Số Dư Đầu Kỳ Trên Một Số Tài Khoản:

B. Nơ ̣ TK Chi phí sản xuất chung

C. Nơ ̣TK Thành phẩm

D. Nơ ̣ TK Chi phí quản lý doanh nghiêp

Câu 6. Khi xuất kho nguyên vâṭ liêu

̉ duṇ g ở bô ̣phân

sản xuất , kế toán ghi nhân

A. Nơ ̣ TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

B. Nơ ̣ TK Chi phí sản xuất chung

C. Nơ ̣ TK Chi phí quản lý

D. Nơ ̣ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Câu 7. Đối với đơn vị nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ , cuối ky đơn vi ̣xác điṇ h số thuế giá trị gia tăng phải nộp, khi đó đơn vi ̣sẽ khấu trừ thuế theo:

A. Số thuế giá trị gia tăng đầu vào

B. Số thuế giá trị gia tăng đầu ra

C. Hiêu

số giữa số thuế giá trị gia tăng đầu vào và số thuế giá trị gia tăng đầu ra

D. Cả ba đáp án trên đều sai

Câu 8. Khi đơn vi ̣nhân tiền khách hàng ứ ng trước b ằng tiền gửi ngân hàng , kế toán điṇ h khoản:

A. Nơ ̣ TK tiền gửi ngân hàng/Có TK Tạm ứng

B. Nơ ̣ TK tiền gửi ngân hàng/Có TK Phải thu khách hàng

C. Nơ ̣ TK tiền gửi ngân hàng/Có TK Phải trả người bán

D. Các đáp án trên đều sai

Câu 9. Tiền lương của ban giám đốc và bộ phận văn phòng được tính vào :

A. Chi phí nhân

công trưc

tiếp

B. Chi phí bán hàng

C. Chi phí sản xuất chung

D. Chi phí quản lý doanh nghiêp̣

Câu 10. Khi số hàng mua đang đi đường tháng trước thań g này về nhâp


kho tri ̣giá chưa

thuế 630 triêu sau:

đồng, thuế giá trị gia tăng 10%, kế toán ghi nhân

giá hàng nhâp

kho như

A. Nơ ̣ TK Hàng hóa/Có TK Hàng mua đang đi đường: 630 triêụ

B. Nơ ̣ TK Hàng hóa/Có TK Hàng mua đang đi đường: 693 triêụ

C. Nơ ̣ TK Thành phẩm/Có TK Hàng hóa: 630 triêụ

D. Nơ ̣ TK Giá vốn bán hàng/Có TK Hàng hóa: 693 triêụ

Câu 11. Cuối kỳ , các tài khoản Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công

trực tiếp, chi phí sản xuất chung đươc

kết chuyển về :

A. Bên Nơ ̣ TK Xác điṇ h kết quả

B. Bên Nơ ̣ TK Lơi

nhuân

chưa phân phối

C. Bên Nơ ̣ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

D. Bên Nơ ̣ TK Doanh thu bán hàng

Câu 12. Cuối kỳ , các tài khoản nào sau đây được kết chuyển về bên Nơ ̣ của TK Xác điṇ h kết quả kinh doanh để xác điṇ h kết quả cuối kỳ của đơn vi :̣

A. TK Giá vốn bán hàng , TK Chi phí bán hàng , TK Chi phí quản lý doanh nghiêp̣ , TK Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

B. TK Giá vốn bán hàng, TK Chi phí nguyên vâṭ liêu

trưc

tiếp, TK Chi phí nhân

công trưc

tiếp, TK Chi phí sản xuất chung

C. TK Chi phí bán hàng , TK Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, TK Chi phi

quản lý doanh nghiệp, TK Chi phí công nhân trưc

tiếp

D. TK Doanh thu bán hàng , TK Chi phí nguyên vâṭ liêu

trưc

tiếp , TK Chi phi

sản xuất chung, TK Chi phí công nhân trưc

tiếp

Câu 13. Trong các căp bên Có:

tài khoản sau, căp

tài khoản nào đều có số dư đươc

phản ánh ơ

A. TK Phải trả người bán, TK Hao mòn tài sản cố định

B. TK Hao mòn tài sản cố định, TK Tài sản cố định hữu hình

C. TK Phải thu khách hàng, TK Tiền măṭ

D. TK Phải trả người bán, TK Tiền gử i ngân hàng Câu 14. Chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và doanh thu thuần là

A. Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán

B. Giá vốn hàng bán

C. Chiết khấu thương mại

D. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Câu 15. Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh

A. Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định

B. Doanh thu, chi phí của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định

C. Doanh thu, chi phí và lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp trong một thời kỳ kinh doanh

D. Các đáp án trên đều sai

Câu 16. Tiền lương phải trả cho nhân viên khối văn phòng được tính vào

A. Chi phí sản xuất

B. Chi phí nhân công trực tiếp

C. Chi phí sản xuất chung

D. Chi phí quản lý doanh nghiệp

Câu 17. Vật liệu tồn kho đầu tháng là 5.000 kg đơn giá tồn đầu kỳ 43 ngàn đồng/kg. Mua nguyên vật liệu nhập kho 2.500 kg, đơn giá mua chưa có thuế GTGT là 45 ngàn đồng/kg, thuế suất thuế GTGT 10% trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển

vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt là 1.300 ngàn đồng. Vật liệu mua với số lượng lớn nên được hưởng khoản giảm giá là 500 ngàn đồng. Xuất kho vật liệu 3.000kg. Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Định khoản nhập kho vật liệu căn cứ theo hóa đơn :

A. Nợ TK 152

112.500.000

Nợ TK 133

11.250.000

Có TK112

123.750.000

B. Nợ TK 152

112.500.000

Có TK 112

112.500.000

C. Nợ TK 152

112.500.000

Nợ TK 333

11.250.000

Có TK 112

123.750.000

D. Tất cả đều sai


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 208 trang tài liệu này.

Câu 18. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng 20.000 đồng, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng 30.000 đồng, các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản xuất sản phẩm sẽ

A. Không thay đổi

B. Tăng 10.000 đồng

C. Giảm 10.000 đồng

D. Tăng 50.000 đồng

Câu 19. Chiết khấu thương mại là khoản

A. Tiền giảm trừ cho người mua do hàng kém phẩm chất

B. Tiền thưởng cho người mua do thanh toán trước hạn

C. Giảm giá niêm yết do khách hàng mua với số lượng lớn trong thời gian nhất định

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 20. Tài khoản “Hàng mua đang đi đường” được sử dụng trong trường hợp

A. Mua nguyên vật liệu đã nhập kho nhưng chưa nhận được hóa đơn

B. Mua nguyên vật liệu chưa nhập kho nhưng đã nhận được hóa đơn

C. Mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa chưa nhập kho nhưng đã nhận được hóa đơn

D. Không phải các trường hợp trên

Câu 21. Nghiệp vụ “Xuất kho thành phẩm đem gửi bán” được phản ánh

A. Nợ TK 157 / Có TK 155

B. Nợ TK 155 / Có TK 157

C. Nợ TK 156 / Có TK 155

D. Nợ TK 157/ Có TK 156

Câu 22. Bán thành phẩm chưa thu tiền, bút toán ghi nhận doanh thu sẽ là (biết doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ)

A. Nợ TK 131 / Có TK 511, Có TK 3331

B. Nợ TK 131 / Có TK 511

C. Nợ TK 131 / Có TK 3331

D. Câu B và C

Câu 23. Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm sản xuất thì kế toán định khoản:

A. Nợ TK 154 / Có TK 621

B. Nợ TK 621 / Có TK 155

C. Nợ TK 621 / Có TK 154

D. Nợ TK 155 / Có TK 621

Câu 24. Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vào cuối kỳ, kế toán xác định


doanh nghiệp bị lỗ 50.000.000 đồng. Bút toán ghi chép sẽ là:

A. Nợ TK 421

50.000.000

Có TK 911

50.000.000

B. Nợ TK 421

(50.000.000)

Có TK 911

(50.000.000)

C. Nợ TK 911

50.000.000

Có TK 421

50.000.000

D. Nợ TK 911

(50.000.000)

Có TK 421

(50.000.000)

Câu 25. Tiền điện, nước

dùng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm và chưa trả tiền là

5.500.000 đồng, trong đó thuế suất thuế GTGT 10%, sẽ được hạch toán:

