2. Mua nhiên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt, giá mua ghi trên hóa đơn bao gồm cả thuế giá trị gia tăng 10% là 6.600. Chi phí bảo quản, bốc dỡ thanh toán bằng tiền tạm ứng 200.
3. Nhận được hóa đơn mua hàng hóa tháng trước, giá mua chưa có thuế 8.000, thuế giá trị gia tăng 800 (tháng trước đã ghi sổ theo giá hạch toán là 10.000).
4. Mua hàng hóa của công ty K, giá ghi trên hóa đơn gồm cả thuế giá trị gia tăng 10% là 27.500. Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng nhưng cuối kỳ chưa nhập kho doanh nghiệp.
5. Mua công cụ dụng cụ đã về nhập kho nhưng cuối kỳ chưa nhận được hóa đơn, công ty ghi sổ theo giá hạch toán là 3000.
6. Ứng tiền mua hàng cho người bán để mua hàng bằng chuyển khoản: 50.000.
7. Chi tiền tạm ứng cho cán bộ cung ứng để mua hàng 3.000.
8. Mua hàng hóa, giá chưa có thế 50.000, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%, chi phí vận chuyển bốc dỡ thuê ngoài phải trả 21.000 (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng 5%). Sau khi trừ vào tiền tạm ứng trước 50.000, số còn lại nhân viên thu mua thanh toán bằng tiền tạm ứng.
9. Hàng hóa đi đường kỳ trước về nhập kho 15.000.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Qua bài tập trên hãy khái quát mô hình hạch toán qua trình cung cấp.
Bài 5
Tại doanh nghiệp thương mại X trong kỳ c ó các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
sau: (Đvt: 1.000 đồng)
1. Mua môt
lô hàng tri ̣giá mua chưa thuế 120.000, thuế giá trị gia tăng 10%
tiền hàng đã thanh toán bằng tiền tam ứ ng, hàng nhập kho đủ.
2. Mua môt
lô nguyên vâṭ liêu
tr ị giá mua chưa thuế 280.000, thuế giá trị gia
tăng 10% hàng nhập kho đủ , tiền hàng đã thanh toán bằng tiền măt chưa thanh toán.
80.000, còn lại
3. Mua môt
số cung cu ̣duṇ g cu ̣tri ̣giá mua chưa thuế 36.000, thuế giá trị gia
tăng 10% tiền hàng chưa thanh toán. Hàng đã nhập kho đủ.
4. Mua môt
lô hàng tri ̣giá mua chưa thuế 270.000, thuế giá trị gia tăng 10%
tiền hàng đã thanh toán bằng séc đã có giấy báo Nơ ̣ . Số hàng mua đã về nhâp 200.000, còn lại cuối kỳ chưa về nhập kho.
kho
5. Vay ngắn han
để thanh toán cho người bán 200.000.
6. Nhân
đươc
số hàng mua đi đường kỳ trước đã nhâp
kho , theo hóa đơn tri ̣giá
hàng chưa thuế 140.000, thuế giá trị gia tăng 10%.
7. Xuất kho bán môt lô hà ng tri ̣giá xuât́ kho 320.000, giá bán chưa thuế
400.000, thuế giá trị gia tăng 10%, tiền bán hàng thu bằng tiền măṭ nhâp quỹ đủ .
8. Xuất bán môt
số hàng tri ̣giá thưc
tế xuất kho 400.000, giá bán chưa thuế
500.000, thuế giá trị gia tăng 10%, tiền bán hàng thu bằng séc nôp lại bên mua chưa thanh toán.
quỹ 100.000, còn
9. Người mua thanh toán tiền mua hàng qua ngân hàng chuyển vào tài khoản tiền gử i ngân hàng 200.000, đã có giấy báo Có .
10. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào và tính thuế giá trị gia tăng phải nộp ngân sách.
Yêu cầu:
- Lâp điṇ h khoản kế toán các nghiêp vu ̣kinh tế phat́ sinh .
Bài 6
- Mở tài khoản chữ “T” phản ánh các nghiêp
vu ̣kinh tế phát sinh .
