6.5.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh
Trên cơ sở số liệu về doanh thu, chi phí đã tập hợp kế toán phải tính toán xác định đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Cung cấp thông tin cho các nhà quản lý và người sử dụng thông tin kế toán để có thể đánh giá được hoạt động của đơn vị và đề ra các quyết định quản lý đúng đắn.
6.5.3. Một số các chỉ tiêu cơ bản
(1) Doanh thu thuần =
(2) Các
Doanh thu bán hàng
Các khoản giảm trừ
-
doanh thu
Các khoản
khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu
= +
thương mại
Giảm giá hàng bán
Hàng bán
+ +
bị trả lại
thuế không được hoàn
(3) Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
(4) Lợi nhuần thuần
Lợi
= nhuận + gộp
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí hoạt
- -
động tài
chính
Chi phí
bán -
hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
(5) Lợi nhuận hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác - Chi phí hoạt động khác
(6) Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần + Lợi nhuận hoạt động khác
(7) Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp
Lợi nhuận trước
= x
thuế
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
(8) Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN phải nộp
6.5.4. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 641- Chi phí bán hàng: Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ với kết cấu như sau:
Bên Nợ: Tài khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh Tài khoản Chi phí bán hàng không cuối kỳ không có số dư.
- Tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ với kết cấu như sau:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Bên Có: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp cuối kỳ không có số dư.
- Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản này được xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ hoạt động nhất định, có thể mở chi tiết cho từng loại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Bên Nợ:
+ Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
+ Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết chuyển lãi về tiêu thụ
Bên Có:
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần trong kỳ
+ Kết chuyển lỗ về tiêu thụ trong kỳ
Tài khoản Xác định kết quả không có số dư cuối kỳ.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác như: tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”, tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)”, tài khoản 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”
6.5.5. Phương pháp hạch toán
(1) Khi tính ra tiền lương phải trả cho công nhân viên ở bộ phận bán hàng và cán bộ quản lý doanh nghiệp ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334- Phải trả công nhân viên
(2) Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn phần được tính vào chi phí theo tiền lương của những đối tượng trên ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Phần trừ vào lương của người lao động ghi:
Nợ TK 334- Tiền lương phải trả người lao động Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác
(3) Khi xuất vật liệu phục vụ cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
(4) Khi xuất công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ loại phân bổ 1 lần cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 153- Công cụ dụng cụ
(5) Khi phân bổ chi phí trả trước cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 142- Chi phí trả trước
(6) Khấu hao tài sản cố định đang dùng ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 214- Hao mòn tài sản cố định
(7) Đối với các khoản thuế phải nộp được tính vào chi phí doanh nghiệp như thuế môn bài, thuế nhà đất thì khi xác định số phải nộp cho từng kỳ kế toán ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
(8) Chi phí điện nước, điện thoại… phải trả phát sinh trong kỳ ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 1331 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331- Phải trả người bán
(9) Khi phát sinh các chi phí khác ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp như chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định, chi phí tiếp khách… ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 1331 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331, 152…
(10) Khi trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 1331 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Có TK 335- Chi phí phải trả
(11) Khi chiết khấu thương mại cho khách hàng (hàng đã bán) ghi: Nợ TK 521- Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp Có TK 111, 112, 131…
(12) Khi giảm giá hàng bán cho khách hàng (hàng đã bán) ghi: Nợ TK 532- Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp Có TK 111, 112, 131…
(13) Khi hàng bán bị trả lại ghi:
(a) Nợ TK 531- Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp Có TK 111, 112 131…
(b) Nợ TK 155- Thành phẩm
Có TK 632- Giá vốn hàng bán
(14) Cuối kỳ, kết chuyển giảm trừ doanh thu: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng
Có TK 531- Hàng bán bị trả lại Có TK 532- Giảm giá hàng bán
Có TK 521- Chiết khấu thương mại (15a) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần ghi: Nợ TK 511- Doanh thu hàng bán
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
(15b) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính (nếu có) Nợ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh (15c) Kết chuyển thu nhập khác (nếu có)
Nợ TK 711- Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
(16) Kết chuyển giá vốn của hàng đã bán trong kỳ: Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632- Giá vốn hàng bán
(17a) Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ ghi: Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641- Chi phí bán hàng
Có TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp (17b) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính (nếu có) Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635- Chi phí hoạt động tài chính (17c) Kết chuyển chi phí khác (nếu có)
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811- Chi phí khác
(18) Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Nợ TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334- Thuế TNDN phải nộp
(19) Kết chuyển số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành
(20) Nếu tổng các khoản thu nhập lớn hơn các chi phí được trừ thì phải kết chuyển lãi sang tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối
(21) Nếu doanh thu thuần nhỏ hơn các chi phí được trừ thì kết chuyển lỗ ghi: Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
Ví dụ:
Tại doanh nghiệp X có số liệu như sau (Đvt: 1.000 đồng)
1. Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng 16.000, nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp 5.000
2. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ 34,5%. Trong đó: tính vào chi phí doanh nghiệp chịu 24%; trừ vào lương người lao động 10,5%.