A. Nợ TK 627

5.000.000

Nợ TK 133

500.000

Có TK 331

5.500.000

B. Nợ TK 627

5.500.000

Có TK 331

5.500.000

C. Nợ TK 621

5.000.000

Nợ TK 133

500.000

Có TK 331

5.500.000

D. Nợ TK 621

5.500.000

Có TK 331

5.500.000

Câu 26. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000 đồng, các khoản chiết khấu thương mại là 800.000 đồng, giá vốn hàng bán là 320.000.000 đồng. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là

A. 468.000.000 đồng

B. 450.000.000 đồng

C. 500.000.000 đồng

D. 568.000.000 đồng

Câu 27. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000 đồng, các khoản chiết khấu thương mại là 800.000 đồng, giá vốn hàng bán là 320.000.000 đồng. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là

A. 184.000.000 đồng

B. 150.000.000 đồng

C. 148.000.000 đồng

D. 105.000.000 đồng

Câu 28. Trong tháng 4, doanh nghiệp bán sản phẩm thu tiền mặt 20 triệu đồng, thu bằng bằng tiền gửi ngân hàng 30 triệu đồng, cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền 10 triệu đồng, khách hàng trả nợ 5 triệu đồng, khách hàng ứng tiền trước 20 triệu đồng chưa nhận hàng. Vậy doanh thu tháng 4 của doanh nghiệp là

A. 85 triệu đồng

B. 55 triệu đồng

C. 50 triệu đồng

D. 60 triệu đồng

Câu 29. Tháng 8, đại lý bán vé máy bay Vietnam Airlines bán được 300 vé thu được 600 triệu đồng trong đó 200 vé có trị giá 400 triệu đồng sẽ thực hiện chuyến bay trong tháng 8, còn lại sẽ thực hiện trong tháng 9. Doanh thu tháng 8 là

A. 800 triệu đồng

B. 500 triệu đồng

C. 300 triệu đồng

D. Không câu nào đúng

Câu 30. Bán thành phẩm đã thu bằng tiền gửi ngân hàng, bút toán ghi nhận doanh thu sẽ là (biết doanh thu chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

A. Nợ TK 112 / Có TK 511

B. Nợ TK 112 / Có TK 3331

C. Nợ TK 112 / Có TK 511, Có TK 3331

D. Câu A và B


II. BÀI TẬP Bài 1


STT Tài khoản Số tiền 1 Tiền gửi ngân hàng 250 000 2 Nguyên liệu vật liệu 1

STT Tài khoản Số tiền

1 Tiền gửi ngân hàng 250.000

2 Nguyên liệu, vật liệu 100.000

Trong đó: Vật liệu chính 80.000


Vật liệu phụ 20.000

3 TK Tạm ứng cho người lao động 3.000

4 TK Phải trả người bán (Dư có) 82.000

Trong đó: Công ty vật tư X 60.000

Nhà máy Y 22.000

5 TK Tiền mặt 70.000

II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ :

1. Mua nhập kho nguyên vật liệu chính của Công ty vật tư, giá mua có cả thuế giá trị gia tăng 165.000 (thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%), Công ty T chưa thanh toán tiền hàng.

2. Trả nợ công ty vật tư X 50.000 bằng chuyển khoản.

3. Mua vật liệu phụ của nhà máy Y, số lượng là 100 kg, đơn giá 110/kg (trong đó thuế suất giá trị gia tăng 10%). Hàng kiểm nhận 98 kg và đã nhập kho, chi phí thu mua đã trả bằng tiền tạm ứng 300. Tỷ lệ hao hụt trong quá trình vận chuyển theo định mức là 3%.

4. Cán bộ thu mua trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt 1.000.

5. Nhận chứng từ mua vật liệu chính của công ty A, giá mua chưa có thuế 50.000, thuế suất giá trị gia tăng 10, chưa thanh toán, cuối kỳ hàng vẫn chưa về nhập kho đơn vị.

6. Người mua đặt trước tiền hàng bằng chuyển khoản: 30.000.

7. Đặt trước tiền mua nguyên vật liệu phụ cho đơn vị B bằng chuyển khoản 25.000.

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ

2. Cho biết:

- Tình hình thanh toán công nợ phải trả .

- Tổng giá thực tế của các loại nhiên liệu được cung cấp trong kỳ.