Tại doanh nghiêpsau (Đvt: 1.000 đồng).
thương maị X trong kỳ có các nghiêp
vu ̣kinh tế phát sinh như
1. Mua môt
tài sản cố điṇ h hữu hình giá mua chưa thuế 250.000, thuế giá trị gia
tăng 10%, dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh , đã th anh toán bằng tiền vay dài hạn.
2. Mua môt
lô hàng tri ̣giá mua chưa thuế 240.000, thuế giá trị gia tăng 10%,
tiền hàng thanh toán bằng tiền măt kho đủ.
100.000, còn lại chưa thanh toán , hàng hóa đã nhập
3. Xuất kho bán môt lô thà nh phâm̉ tri ̣giá xuât́ kho 420.000, giá bán chưa thuế
510.000, thuế giá trị gia tăng 10%, tiền bán hàng thu bằng tiền măṭ nhâp còn lại người mua chưa thanh toán.
quỹ 210.000,
4. Mua môt
số hàng tri ̣giá mua chưa thuế 360.000, thuế giá trị gia tăng 10%,
tiền hàng thanh toán bằng tiền gử i ngân hàng (đã có giấy báo Nơ ̣ ), hàng đã nhập kho
180.000, số còn laị cuối kỳ chưa về nhâp
kho .
5. Vay ngắn han
để thanh toán cho người bán 100.000.
6. Xuất kho bán môt
s ố hàng trị giá xuất kho 340.000, trị giá bán chưa thuế
370.000, thuế giá trị gia tăng 10%, tiền hàng thu qua ngân hàng chuyển vào tài khoản tiền gử i 170.000, đã có giấy báo Có của Ngân hàng , còn lại chuyển trả vay ngắn hạn .
7. Người mua thanh toán tiền mua hàng bằng tiền măṭ đã nhâp
8. Trong kỳ chi phí kinh doanh phát sinh:
quỹ 120.000.
- Tính lương trả cho công nhân viên bộ phận bán hàng 12.000, bô ̣phân
6.000.
quản ly
- Tính trích lập các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tỷ lê ̣24% /tiền lương.
- Xuất kho c ông cụ, dụng cụ loại phân bổ 1 lần, sử duṇ g ở bô ̣phân bań haǹ g
2.600, bô ̣phân
quản lý 1.200.
- Tính khấu hao tài sản cốđiṇ h ở bô ̣phân
bán hàng2.000, bô ̣phân
quản ly1
.200.
- Chi phí quảng cáo bằng tiền măt
6.000.
9. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào và tính thuế giá trị gia tăng phải nộp.
10. Trích tiền gửi ngân hàng nộp thuế giá trị gia tăng và thanh toán tiền dịch vụ mua ngoài 4.400.
11. Xuất quỹ tiền măṭ thanh toán tiền lương cho công nhân viên 16.000.
12. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu , giá vốn , chi phí để xác điṇ h kết quả hoaṭ
đôṇ g kinh doanh trước thuế thu nhâp
doanh nghiêp
; thuế thu nhâp
doanh nghiêp
phải
nôp̣ ; lơi
nhuân
sau thuế thu nhâp
doanh nghiêp
và kết chuyển về tài khoản liên quan .
Biết rằng thuế suất thuế thu nhâp
Yêu cầu:
doanh nghiêp
hiên
hành là 22%.
- Lâp điṇ h khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 7
- Mở tài khoản chữ “T” phản ánh các nghiêp
vu ̣kinh tế phát sinh .
Tại doanh nghiệp X tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có tài liệu năm N như sau:
I. Số dư đầu kỳ các tài khoản kế toán (Đvt: 1.000 đồng):
1.420.000 | Tài khoản 153: | 157.000 | |
Tài khoản 411: | 3.500.000 | Tài khoản 138: | 15.000 |
Tài khoản 111: | 150.000 | Tài khoản 338: | 34.000 |
Tài khoản 112: | 620.000 | Tài khoản 441: | 436.000 |
Tài khoản 311: | 550.000 | Tài khoản 353: | 155.000 |
Tài khoản 131: | 323.000 | Tài khoản 414: | 250.000 |
Tài khoản 331: | 385.000 | Tài khoản 421: | 25.000 |
Tài khoản 155: | 1.200.000 | Tài khoản 156: | 1.450.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Số Dư Đầu Kỳ Của 1 Số Tài Khoản: (Đvt: Đồng)
- Nhiệm Vụ Của Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
- Số Dư Đầu Kỳ Trên Một Số Tài Khoản:
- Sổ Cái Của Hình Thức Kế Toán Chứng Từ Ghi Sổ
- Các Loại Sổ Kế Toán Được Sử Dụng Trong Hình Thức Nhật Ký - Sổ Cái
- Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung
Xem toàn bộ 208 trang tài liệu này.
