Tiểu kết chương 2:
Chương 2 của Luận án đã nêu được Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài, Cách tiếp cận, Phương pháp nghiên cứu, Các bước tiến hành và Nguồn tài liệu phục vụ quá trình nghiên cứu. Cách tiếp cận hệ thống, định hướng phát triển bến vững và mô hình Động lực – Đáp ứng là phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng để thu thập, phân tích, đánh giá và tổng hợp thông tin số liệu và các phương pháp, kỹ thuật để phân tích, đánh giá rủi ro, đánh giá nguy cơ gây suy thoái môi trường phù hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài. Các bước tiến hành và quy trình phân tích, xác định và đánh giá nguy cơ gây suy thoái được thể hiện chi tiết và rõ ràng. Các tài liệu sử dụng, tham khảo đều được công bố công khai, có giá trị khoa học và độ chính xác cao.
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Thực trạng công tác quản lý môi trường và các tác động tới môi trường của hoạt động vận chuyển, xếp dỡ và lưu kho hàng hóa chất độc hại tại nhóm cảng biển phía Bắc Việt Nam
3.1.1. Hiện trạng bốc xếp và lưu giữ HNS tại nhóm cảng biển phía Bắc
Theo công bố của Cục Hàng hải Việt Nam năm 2020, nhóm cảng biển phía Bắc có 67 bến cảng trong đó có 14 bến container, 12 bến hàng lỏng, 33 bến hàng tổng hợp.
Hiện tại Việt Nam chưa có số liệu thống kê chính thức lượng hàng hóa nguy hiểm, độc hại thông qua cảng biển. Theo kết quả khảo sát tại các bến cảng khu vực phía Bắc cho thấy:
- 12 bến bốc xếp hàng lỏng chở xô là hàng HNS (xăng dầu, gas hóa lỏng, hóa chất lỏng).
- 14 bến có bốc xếp hàng container là hàng HNS, lượng hàng HNS chiếm khoảng 1,05% - 1,25% hàng container đối với khu vực Hải Phòng và 0,45% - 0,65% đối với khu vực Quảng Ninh.
- 4 bến tổng hợp có bốc xếp hàng HNS, trong đó hàng HNS dạng khô chiếm không đáng kể (chỉ có cảng Hoàng Diệu, cảng DAP bốc xếp hàng HNS dạng rời).
Theo kết quả khảo sát, lượng hàng HNS thông qua các cảng khu vực phía Bắc đã được tính toán (Bảng 3.1).
Bảng 3.1. Lượng hàng HNS thông qua các cảng phía Bắc từ 2015 đến 2020
Đơn vị | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |
Khu vực Hải Phòng | ||||||
Container | Teus | 49.087 ÷ 58.437 | 55.955 ÷ 66.612 | 51.293 ÷ 61.063 | 52.091 ÷ 61.013 | 59.378÷ 70.689 |
Hàng lỏng | tấn | 3.899.000 | 4.327.000 | 5.600.000 | 5.478.000 | 5.543.000 |
Hàng rời | Tấn | 110.000 | 104.000 | 100.000 | 105.000 | 115.000 |
Khu vực Quảng Ninh | ||||||
Container | Teus | 176 ÷ 255 | 776 ÷ 1.122 | 2.218 ÷ 3.204 | 3.007 ÷ 4.344 | 1.421 ÷ 1.986 |
Hàng lỏng | tấn | 4.988.000 | 4.432.000 | 4.532.000 | 4.756.000 | 5.000.000 |
Hàng rời | Tấn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Quy Định Về Bảo Vệ Môi Trường Đối Với Cảng Biển Trong Pháp Luật Của Việt Nam
- Các Phương Pháp Sử Dụng Để Thu Thập, Phân Tích, Đánh Giá Và Tổng Hợp Thông Tin, Số Liệu
- Bảng So Sánh Mức Độ Quan Trọng Của Từng Cặp Tiêu Chí
- Sơ Đồ Quy Trình Xếp Dỡ Và Lưu Kho Hàng Rời Tại Cảng Biển
- Các Nguồn Phát Sinh Chất Thải Liên Quan Đến Hoạt Động Lưu Kho Và Bốc Xếp Hàng Hns Tại Nhóm Cảng Biển Phía Bắc
- Các Nguồn Phát Sinh Nguy Cơ Gây Suy Thoái Môi Trường Từ Quá Trình Lưu Kho Và Bốc Xếp Hàng Hóa Chất Độc Hại Tại Nhóm Cảng Biển Phía Bắc
Xem toàn bộ 202 trang tài liệu này.