Bài 2

Tài liệụ tại Công ty T (1.000 đồng):

1. TK “Nguyên liệu, vật liệu”: 20.000

+ Vật liệu chính: 10.000

+ Vật liệu phụ: 6.000

+ Nhiên liệu: 4.000

2. TK “Hàng mua đang đi đường”: 5.000

II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ :

1. Mua nhập kho nguyên liệu chính chưa thanh toán tiền cho người bán, trị giá mua ghi trên hóa đơn 16.500 (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng 10%).

2. Chi phí vận chuyển số liệu trên theo giá chua có thuế 500, thuế suất giá trị gia tăng 10%. Công ty T đã thanh toán cho hóa đơn vận tải bằng tiền mặt.

3. Mua nhiên liệu đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, giá mua ghi trên hóa đơn 5.500 (trong đó giá trị gia tăng 10%). Chi phí bảo quản bốc dỡ cho bằng tiền mặt 200.

4. Mua vật liệu phụ, cuối tháng hàng chưa về nhập kho, Theo hóa đơn, đơn vị phải thanh toán cho người bán 2.200 (bao gồm cả giá trị gia tăng 10%).

5. Mua vật liệu chính, hàng về nhập kho nhưng hóa đơn cuối tháng chưa về. Công ty T ghi theo giá hạch toán là 3.200.

Yêu cầu:

- Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản số dư đầu kỳ và các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ.

- Cho biết nội dung kinh tế của số liệu tài khoản “Nguyên liệu, vật liệu” và tài khoản “Hàng mua đang đi đường”

Bài 3

Tài liệụ tại Công ty Y (Đvt: 1.000 đồng):

I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản:

Tài khoản

Số tiền

Nguyên liệu, vật liệu

80.000

Hàng mua đang đi đường

20.000

Phải trả người bán

10.000

Tiền gửi ngân hàng

145.000

II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ :

1. Rút tiền gửi ngân hàng trả hết nợ kỳ trước cho người bán.

2. Mua vật liệu nhập kho, chưa thanh toán tiền cho người bán, giá mua chưa thuế 30.000, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%.

3. Nhận được hóa đơn mua hàng của nguyên vật liệu nhập kho tháng trước, giá mua chưa thuế 12.500, thuế giá trị gia tăng 10% (giá tạm tính là 12.000).

4. Toàn bộ số nguyên vật liệu đang đi đường tháng trước về nhập kho tháng này.

5. Mua nguyên, vật liệu theo giá mua ghi trên hóa đơn 16.500 (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng 10%), đã thanh toán cho bằng tiền gửi ngân hàng. Cuối tháng hàng vẫn chưa về nhập kho.

6. Mua nhiên liệu, hàng đã nhập kho nhưng chưa nhận được hóa đơn, kế toán tạm ghi sổ theo hạch toán là 10.000.

7. Nhà nước cấp bổ sung vốn cho doanh nghiệp bằng nguyên liệu, vật liệu trị giá 40.000.

8. Người mua đặt trước tiền hàng cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 2.000.

9. Doanh nghiệp ứng trước tiền hàng cho người bán bằng chuyển khoản 5.000.

Yêu cầu:

- Cho biết nội dung kinh tế của các số dư đầu kỳ.

- Định khoản, phản ánh vào tài khoản số dư đầu kỳ và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.

- Giả sử sang tháng sau nhận được hóa đơn nhiên liệu tính ra giá thực tế là 9.900 (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng 10%), kế toán sẽ điều chỉnh thế nào?

Bài 4

Tài liệụ tại Công ty Y (Đvt: 1.000 đồng):

I. Số dư đầu kỳ trên một số tài khoản:

STT

1

Tài khoản

2

3

4

5

Hàng hóa

Trong đó: - Giá mua hàng hóa

- Chi phí thu mua

Tạm ứng

Tiền gửi ngân hàng Tiền mặt

Hàng mua đang đi đường

Số tiền 130.000

120.000

10.000

5.000

500.000

150.000

15.000

II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:

1. Mua hàng hóa của công ty Y bằng chuyển khoản, giá mua chưa thuế 90.000, thuế suất giá trị gia tăng 10%, chi phí vận chuyển bằng tiền mặt 1.575 (bao gồm thuế giá trị gia tăng thuế suất 5%).

Xem tất cả 208 trang.

Ngày đăng: 16/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí