PHỤ LỤC 10: MẪU TIỀN MẶT (NGOẠI TỆ)
PHỤ LỤC 11: MẪU TIỀN MẶT (NỘI TỆ)
Singapore
Thai Bath
PHỤ LỤC 12: MẪU HÓA ĐƠN GTGT
PHỤ LỤC 13: MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
BÀI 1. Yết giá trực tiếp khác với yết giá gián tiếp ở chỗ nào ? Chỉ ra bằng cách đánh dấu () cái nào là yết giá trực tiếp, cái nào là yết giá gián tiếp trong bảng yết giá dưới đây :
Trực tiếp | Gián tiếp | |
USD/VND : 15730 – 15761 ở TP.HCM | ||
GBP/USD : 1,8421 – 1,8426 ở London | ||
EUR/USD : 1,2815 – 1,2818 ở Frankfurt | ||
AUD/USD : 0,7481 – 0,7486 ở Sydney | ||
USD/JPY : 106,68 – 106,73 ở Tokyo |
Có thể bạn quan tâm!
- Phương Pháp Lập Chứng Từ Kế Toán Và Các Thủ Tục Thanh Toán Cho Khách Thường Dùng Trong Du Lịch
- Khi Khách Thanh Toán Bằng Phiếu Trả Tiền Trước (Voucher)
- Mẫu Phiếu Trả Tiền Trước (Voucher)
- Nghiệp vụ thanh toán - Nguyễn Tiến Trung Biên soạn - 13
- Nghiệp vụ thanh toán - Nguyễn Tiến Trung Biên soạn - 14
Xem toàn bộ 117 trang tài liệu này.
BÀI 2. Chỉ ra bằng cách ghi vào cột tương ứng xem đồng tiền nào là đồng tiền yết giá, đồng tiền nào là đồng tiền định giá trong những quan hệ yết giá dưới đây :
Đồng tiền Yết giá | Đồng tiền Định giá | |
USD/VND : 15730 – 15761 ở TP.HCM | ||
GBP/USD : 1,8421 – 1,8426 ở London | ||
EUR/USD : 1,2815 – 1,2818 ở Frankfurt | ||
AUD/USD : 0,7481 – 0,7486 ở Sydney | ||
USD/JPY : 106,68 – 106,73 ở Tokyo |
BÀI 3. Sử dụng bảng yết giá ở câu 2, chỉ ra tỷ giá nào sẽ được áp dụng cho từng trường hợp giao dịch được liệt kê dưới đây :
Tỷ giá áp dụng | |
Công ty A bán 120.000 USD lấy VND | |
Công ty B mua 20.000 USD bằng GBP | |
Công ty C bán 40.000 EUR lấy USD | |
Công ty D mua 15.000 USD bằng AUD |