Đơn vị | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |
Khu vực Thái Bình | ||||||
Container | Teus | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Hàng lỏng | Tấn | 31.118 | 177.748 | 238.000 | 250.000 | 120.000 |
Hàng rời | Tấn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Khu vực Nam Định | ||||||
Container, Hàng lỏng Hàng rời | Tấn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Theo khảo sát, các loại HNS thông qua khu vực cảng phía Bắc tập trung vào một số nhóm theo thứ tự sau: chất dễ cháy (hàng lỏng chở xô và một phần hàng container); chất ăn mòn; các chất, các sản phẩm thuộc nhóm số 9 của hàng nguy hiểm; chất ôxy hóa và chất độc hại.
Hình 3.1. Tỷ lệ trung bình các nhóm hàng HNS thông qua cảng Hải Phòng năm 2018
Hình 3.2. Tỷ lệ trung bình các nhóm hàng HNS thông qua cảng Quảng Ninh năm 2018
Tại các cảng xuất nhập hàng lỏng đều có hệ thống xuất nhập chuyên dụng đồng bộ bao gồm hệ thống đường ống công nghệ, bồn chứa, hệ thống xuất lẻ, hệ thống giám sát quy trình vận hành và quy trình kiểm định. Một số cảng vẫn còn sử dụng hệ thống đường ống ngầm khó kiểm soát tình trạng an toàn của đường ống.
Bảng 3.2. Hiện trạng bốc xếp và lưu kho hàng HNS tại các bến cảng xuất nhập hàng lỏng
Tên bến cảng | Loại hàng | Bốc xếp | Lưu kho | |
1 | Bến xăng dầu B12 | Xăng dầu | Bơm và hệ thống đường ống cứng, nổi, chuyên dụng Điều kiển bán tự động Công suất :4,3 triệu tấn/ năm | Hệ thống bồn chứa 90.000m3 Giám sát tự động |
2 | Bến cảng xăng dầu Cái Lân | Xăng dầu | Bơm và hệ thống đường ống cứng, nổi, chuyên dụng Điều kiển bán tự động Công suất : 310.000 tấn/năm | Hệ thống bồn chứa 20.000m3 Giám sát tự động |
3 | Bến cảng Xăng dầu Đình Vũ (19-9) | Xăng dầu | Bơm và hệ thống đường ống cứng, nổi, chuyên dụng Điều kiển bán tự động Công suất :500.000 tấn/năm | Hệ thống bồn chứa 55.000m3 Giám sát tự động |
4 | Bến cảng Thượng Lý | Xăng dầu | Bơm và hệ thống đường ống cứng, nổi, chuyên dụng Điều kiển bán tự động Công suất :300.000 tấn/năm | Hệ thống bồn chứa 55.000m3 Giám sát tự động |
5 | Bến cảng Gas Đài Hải | Gas hóa lỏng | Bơm và hệ thống đường ống cứng, nổi, chuyên dụng Điều kiển bán tự động Công suất :15.000 tấn/năm | Hệ thống bồn chứa 1.100 m3 Giám sát tự động |
6 | Bến cảng Total Gas Hải Phòng | Gas hóa lỏng | Bơm và hệ thống đường ống cứng, nổi, chuyên dụng Điều kiển bán tự động Công suất :14.000 tấn/năm | Hệ thống bồn chứa 2.000 m3 Giám sát tự động |
7 | Bến cảng xăng dầu Petec Hải Phòng | Xăng dầu | Bơm và hệ thống đường ống cứng, nổi, chuyên dụng Điều kiển bán tự động Công suất :500.000 tấn/năm | Hệ thống bồn chứa 41.000 m3 Giám sát tự động |
8 | Bến cảng dầu K99 | Xăng dầu | Bơm và hệ thống đường ống cứng, nổi, chuyên dụng Điều kiển bán tự động Công suất : 500.000 tấn/năm | Hệ thống bồn chứa 39.000 m3 Giám sát tự động |
9 | Bến cảng công ty Hóa dầu quân | Xăng dầu, khí hóa lỏng | Bơm và hệ thống đường ống cứng, nổi, chuyên dụng | Hệ thống bồn chứa 51.000 m3 |
Tên bến cảng | Loại hàng | Bốc xếp | Lưu kho | |
đội (Mipec) | Điều kiển bán tự động Công suất : 500.000 tấn/năm | Giám sát tự động | ||
10 | Bến cảng xăng dầu KCN Đình Vũ | Xăng dầu, hóa chất | Bơm và hệ thống đường ống cứng, nổi, chuyên dụng Điều kiển bán tự động Công suất : 1.500.000 tấn/năm | Không có hệ thống kho chứa tại cảng |
11 | Bến cảng Công ty CP Dầu khí Hải Linh Hải Phòng | Xăng dầu | Bơm và hệ thống đường ống cứng, nổi, chuyên dụng Điều kiển bán tự động Công suất : 500.000 tấn/năm | Hệ thống bồn chứa 75.900 m3 Giám sát tự động |
12 | Bến cảng xuất nhập xăng dầu Hải Hà | Xăng dầu | Bơm và hệ thống đường ống cứng, nổi, chuyên dụng Điều kiển bán tự động Công suất : 200.000 tấn/năm | Hệ thống bồn chứa 75.900 m3 Giám sát tự động |
Hình 3.3. Sơ đồ quy trình xuất nhập hàng lỏng chở xô
Lượng hàng hóa lưu giữ trong kho tại các cảng xăng dầu và khí hóa lỏng giao động trong khoảng từ 50% - 70% công suất chứa thiết kế của kho.
Tại các cảng bốc xếp hàng container: hệ thống cẩu giàn (Container gantry crane) được sử dụng để chuyển container từ tàu xuống cảng và ngược lại đảm bảo công suất lớn và độ an toàn trong quá trình bốc xếp, cẩu chân đế (multi-function crane) có công suất và độ an toàn kém hơn. Quá trình vận chuyển và sắp xếp container HNS trong cảng được thực hiện bằng xe container (container truck), cẩu sắp xếp container (Container stacking crane) và xe nâng (forklift). Container HNS được bố trí khu vực lưu giữ riêng, có biển báo, có camera giám sát và thiết bị chữa cháy tại chỗ. Tại các bến cảng Tân cảng 128, Tân cảng 198, bến HICT và bến đầu tư và phát triển Đình Vũ không tiến hành mở, đóng
container HNS mà chỉ tiếp nhận và giao các container đã được đóng hoàn chỉnh, còn các bến khác có tiến hành đóng, rút và vệ sinh container hàng HNS tại cảng.
Hình 3.4. Sơ đồ quy trình lưu kho, xếp dỡ container tai cảng
Tại các bến cảng đều có quy định về thời gian lưu giữ container hàng HNS tại bến là không quá 3 ngày, nếu vượt quá 3 ngày, container đó sẽ được di chuyển ra khu vực riêng để bảo quản. Đối với cảng có hoạt động đóng, mở container hàng HNS thì thời gian lưu giữ sẽ dài hơn nhưng không quá 7 ngày.
