó, các ngành nghề đòi hỏi tay nghề và trình độ như các ngành công nghệ thông tin, tài chính, ngân hàng… thì số lượng lao động của Việt Nam còn khiêm tốn (xem bảng 2.2, bảng 2.3 và bảng 2.4).
Bảng 2.2: Cơ cấu ngành nghề lao động Việt Nam đến làm việc thời kỳ 1980 - 1990
Ngành nghề | Số lượng (người) | Tỷ trọng (%) | |
1 | Công nghiệp nhẹ | 117.432 | 41,80 |
2 | Cơ khí | 71.077 | 25,30 |
3 | Xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng | 64.247 | 22,87 |
4 | Các ngành khác | 10.119 | 3,60 |
5 | Hóa chất | 8.329 | 2,97 |
6 | Nông, lâm nghiệp | 6.160 | 2,19 |
7 | Công nghiệp thực phẩm | 3.542 | 1,26 |
Tổng cộng | 280.906 | 100,00 |
Nguồn: Tạp chí Việc làm ngoài nước, Số 6 năm 1999 + Số 2 năm 2009
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động đi làm việc ở nước ngoài giai đoạn 1991 - 2008
Ngành nghề | Tỷ lệ (%) | TT | Ngành nghề | Tỷ lệ (%) | |
1 | Cơ khí chế tạo, điện, điện tử | 48,45 | 7 | Nông nghiệp | 0,58 |
2 | Lao động đã qua đào tạo | 22,52 | 8 | Vận tải bộ | 0,02 |
3 | Giúp việc gia đình, hộ lý, chăm sóc người già | 15,29 | 9 | Dệt may | 0,02 |
4 | Xây dựng | 5,85 | 10 | Dịch vụ | 0,22 |
5 | Thuyền viên tàu cá | 3,70 | 11 | Ngành nghề khác | 0,84 |
6 | Vận tải biển | 2,51 | Tổng | 100,00 |
Nguồn: Tư liệu Cục Quản lý lao động ngoài nước (6/2009), Bộ LĐ-TB&XH
Bảng 2.4: Tổng hợp lao động và ngành nghề (2006 - 2008)
Đơn vị: người
Ngành nghề | Số LĐXK đã qua đào tạo | Tổng | |||
2006 | 2007 | 2008 | |||
Nhật Bản | Công nghiệp | 3950 | 4158 | 4577 | 12685 |
Vận tải biển | 1211 | 1130 | 1078 | 3419 | |
Xây dựng | 75 | 137 | 57 | 269 | |
Ngành nghề khác | 124 | 92 | 430 | 646 | |
Lao động lành nghề (TDC) | 4652 | 4373 | 5822 | 14847 | |
Cộng | 5360 | 5517 | 6142 | 17019 | |
Hàn Quốc | Công nghiệp | 8205 | 10462 | 14219 | 32886 |
Thuyền viên tàu cá | 1219 | 1409 | 2380 | 5008 | |
Vận tải biển | 90 | 82 | 68 | 240 | |
Xây dựng | 1031 | 152 | 783 | 1966 | |
Ngành nghề khác | 32 | 82 | 691 | 805 | |
Lao động lành nghề (TDC) | 1255 | 1579 | 8428 | 11262 | |
Cộng | 10577 | 12187 | 18141 | 40905 | |
Đài Loan | Khán hộ công, giúp việc gia đình | 1419 | 8734 | 7430 | 17583 |
Công nghiệp | 10980 | 12980 | 21492 | 45452 | |
Vận tải biển | 252 | 71 | 55 | 378 | |
Thuyền viên tàu cá | 1376 | 1812 | 1890 | 5078 | |
Xây dựng | 12 | 15 | 21 | 48 | |
Ngành nghề khác | 88 | 28 | 743 | 859 | |
Lao động lành nghề (TDC) | 4325 | 8033 | 9534 | 21892 | |
Cộng | 14127 | 23640 | 31631 | 69398 | |
Malaysia | Công nghiệp | 35237 | 26442 | 7337 | 69106 |
Giúp việc gia đình | 0 | 0 | 245 | 245 | |
Nông nghiệp và dịch vụ | 2704 | 239 | 192 | 3135 | |
Lao động lành nghề (TDC) | 3915 | 4705 | 2467 | 11087 | |
Cộng | 37941 | 26704 | 7810 | 72455 | |
Cata | Xây dựng | 327 | 470 | 150 | 947 |
Công nghiệp (SXCT) | 0 | 3 | 0 | 3 | |
Dịch vụ (Nhà hàng, | 27 | 20 | 0 | 47 |
Ngành nghề | Số LĐXK đã qua đào tạo | Tổng | |||
2006 | 2007 | 2008 | |||
KS….) | |||||
Lao động lành nghề (TDC) | 2885 | 3019 | 1135 | 7039 | |
Cộng | 3219 | 4685 | 2757 | 10661 | |
UAE | Xây dựng | 1420 | 1488 | 2341 | 5249 |
Công nghiệp (SXCT) | 302 | 667 | 477 | 1146 | |
Dịch vụ (Nhà hàng, KS….) | 38 | 15 | 27 | 80 | |
Lao động lành nghề (TDC) | 1585 | 1554 | 2389 | 5528 | |
Cộng | 1760 | 2130 | 2845 | 6735 | |
Ả rập xê út | Xây dựng | 59 | 711 | 1232 | 2002 |
Công nghiệp (SXCT) | 22 | 457 | 708 | 1187 | |
Vận tải | 17 | 41 | 61 | 119 | |
Giúp việc gia đình | 0 | 452 | 986 | 1438 | |
Lao động lành nghề (TDC) | 74 | 955 | 1293 | 2322 | |
Cộng | 98 | 1620 | 2987 | 4705 | |
CH Séc | Công nghiệp | 0 | 338 | 1370 | 1708 |
Dệt may | 0 | 85 | 47 | 132 | |
Xây dựng | 0 | 0 | 15 | 15 | |
Dịch vụ | 7 | 0 | 0 | 7 | |
Lao động lành nghề (TDC) | 0 | 406 | 1127 | 1533 | |
Cộng | 7 | 423 | 1432 | 1862 | |
Ma Cao | Giúp việc gia đình | 0 | 1169 | 2474 | 3643 |
Dịch vụ | 0 | 836 | 446 | 1282 | |
Công nghiệp | 0 | 2 | 3 | 5 | |
Khác | 7 | 125 | 102 | 234 | |
Lao động lành nghề (TDC) | 0 | 869 | 548 | 1417 | |
Cộng | 0 | 2132 | 3025 | 5157 | |
Khác | Cộng | 5766 | 5982 | 11355 | 23103 |
Tổng cộng | 57202 | 53268 | 42294 | 152764 |
Nguồn: [76]