II. Trong kỳ cá c nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua môt
tài sản cố điṇ h hữu hình dùng vào hoaṭ đôṇ g sản xuất kinh doanh tri
giá chưa thuế 460.000, thuế giá trị gia tăng 10%, tiền chưa thanh toán.
2. Mua công cu ̣duṇ g cu ̣đồ dùng đã nhâp
kho tri ̣gi á chưa thuế 22.000, thuế giá
trị gia tăng 10%, tiền hàng đã thanh toán bằng tiền măṭ .
3. Mua môt
số hàng hóa tri ̣giá chưa thuế 280.000, thuế giá trị gia tăng 10%,
tiền hàng đã thanh toán bằng séc, đã có giấy báo Nơ,
hàng đã về nhập kho đủ.
4. Xuất kho bán môt số haǹ g hóa tri ̣giá xuât́ kho 420.000, giá bán chưa thuế
510.000, thuế giá trị gia tăng 10%, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng (Ngân hàng đã co báo Có).
5. Mua môt
lô hàng tr ị giá mua chưa thuế 160.000, thuế giá trị gia tăng 10%,
tiền chưa thanh toán , số hàng mua đã chuyển về nhâp
kho 100.000, còn lại cuối kỳ
chưa về nhâp kho.
6. Người mua thanh toán tiền hàng kỳ trước chuyển vào tài khoản t iền gử i ngân hàng 200.000, đã có giấy báo Có .
7. Xuất kho bán môt số thaǹ h phâm̉ tri ̣giá xuât́ kho 360.000, giá bán chưa thuế
390.000, thuế giá trị gia tăng 10%, tiền bán hàng thu bằng séc nôp lại bên mua nhận nợ.
quỹ 200.000, còn
8. Trích tiền gửi ngân hàng thanh toán cho người bán 150.000, chuyển trả vay
ngắn han
100.000 (đã có giấy báo Nơ).
9. Trong kỳ chi phí kinh doanh phát sinh:
- Tính lương phải trả nhân viên bộ phận bán hàng14.000, bô ̣phân
quản lý6.000.
- Trích lập các kh oản bảo hiểm , kinh phí công đoàn theo tỷ lệ 24%/ tiền lương tính vào chi phí.
- Xuất kho côṇ g cu ̣, đồ dùng sử duṇ g ở bô ̣phân lý 2.400, thuế giá trị gia tăng 10%.
bán hàng 4.500, bô ̣phân
quản
- Chi phí quảng cáo bằng tiền măt
3.000
10. Xuất quỹ tiền măṭ thanh toán cho nhân vi ên 18.000, trả các khoản ph ải trả khác 2.000.
11. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào, tính số thuế giá trị gia tăng phải nộp ngân sách.
12. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu , giá v ốn, chi phí để xác điṇ h kết quả hoaṭ
đôṇ g kinh doanh trước thuế thu nhâp
doanh nghiêp
; thuế thu nhâp
doanh nghiêp
phải
nôp̣ ; lơi
nhuân
sau thuế thu nhâp
doanh nghiêp
và kết chuyển về tài khoản liên quan .
Biết rằng thuế suất thuế thu nhâp
Yêu cầu:
doanh nghiêp
22%.
- Lâp
điṇ h khoản kế toán các nghiêp
vu ̣kinh tế phát sinh .
- Mở tài khoản chữ “T” ghi số dư đầu kỳ , số phát sinh trong kỳ và tính số dư cuối kỳ của các tài khoản.
Bài 8
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đvt: đồng)
1. Mua hàng hoá nhập kho, giá mua 1.100.000, trong đó thuế giá trị gia tăng đầu vào 100.000, chưa trả tiền cho người bán.
2. Xuất kho hàng hoá gửi bán, giá xuất kho 8.000.000
3. Mua hàng hóa A nhập kho: 40 chiếc, giá mua thực tế là 500.000đ/chiếc, thuế giá trị gia tăng 10 %, chưa trả tiền người bán.
4. Xuất hàng hoá nghiệp vụ (1) ra bán, giá bán 1.400.000, thuế giá trị gia tăng 10%, chưa thu tiền khách hàng.
5. Xuất 30 chiếc sản phẩm A ra bán, giá bán chưa thuế 600.000đ/chiếc, thuế giá trị gia tăng 10% chưa thu tiền khách hàng.
6. Nhận giấy báo mua hàng của khách hàng về lô hàng gửi đi bán ở nghiệp vụ (2), giá bán 13.200.000, trong đó thuế giá trị gia tăng 1.200.000, tiền chưa thu.
7. Nhận giấy báo ngân hàng thu được nợ khách hàng ở nghiệp vụ (5) sau khi đồng ý trừ chiết khấu thương mại 2% trên giá bán chưa thuế do trả nợ trước hạn thanh toán.
8. Đồng ý giảm giá bán lô hàng đã bán ở nghiệp vụ (6) vì hàng sai quy cách, số tiền giảm là 1.000.000, số còn lại thu bằng tiền mặt.
9. Chi phí được tập hợp trong tháng như sau:
- Chi phí vận chuyển hàng đi bán đã chi bằng tiền mặt 800.000.
- Chi tiền gửi ngân hàng trả tiền điện thoại, điện, nước tổng chi phí theo giá chưa thuế cho bộ phận bán hàng 700.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.000.000, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%.
- Chi tiền gửi ngân hàng trả cho chi phí quảng cáo bán hàng 2.000.000, phân bổ theo bốn tháng kể từ tháng này.
- Khấu hao tài sản cố định cho bộ phận bán hàng 800.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.000.000
- Phải trả lương cho bộ phận bán hàng 800.000, quản lý doanh nghiệp 1.000.000
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định 34,5%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và thực hiện các bút toán kết chuyển cần thiết.
Bài 9
A. Đặc điểm kinh doanh tại Công ty Nhật Hạ trong tháng 1/N như sau:
- Công ty sản xuất và kinh doanh 1 loại sản phẩm duy nhất
- Công ty ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
- Đơn vị tiền tệ kế toán: Việt Nam Đồng
- Kỳ kế toán: tháng
- Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- Theo dòi hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp: Nhập trước - xuất trước
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 22%
- Công ty không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
B. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng 1/N (Đvt: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu tháng của các tài khoản:
Số tiền | Tài khoản | Số tiền | |
111 | 80.000 | 155: SL 4000sp | 300.000 |
112 | 250.000 | 211 | 1.500.000 |
131 (Dư Nợ) | 550.000 | 331 (Dư Có) | 330.000 |
152 | 270.000 | 411 | 2.200.000 |
153 | 140.000 | 421 | 560.000 |
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng như sau:
1. Ngày 01/01 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 30.000 (Phiếu thu số 01 ngày 01/01)
2. Ngày 02/01 mua nguyên vật liệu của Công ty Tiến Thịnh, hàng về nhập kho đủ, theo hóa đơn số 0069413 ngày 02/01. Trị giá vật liệu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% là 220.000. Công ty đã thanh toán ½ bằng tiền mặt (phiếu chi số 01 ngày 02/01), số còn lại ghi nhận nợ.
3. Ngày 04/01 xuất bán thành phẩm thu về bằng tiền mặt phiếu thu số 03. Số lượng 1.500 sản phẩm giá bán chưa thuế giá trị gia tăng 10% là 85/sản phẩm. (Phiếu xuất kho 01 ngày 04/01)
4. Ngày 10/01 thanh toán tiền điện phục vụ cho các bộ phận cụ thể như sau:
- Bộ phận sản xuất: 10.500
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.500
- Bộ phận bán hàng: 1.000
Giá trên chưa bao gồm thuế gia trị gia tăng thuế suất 10% theo giấy báo Nợ số 12/1 của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
5. Ngày 11/01 xuất nguyên vật liệu để sản xuất trị giá vật tư 150.000
6. Ngày 13/01 chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp là 3.200, phục vụ bộ phận bán hàng là 2.200, dùng cho bộ phận sản xuất
là 1.500, giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng thuế suất 10% (theo phiếu chi số 09).