Bảng 3.3. Hiện trạng bốc xếp và lưu kho hàng HNS tại cảng container
Tên bến cảng | Loại hàng | Bốc xếp | Lưu kho | |
1 | Bến cảng Đầu tư và phát triển cảng Đình Vũ | Container | Hệ thống cẩu giàn, cẩu chân đế, RTG, xe nâng, đầu kéo Công suất : 500.000 Teus/năm | Bãi container ngoài trời, phân khu riêng, giám sát camera, hệ thống PCCC |
2 | Bến cảng 128 | Container | Hệ thống cẩu giàn, cẩu chân đế, RTG, xe nâng, đầu kéo Công suất : 200.000 Teus/năm | Bãi container ngoài trời, phân khu riêng, giám sát camera, hệ thống PCCC |
3 | Bến cảng container Việt Nam (Viconship) | Container | Hệ thống cẩu chân đế, xe nâng, đầu kéo Công suất : 200.000 Teus/năm | Bãi container ngoài trời, phân khu riêng, giám sát camera, hệ thống PCCC, Đóng rút, vệ sinh container |
4 | Bến cảng tổng | Container, | Hệ thống cẩu giàn, cẩu | Bãi container ngoài |
Tên bến cảng | Loại hàng | Bốc xếp | Lưu kho | |
hợp Đình Vũ | chân đế, RTG, xe nâng, đầu kéo Công suất : 900.000 Teus/năm | trời, phân khu riêng, giám sát camera, hệ thống PCCC, Đóng rút, vệ sinh container | ||
5 | Bến cảng Nam Hải | Container | Hệ thống cẩu chân đế, xe nâng, đầu kéo Công suất : 200.000 Teus/năm | Bãi container ngoài trời, phân khu riêng, giám sát camera, hệ thống PCCC, Đóng rút, vệ sinh container |
6 | Bến cảng Nam Hải Đình Vũ | Container | Hệ thống cẩu giàn, cẩu chân đế, RTG, xe nâng, đầu kéo Công suất: 500.000 Teus/năm | Bãi container ngoài trời, phân khu riêng, giám sát camera, hệ thống PCCC |
7 | Bến cảng container Vip Greenport | Container | Hệ thống cẩu giàn, cẩu chân đế, RTG, xe nâng, đầu kéo Công suất : 400.000 Teus/năm | Bãi container ngoài trời, phân khu riêng, giám sát camera, hệ thống PCCC |
8 | Bến cảng Nam Đình Vũ | Container | Hệ thống cẩu giàn, cẩu chân đế, RTG, xe nâng, đầu kéo Công suất : 500.000 Teus/năm | Bãi container ngoài trời, phân khu riêng, giám sát camera, hệ thống PCCC |
9 | Bến tân cảng 189 | Container | Hệ thống cẩu giàn, cẩu chân đế, RTG, xe nâng, đầu kéo Công suất : 200.000 Teus/năm | Bãi container ngoài trời, phân khu riêng, giám sát camera, hệ thống PCCC |
10 | Bến cảng tranvina | Cảng container | Hệ thống cẩu chân đế, xe nâng, đầu kéo Công suất : 100.000 Teus/năm | Bãi container ngoài trời, phân khu riêng, giám sát camera, hệ thống PCCC, Đóng rút, vệ sinh container |
11 | Bến cảng PTSC Đình Vũ | Container | Hệ thống cẩu chân đế, xe nâng, đầu kéo Công suất : 300.000 | Bãi container ngoài trời, phân khu riêng, giám sát camera, hệ |
Tên bến cảng | Loại hàng | Bốc xếp | Lưu kho | |
Teus/năm | thống PCCC, Đóng rút, vệ sinh container | |||
12 | Bến cảng HICT | Container | Hệ thống cẩu giàn, RTG, xe nâng, đầu kéo Công suất : 1.100.000 Teus/năm | Bãi container ngoài trời, phân khu riêng, giám sát camera, hệ thống PCCC |
13 | Bến cảng Hải An | Cảng container | Hệ thống cẩu chân đế, xe nâng, đầu kéo Công suất : 200.000 Teus/năm | Bãi container ngoài trời, phân khu riêng, giám sát camera, hệ thống PCCC, Đóng rút, vệ sinh container |
14 | Bến container Cái Lân | Cảng container | Hệ thống cẩu giàn, RTG, xe nâng, đầu kéo Công suất : 520.000 Teus/năm | Bãi container ngoài trời, phân khu riêng, giám sát camera, hệ thống PCCC, Đóng rút, vệ sinh container |
Tại các cảng bốc xếp hàng rời và hàng tổng hợp: Hiện tại chỉ có bến Hoàng Diệu, bến DAP (Hải Phòng) có bốc xếp HNS dạng rời là lưu huỳnh với sản lượng trung bình khoảng từ 100.000 tấn/năm đến 120.000 tấn/năm. Lưu huỳnh dạng rời được bốc xếp bằng gầu ngoạm từ tàu lên cảng và lưu giữ trên mặt cảng trong thời gian từ 3 đến 4 ngày. Quá trình bốc xếp và lưu giữ lưu huỳnh bị rơi vãi xuống nước và trên bề mặt cảng khá nhiều. Cảng Hoàng Diệu có vị trí trong trung tâm thành phố nên đã có chủ trương di rời.
Hình 3.5. Sơ đồ quy trình xếp dỡ và lưu kho hàng đóng bao tại cảng biển