3. Xuất kho công cụ đồ dùng sử dụng cho bộ phận bán hàng 4.000 và bộ phận quản lý 2.800.
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả theo giá chưa có thuế ở bộ phận bán hàng
2.000 và bộ phận quản lý 3.000, thuế giá trị gia tăng 10%.
5. Chi phí quảng cáo bằng tiền mặt: 4.210
6. Kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trước thuế thu nhập doanh nghiệp, xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Biết rằng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 22%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Giải
1. Tính lương
16.000 | |
Nợ TK 642 | 5.000 |
Có TK 334 | 21.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế Toán Các Quá Trình Kinh Doanh Chủ Yếu
- Trình Tự Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm.
- Số Dư Đầu Kỳ Của 1 Số Tài Khoản: (Đvt: Đồng)
- Số Dư Đầu Kỳ Trên Một Số Tài Khoản:
- Số Dư Đầu Kỳ Các Tài Khoản Kế Toán (Đvt: 1.000 Đồng):
- Sổ Cái Của Hình Thức Kế Toán Chứng Từ Ghi Sổ
Xem toàn bộ 208 trang tài liệu này.
2. Tính các khoản trích theo lương
Nợ TK 642 | 1.200 |
Có TK 338: | 5.040 |
Nợ TK 334: | 2.205 |
Có TK 338: | 2.205 |
Nợ TK 641:
3. Phản ánh công cụ dụng cụ xuất kho
4.000 | |
Nợ TK 642 | 2.800 |
Có TK 153: | 6.800 |
4. Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài
2.000 | |
Nợ TK 642: | 3.000 |
Nợ TK 133: | 500 |
Có TK 331: | 5.500 |
5. Phản ánh chi phí quảng cáo
Nợ TK 641: 4.210
Có TK 111: 4.210
6. Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh
377.000 | |
Có TK 911: | 377.000 |
Nợ TK 911: | 328.050 |
Có TK 632: | 286.000 |
Có TK 641: | 30.050 |
Có TK 642: | 12.000 |
Lợi nhuận trước thuế = 377.000 – 328.050 = 48.950
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = 48.950 x 22% = 10.769 Lợi nhuận sau thuế TNDN = 48.950 - 10.769 = 38.181
Nợ TK 8211: 10.769
Có TK 3334: 10.769
10.769 | |
Có TK 821: | 10.769 |
Nợ TK 911: | 38.181 |
Có TK 421: | 38.181 |
NỘI DUNG ÔN TẬP
I. LÝ THUYẾT
A. Câu hỏi tự luận
Câu 1.Trình bày khái quát về quá trình kinh doanh và nhiệm vụ hạch toán quá trình kinh doanh
Câu 2. Trình bày khái niệm, nhiệm vụ và kể tên các tài khoản chủ yếu sử dụng để hạch toán quá trình cung cấp
Câu 3. Trình bày nội dung và kết cấu của tài khoản nguyên liệu, vật liệu Câu 4. Trình bày phương pháp kế toán quá trình cung cấp vật tư, hàng hóa.