7. Ngày 15/01 chuyển khoản trả nợ Công ty Tiến Thịnh số tiền mua nguyên vật liệu còn nợ ngày 02/01 (đã nhận được giấy bào Nợ số 25/1 của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
8. Ngày 24/01 chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng trong kỳ như sau: dùng cho sản xuất 1.600, dùng cho quản lý doanh nghiệp 800, dùng cho bộ phận bán hàng 2.000
9. Ngày 25/01 tính ra tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên cụ thể như sau:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 26.000
- Nhân viên phân xưởng: 12.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 5.000
- Nhân viên bán hàng: 3.000
10. Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ quy định (tính vào chi phí 24%, trừ vào lương người lao động 10,5%).
11. Ngày 27/01 nhập kho từ sản xuất 2.500 sản phẩm A theo phiếu nhập kho số 10.
12. Ngày 28/01 phiếu xuất kho 18 xuất kho 3.000 sản phẩm bán cho Công ty Hoàng Anh, chưa thanh toán tiền, giá bán 86/sản phẩm chưa gồm thuế GTGT 10%.
13. Ngày 31/01 thanh lý một TSCĐ thu về bằng tiền mặt (phiếu thu số 25) số tiền 11.000 đã gồm thuế GTGT 10%, biết TSCĐ trên có nguyên giá 320.000 đã khấu hao 290.000
14. Thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 22%.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh.
Bài 10
A. Đặc điểm kinh doanh tại Công ty Thu Thủy trong tháng 1/N như sau:
- Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
- Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.
- Công ty sản xuất và kinh doanh 1 loại sản phẩm duy nhất.
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng
B. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng 1/N (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Tình hình tồn đầu tháng 1/N một số tài khoản như sau:
TK 111: 180.000
TK 112: 320.000
TK 154: 40.000
TK 152: 160.000 số lượng: 4.000 kg, đơn giá 40/kg.
TK 155: 324.000 số lượng 1.800 sản phẩm, đơn giá 180/sản phẩm.
II. Trong tháng 1/N phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Ngày 2/1 mua nguyên vật liệu của Công ty Thanh Thảo về nhập kho, theo hóa đơn giá trị gia tăng số 00350: số lượng 1.000 kg, đơn giá mua chưa thuế 38/kg, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% chưa trả tiền cho người bán, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt (phiếu chi số 03) số tiền 2.200 (đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng thuế suất 10%).
2. Ngày 3/1 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 35.000 (đã có báo Nợ số 06 của Ngân hàng, phiếu thu số 05 ngày 3/1).
3. Ngày 5/1 mua công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 5.500 (đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng thuế suất 10%), trả bằng tiền gửi ngân hàng (Công ty đã nhận được giấy báo Nợ số 25 của Ngân hàng).
4. Theo phiếu xuất kho số 10 ngày 6/1 xuất nguyên vật liệu sử dụng là 90.000, trong đó:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm 70.000.
- Quản lý phân xưởng 20.000.
5. Ngày 15/1 tính tiền lương phải trả cho công nhân viên trong tháng:
- Nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm 40.000.
- Nhân viên quản lý phân xưởng 15.000.
- Nhân viên bộ phận bán hàng 12.000.
- Nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp 20.000.
6. Ngày 16/1 trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ quy định (tính vào chi phí 24%, trừ vào lương người lao động 10,5%).
7. Ngày 20/1 trích khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng 8.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 6.000, bộ phận bán hàng 4.000 (bảng tính và phân bổ khấu hao).
8. Ngày 21/1 vay ngắn hạn trả nợ cho Công ty Thái Tuấn số tiền 15.000.
9. Ngày 22/1 Công ty Hồng Anh ứng trước 25.000 tiền mặt để kỳ sau lấy hàng (phiếu thu số 18).
10. Theo phiếu xuất kho số 15 ngày 24/1 xuất gửi bán cho Công ty Đức Thắng 900 sản phẩm.
11. Ngày 28/1 nhận được giấy báo có số 30 của Ngân hàng Đầu tư và phát triển, Công ty Đức Thắng thanh toán tiền mua hàng ngày 24/1 theo hóa đơn GTGT số 025 giá bán chưa thuế là 210/sản phẩm, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%.