Câu 5. Trình bày khái niệm, nhiệm vụ và kể tên các tài khoản chủ yếu sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Câu 6. Trình bày phương pháp hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Câu 7. Trình bày khái niệm và nhiệm vụ kế toán quá trình tiêu thụ
Câu 8. Trình bày các phương thức tiêu thụ chủ yếu trong quá trình bán hàng. Câu 9. Kể tên các tài khoản chủ yếu sử dụng để hạch toán kế toán quá trình tiêu thụ Câu 10. Trình bày nội dung và kết cấu của tài khoản doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Câu 11. Trình bày khái niệm và kể tên các tài khoản chủ yếu sử dụng để hạch toán xác định kết quả tiêu thụ.
Câu 12. Trình bày phương pháp hạch toán kế toán quá trình tiêu thụ
Câu 13. Trình bày công thức của một số các chỉ tiêu cơ bản để xác định kết quả tiêu thụ.
Câu 14. Trình bày nội dung và kết cấu của tài khoản chi phí bán hàng, tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Câu 15. Trình bày phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh.
B. Câu hỏi đúng sai
Những nhận định sau là đúng hay sai và giải thích
Câu 1. Chi phí vận chuyển vật liệu mua ngoài đã trả được tính vào giá thực tế vật liệu nhập kho.
Câu 2. Chi phí vận chuyển vật liệu mua ngoài chưa trả không được tính vào giá thự tế vật liệu nhập kho.
Câu 3. Tiền ứng trước cho người bán nguyên vật liệu không ảnh hưởng tới giá thực tế vật liệu nhập kho.
Câu 4. Hao mòn tài sản cố định dùng cho văn phòng công ty được tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm.
Câu 5. Tiền lương của ban giám đốc không tính vào chi phí sản xuất.
Câu 6. Các chi phí vận chuyển hàng đi tiêu thụ được tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm.
Câu 7. Chênh lệch giữa Doanh thu thuần và giá vốn hàng bán chính là lợi nhuận thuần của doanh nghiệp.
Câu 8. Tài khoản “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” có số dư cuối kỳ bên Nợ. Câu 9. Tài khoản “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” không có số dư cuối kỳ.
Câu 10. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được kết chuyển sang bên nợ tài khoản “Xác định kết quả”
C. Câu hỏi trắc nghiệm
Lựa chọn câu trả lời tối ưu nhất cho các câu sau:
Câu 1.Nghiêp
vu ̣“Nhâp
kho thành phẩm từ sản xuất” đươc
kế toán điṇ h khoản như:sau
A. Nơ ̣ TK Thành phẩm/Có TK Tiền mặt
B. Nơ ̣ TK Thành phẩm/Có TK Tiền gửi ngân hàng
C. Nơ ̣ TK Hàng hóa/Có TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
D. Nơ ̣ TK Thành phẩm/ Có TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Câu 2. Khi đơn vi ̣xuất kho sản phẩm bán cho khách hàng, bên mua nhânphản ánh doanh thu bán hàng theo định khoản sau :
A. Nơ ̣ TK Phải thu khách hàng/ Có TK Thành phẩm
B. Nơ ̣ TK Phải thu khách hàng/ Có TK Doanh thu bán hàng
C. Nơ ̣TK Hàng gử i bán/ Có TK Thành phẩm
D. Nơ ̣ TK Giá vốn hàng bán/ Có TK Thành phẩm
nơ,
kế toán
Câu 3.Chi phí vân
chuyển nguyên vâṭ liêu
mua ngoài chưa trả đươc
ghi nhân
như s:au
A. Nơ ̣ TK Chi phí bán hàng/ Có TK Phải trả người bán
B. Nơ ̣ TK Phải thu khách hàng/ Có TK Phải trả người bán
C. Nơ ̣ TK Nguyên vâṭ liêụ / Có TK Phải trả người bán
D. Nơ ̣ TK Giá vốn hàng bán/ Có TK Phải trả người bán
Câu 4. Khi đơn vi ̣mua nguyên vâṭ liêu
A. Nơ ̣TK Nguyên vâṭ liêụ
sử duṇ g ngay cho sản xuất sản ph,âk̉mế toán ghi:
B. Nơ ̣TK Nguyên vât
liêu
trưc
tiếp
C. Nơ ̣ TK Chi phí sản xuất chung
D. Nơ ̣ TK Giá vốn hàng bán
Câu 5. Khấu hao tài sản cố định hữu hình ở bô ̣phân
A. Nơ ̣ TK Giá vốn hàng bán
sản xuất đươc
kế toán ghi nhân :